Professional Documents
Culture Documents
A. HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên bệnh nhân: DƯƠNG THỊ PHƯƠNG
2. Tuổi: 71
3. Giới: Nữ
4. Dân tộc: Kinh
5. Nghề nghiệp: Người già.
6. Địa chỉ: Số nhà 22 Y Miếu, Văn Miếu, Đống Đa, Hà Nội.
7. Khi cần liên lạc với ai: 0329911936, con gái Đinh Thị Thu Hồng
8. Thời gian vào viện: 18/12/2021 15:16:07
B. CHUYÊN MÔN
I. Lý do vào viện: Khó thở
II. Bệnh sử: Diễn biến khoảng 1 tháng nay, bệnh nhân xuất hiện ho khan, tăng lên khi
nằm, kèm theo khó thở khi ho nhiều, kèm đau tức vùng giữa ngực, khoảng 01 tuần
nay, ho tăng lên, kèm khó thở khi nằm nghiêng hai bên -> Đi khám chụp X-quang
phát hiện tràn dịch màng phổi toàn bộ phổi trái -> Vào viện. Từ lúc nhập viện tới thời
điểm hiện tại, bệnh nhân tỉnh, thể trạng gầy, HA: 120/70mmHg, nhịp tim đều
80l/phút, nhiệt độ 36,7.
III. Tiền sử:
- Bản thân: đái tháo đường tuyp 2 nhiều nằm, không rõ chẩn đoán điều trị,
không điều trị thường xuyên. Bệnh nhân làm nghề thợ may 20 năm, đã nghỉ
20 năm. Bệnh nhân không hút thuốc lào, thuốc lá. Không nuôi chó, mèo,
chim.
- Gia đình không ai tiền sử mắc lao, không ai hút thuốc lào, thuốc lá.
IV. Chẩn đoán y khoa:
- Lúc mới vào: Suy hô hấp - tràn dịch màng phổi SpO2 90%.
- Chẩn đoán mới nhất: Suy hô hấp - tràn dịch màng phổi - Theo dõi đái tháo
đường tuyp 2.
V. Nhận định: 8:00AM, ngày 22/12/2021, ngày thứ 5 nằm viện.
1. Toàn trạng.
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da khô, niêm mạc bình thường.
- Dấu hiệu sinh tồn: Mạch (80l/ph), HA (120/70mmHg), NT (22l/ph),
SpO2 (97%)
- Chiều cao: 155cm, cân nặng: 42kg -> BMI=17,48 -> Thể trạng gầy.
- Tâm lý: lo lắng về bệnh.
2. Hệ thống cơ quan:
- Hô hấp:
+ NB thở oxy gọng kính theo y lệnh 2l/ph
+ Nhịp thở: 22l/ph nhanh, không đều.
+ NB khó thở khi gắng sức, thấy khó thở nhiều vào lúc sáng
sớm mới ngủ dậy
+ Môi đầu chi hồng, SpO2 97%
+ NB ho khan nhiều vào buổi sáng sớm và chiều lúc mới ngủ
dậy.
+ Hội chứng 3 giảm bên phổi trái.
- Nội tiết: NB mắc đái tháo đường tuyp 2.
- Tuần hoàn - máu:
+ Mạch: 80l/ph, HA 120/70mmHg.
+ NB không đau tức ngực, không hồi hộp đánh trống ngực
- Tiêu hóa:
+ NB ăn đường miệng, nuốt không vướng.
+ Chế độ ăn theo chế độ dinh dưỡng của bệnh viện: Khẩu phần
ăn bệnh nhân thông thường (5370) BT01-E và Khẩu phần ăn
bệnh nhân đái tháo đường - thận hư (5370) DD01-E.
+ Không xuất hiện các triệu chứng tiêu hóa như ợ hơi, ợ chua,
nôn hoặc buồn nôn.
+ Đại tiện: 2ng/l, phân tạo khuôn.
- Tiết niệu, sinh dục:
+ NB tự đi tiểu, không tiểu buốt hay tiểu rắt, không bí tiểu.
+ Số lượng nước tiểu 1100ml/ngày
- Cơ xương khớp:
+ Vận động các khớp hạn chế, đau khớp gối phải, đau nhiều khi
đi lại
- Hệ da: Hiện tại chưa phát hiện bất thường.
- Thần kinh tâm thần:
+ NB không đau đầu, mất ngủ, ngủ được ít 4 tiếng/ngày, ngủ
không ngon giấc, không mắc các bệnh về tâm thần.
+ NB lo lắng về tình trạng bệnh
3. Các vấn đề khác:
- Vệ sinh có người nhà hỗ trợ.
- NB và người nhà còn thiếu kiến thức, chưa hiểu rõ về hướng điều trị
bệnh, còn lo lắng.
4. Tham khảo hồ sơ bệnh án:
- X-quang ngực thẳng: Hình ảnh mờ gân toàn bộ trường phổi trái, phổi
phải sáng, góc sườn hoành phải sáng nhọn.
- CLVT lồng ngực: Hình ảnh TD khối u thùy dưới phổi trái. Nốt đặc thùy
trên phổi phải - TD di căn. Các nốt màng phổi trái, TD di căn. Đám
đông đặc - kính mờ thùy trên phổi trái. Hạch trung thất. Xẹp thùy dưới
phổi trái. Tràn dịch khoang màng phổi trái. Gãy cũ cung bên xương
sườn 8 và 10 bên trái.
- Nhuộm Giemsa dịch màng phổi trái: Phiến đồ thấy các tế bào trung
biểu mô lành tính xen lẫn lympho bào. Không thấy tế bào ác tính.
- Xét nghiệm vi sinh nuôi cấy dịch màng phổi tìm vi khuẩn: Âm tính
- Kết quả đường máu sáng lúc 6h: 9.5mmol/l
- Kết quả xét nghiệm máu:
+SGOT: 40 U/L (<=37) Tăng
+SGPT: 74 U/L (<=40) Tăng
+Máu lắng 1h: 45mm (<10) Tăng
+Máu lắng 2h: 50mm (<20) Tăng
+ WBC: 1.7g/L (4.0-10) Giảm
+HGB: 115,6 g/L (120-167,5) Giảm
+MCHC: 323g/L (329-354) Giảm
VI. Chẩn đoán điều dưỡng
Chẩn đoán điều dưỡng Kết quả mong đợi
NB khó thở liên quan đến giảm trao đổi khí NB đỡ khó thở, nhịp thở rơi vào 18l/p và
thở đều.
BN ho khan liên quan đến kích thích màng NB đỡ ho khan sau khi được KTV tập
phổi PHCN
NB lo lắng liên quan tới thiếu hiểu biết về Người nhà và NB hiểu được phác đồ điều
bệnh trị, an tâm sau khi được NVYT giải thích và
giáo dục sức khỏe
NB Ngủ ít (4h/ngày), ngủ không ngon giấc Ngủ được 6 tiếng/ngày, giấc ngủ yên
liên quan đến lo lắng về bệnh và các triệu
chứng khó thở
NB có nguy cơ nhiễm khuẩn do bạch cầu Chỉ số xét nghiệm cải thiện sau 24h
giảm
NB có nguy cơ ngã do vận động khó khăn NB không ngã khi được nhân viên y tế và
và đau khớp gối người nhà hỗ trợ đi lại và vận động tại
giường.