Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN SƠ SINH
I. HÀNH CHÍNH
Họ và tên: Con bà NGUYỄN THỊ NƯƠNG Tuổi: 3 ngày (6/6/22)
Địa chỉ: xã Bình Tân, huyện Bình Sơn, tỉnh Quãng Ngãi
Họ tên mẹ: NGUYỄN THỊ NƯƠNG 1992 - Nghề nghiệp: Kinh doanh
Họ tên ba: LÊ HỮU HUY - Nghề nghiệp: Kinh doanh
Ngày vào viện: 16h44 ngày 06/06/2022
Ngày làm BA: 8h 00 ngày 09/06/2022
II. TIỀN SỬ
Tiền sử mẹ và gia đình:
* Trước khi mang thai lần này:
- Tiền sử bệnh lý nội khoa của mẹ: không
- Tiền sử bệnh lý ngoại khoa của mẹ: không
- Tiền sử sản phụ khoa của mẹ: PARA 2002, mẹ không mắc các bệnh lý sản phụ
khác.
- Chu kỳ kinh nguyệt đều 28 ngày
* Tình hình mang thai lần này:
- Sinh lần thứ ba, một thai.
- Tuổi thai theo ngày dự sinh 37w0d ( theo siêu âm 3 tháng đầu)
- Kết quả những lần khám thai trước có đi khám thai và sàng lọc đầy đủ chưa phát
hiện các dị tật bẩm sinh (tim mạch, bất thường nước ối...)
- Nhóm máu mẹ : A+
* quá trình mang thai lần này:
- 3m đầu: mẹ không sốt, không cảm cúm, không phát ban, không sử dụng thuốc
- 3m giữa: mẹ không bị ĐTĐ, THA, Basedow
- 3m cuối: mẹ không có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rát, không ra khí hư âm đạo bất
thường, không tiêu chảy.
Chuyển dạ: đau bụng từng cơn, ra máu âm đạo lượng vừa, được chẩn đoán cơn co
cường tính cảnh giác rau bong non nên được sinh mổ cấp cứu.
III. LÝ DO VÀO VIỆN: thở nhanh
IV. BỆNH SỬ
Bé trai, sinh mổ 37W0d, P lúc sinh 3500gram, cơn co cường tính cảnh giác rau
bong non nên được sinh mổ cấp cứu, ối xanh. Sau sinh 1 phút bé tự khóc được,
trương lực cơ tốt , Apgar 3 phút 6 điểm giảm trương lực cơ, môi tím tiến hành đặt
tư thế bóp bóng không oxy qua mặt nạ. Sau 2 phút trẻ môi hồng, thở nhanh, phập
phòng cánh mũi nhẹ nên được chỉ định thở oxy, apgar 5 phút 8 điểm, 10 phút 9
điểm. Sau đó bé được cho ngưng oxy thì SpO2 giảm 99%-94% nên được chuyển
đến khoa nhi. Trong quá trình bệnh lý bé không sốt, không nôn trớ, không quấy
khóc, bú tốt, nước tiểu vàng trong, đã đi phân su.
* Ghi nhận lúc vào khoa nhi:
-Trẻ nằm yên, da môi hồng
- Bú tốt
- không khó thở
- Trương lực cơ 3-4/5, thóp trước phẳng.
- Thở đều, không gắng sức, 2 phổi thông khí tốt, Sp02 94%.
- Nhịp tim đều, 154 lần/phút.
- Nhịp thở 65 lần/phút
- Bụng mềm
* CĐ lúc vào khoa: TD cơn thở nhanh thoáng qua/ sơ sinh đủ tháng bình dưỡng
* Được cho làm các XN: CTM, CRP, định lượng Na+, K+, Cl-, bilirubin TP,TT,
Xquang ngực thẳng
* Xử trí: Bé được để nằm ngửa cổ tư thế trung gian, thở oxy ngắt quãng 0,25 l/p,
vitamin K1 1mg,
Theo dõi mạch, nhiệt, tri giác, CSC2, sữa mẹ.
* QUÁ TRÌNH BỆNH LÝ:
Từ ngày 6/6 đến 7h 9/6: trẻ tỉnh táo linh hoạt, không ho, không nôn, bụng mềm,
bú tạm, đại tiểu tiện thường. TST dao động: 45-55 l/ph (Oxy). Ngày 6/6 có rút lõm
lồng ngực
6-7/6 SpO2/oxy 97-99%
8/6 tập cai oxy: spo2 97%
V. THĂM KHÁM HIỆN TẠI
1. Toàn thân
- Trẻ nằm yên, kích thích cử động tay chân tốt Mạch: 137 lần/ phút
- Môi hồng Nhiệt độ: 37oC
Nhịp thở: 42 lần/ phút
- Vàng da V3 – N3 SpO2 97%
- Trương lực cơ bình thường P: 3500gram
- Không có ban xuất huyết trên da
C
- Không phù, không bướu máu, không bướu huyết thanh
- Thóp trước phẳng
- Vòng đầu 34 cm
- Chiều dài đầu chân 49 cm
2. Cơ quan
a. Hô hấp
- Thở êm, không gắng sức
- Lồng ngực cân đối
- Vú cứng, đk 2 cm
- Phổi thông khí rõ, đều 2 bên, nhịp thở 42 lần/phút
- Chưa nghe rale
b. Tim mạch:
- Bú liên tục, khóc không tím
- Mạch quay rõ 2 bên trùng nhịp tim
- Nhịp tim đều : TS 137 lần/phút
- Chưa nghe tiếng tim bệnh lý.
c. Tiêu hoá
- Bé bú tốt, mạnh, không nôn
- Đi cầu phân vàng, sệt
- Dấu mất nước âm tính
- Bụng mềm, không chướng
- Gan lách không sờ chạm
d. Tiết niệu – sinh dục
- Tiểu tiện thường, nước tiểu thấm tã màu vàng
- Tinh hoàn 2 bên nằm trong bìu, dương vật 2,5cm
e. Thần kinh
- Trẻ tỉnh, linh hoạt
- Không co giật
- Trương lực cơ tốt
- Phản xạ nguyên phát ( bú mút, phản xạ nắm, phản xạ duỗi chéo) : tốt
f. Cơ quan khác: chưa phát hiện bất thường.
VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bé trai, sinh mổ 37w0d, P lúc sinh 3500gram, sau sinh trẻ thở nhanh, phập phòng
cánh mũi nhẹ nên vào khoa. Qua khai thác tiền sử, bệnh sử, thăm khám lâm sàng,
cận lâm sàng, em rút ra được các dấu chứng và hội chứng sau:
Dấu chứng của mẹ
● Ối xanh
● Ra huyết âm đạo
● K+ 5.29 mmol/L
TIỀN SỬ:
1. Bản thân:
- Sản khoa: Con thứ 2, Para 2002, sinh thường, đủ tháng, P lúc sinh: 3200g,
quá trình mang thai phát triển bình thường.
- Nuôi dưỡng: Bú mẹ trong 6 tháng đầu, hiện tại ăn cơm mỗi ngày 3 cử, ăn
uống tốt
- Phát triển: Thể chất: Cân nặng: 38Kg
Chiều cao:150 cm
Tâm thần: Phát triển, giao tiếp theo đúng lứa tuổi
Vận động: Vận động. sinh hoạt bình thường
- Tiền sử bệnh tật: Sau sinh đến nay chưa từng mắc các bệnh nguy hiểm cần
phải nhập viện, không có tiền sử co giật
- Tiền sử dị ứng: chưa phát hiện tiền sử dị ứng thuốc, sữa hay thức ăn gì.
- Tiêm chủng: tiêm chủng theo lịch TCMR
2. Gia đình:Không có tiền căn về các bệnh di truyền huyết học hay các bệnh
lý đặc biệt khác.
3. Dịch tễ: xung quanh khu vực sống đang có dịch sốt xuất huyết, tay chân
miệng
IV. THĂM KHÁM:
1. Khám toàn thân:
- Trẻ tỉnh, linh hoạt.
- Sinh hiệu:
● Mạch: 95 lần/phút
● SpO2: 99%
● Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân: Sốt 39,3 oC, mạch 95 l/ph
● Dấu chứng sốt xuất huyết: Địa phương đang có dịch sốt xuất huyết , sốt
ngày thứ 5, cơ thể nhức mỏi, nghiệm pháp dây thắt: dương tính, IgM
(+), PLT: 92
● Không ho, không khó thở, không chảy mũi, không buồn nôn, Không
● Theo dõi nhiệt độ nếu sốt > 38,5°C dùng thuốc hạ sốt paracetamol
500mg/lần, cách nhau ít nhất 4-6h, chườm mát, để bệnh nhân nằm chỗ
thoáng mát và mặc quần áo mỏng, rộng nhằm tăng thải nhiệt
● Theo dõi, phát hiện kịp thời các dấu hiệu cảnh báo và các dấu hiệu nặng
● Bù dịch đường uống: khuyến khích bệnh nhân uống nhiều Oresol, nước trái
● Nghỉ ngơi, nâng cao thể trạng: ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, vitamin C
X. TIÊN LƯỢNG:
Gần: Bệnh nhân đang ở ngày thứ 5 của bệnh, không có bệnh lý kèm theo, chưa có
dấu hiệu cảnh báo, tiểu cầu không giảm, HCT bình thường => Tốt
Xa: Vì nhiễm SXH lần đầu, dịch tễ có SXH nên BN có thể tái nhiễm 3 lần sau
này.