Professional Documents
Culture Documents
I/ ĐỊNH NGHĨA:
- Khó thở là 1 cảm giác chủ quan của người bệnh, biểu hiện bởi sự không thoải mái trong hô hấp
với nhiều mức độ khác nhau, bắt nguồn từ sự tương tác của nhiều yếu tố như tâm lý, sinh lý xã
hội và môi trường, có thể gây ra các phản ứng sinh lý và hành vi thứ phát.
II/ NGUYÊN NHÂN:
a. KHÓ THỞ liên quan đến tim mạch:
- Các nguyên nhân dẫn đến suy tim (giảm chức năng tâm thu, tâm trương):
o Bệnh lý cơ tim: bệnh cơ tim phì đại, bệnh co tim dãn, …
o Bệnh lý về van tim: Hẹp/hở van 2/3 lá (hoặc cả 2 van), hẹp/hở van động mạch chủ/động
mạch phổi (hoặc cả 2 van) …
o Bệnh lý về mạch máu tim: H/Chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim, …
o Bệnh màng ngoài tim: Tràn dịch màng ngoài tim (do suy tim, do lao, nhiễm khuẩn, …),
viêm màng ngoài tim co thắt.
o Rối loạn nhịp tim: Nhịp nhanh trên thất, rung nhĩ, Block A-V, H/Chứng suy nút xoang,
nhịp nhanh thất, …
o Phù phổi cấp với nhiều ng/nhân khác (suy tim cấp, Tăng HA, …)
b. KHÓ THỞ liên quan đến hô hấp:
- Tắc nghẽn dường hô hấp trên.
- Bệnh phổi tắc nghẽn: Hen, COPD, …
- Bệnh lý nhu mô phổi: viêm phổi (pneumonia), bệnh phổi kẽ, …
- Bệnh lý màng phổi: Tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi (Pleural Effusion)
- Bệnh lý mạch máu phổi: tăng áp ĐMP, thuyên tắc ĐMP, …
c. KHÓ THỞ liên quan đến thần kinh cơ: Bệnh nhược cơ, …
d. Các nguyên nhân khác: thiếu máu nặng (ảnh hưởng lên tim mạch, hô hấp), Tâm lý
(H/Chứng tăng thông khí)
III/ CÁCH TIẾP CẬN BỆNH NHÂN KHÓ THỞ:
a. HỎI BỆNH:
- Hoàn cảnh xuất hiện: tự nhiên, sau gắng sức, khi thay đổi thời tiết, khi tiếp xúc với dị nguyên.
- Thời gian xuất hiện: Đột ngột mới xảy ra hay đã có nhiều tháng, nhiều năm, …
- Đặc điểm: từng cơn, hay liên tục tăng dần (chú ý các yếu tố làm nặng lên khó thở hoặc làm nhẹ đi
khó thở).
- Mức độ khó thở.
- Các dấu hiệu đi kèm.
b. HỎI TIỀN SỬ:
- Bản thân:
o Các yếu tố nguy cơ.
o Các bệnh lý (nội khoaa, ngoại khoa, sản khoa, …) đã mắc.
o Các chấn thương, can thiệt thủ thuật đã thực hiện.
o Gia đình.
c. PHÂN ĐỘ MỨC ĐỘ KHÓ THỞ (theo mMRC)
- Độ 0: chỉ khó thở khi làm việc nặng.
- Độ 1: khó thở khi đi nhanh hoặc lên dộc.
- Độ 2: đi chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc đang đi phải dừng lại để thở.
- Độ 3: khó thở sau khi đi được quãng đường 100m hoặc sau vài phút đi trên đường bằng phẳng.
- Độ 4: Khó thở khi thay quần áo hoặc không thể ra khỏi nhà vì khó thở.
IV/ KHÁM LÂM SÀNG:
- Đánh giá ý thức.
- Đếm nhịp thở, xác định kiểu thở.
- Phát hiện các dấu hiệu suy hô hấp: tím tái, co kéo cơ hô hấp phụ.
- Khám tỉ mỉ để phát hiện các dấu hiệu thực thể: về tim mạch, hô hấp, bệnh lý thần kình, …
V/ THĂM DÒ CLS:
- Các xét nghiệm thường quy: XQ phổi thẳng, nghiêng, ECG, khí máu động mạch, khí máu, công
thức máu và sinh hóa máu cơ bản (đường máu, chức năng gan, thận, điện giải đồ, …)
- Các xét nghiệm chuyên biệt:
o Chẩn đoán hình ảnh: S/âm ngực/ bụng, S/Âm tim, CT-scan lồng ngực, bụng, …
o Đo chức năng hô hấp.
o Xét nghiệm: BNP, pro-BNP, CK, CK-MB, Troponin.