You are on page 1of 4

CBL – THỰC HÀNH PHƯƠNG TỄ

(TRÀO NGƯỢC DÀ DÀY THỰC QUẢN – GERD – Gastroesophageal reflux disease)

A. MỤC TIÊU MÔN HỌC


- Chẩn đoán được bệnh, đưa ra được pháp trị phù hợp.
- Vận dụng kiến thức các nhóm phương thang YHCT và cấu trúc bài thuốc trong
điều trị case lâm sàng GERD.
- Tiến hành xây dựng phương thuốc phù hợp từ các bài thuốc cổ phương trong
điều trị case lâm sàng GERD.
- Phân tích được tính vị quy kinh, sự phối ngũ của các vị thuốc YHCT, cấu trúc cơ
bản bài thuốc cổ phương đáp ứng pháp trị của case lâm sàng GERD.
- Giải thích được kỹ thuật chế biến dược liệu theo phương pháp hỏa chế, thủy chế,
thủy hỏa hợp chế trong các bài thuốc cổ phương đáp ứng pháp trị của case lâm
sàng GERD.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Phương thuốc Hòa giải – Phương tễ học – TS. Lê Bảo Lưu, ThS. Nguyễn Trương
Minh Thế (2021), trang 49 – 55.
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
I. Hành chính:
Họ và tên: Nguyễn Văn A. Giới: Nam Tuổi: 45
Địa chỉ: phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Ngày nhập viện: 10h ngày 24/2/2022
Phòng 405 Khoa Cơ Xương Khớp BV. YHCT TP.HCM
II. Lí do NV: Đau tức thượng vị
III. Bệnh sử:
Khoảng 06 tháng nay, bệnh nhân thường xuyên bị đau tức thượng vị, đặc biệt nhiều sau
khi ăn no hoặc gặp căng thẳng tâm lý. Ngoài ra bệnh nhân còn có cảm giác nóng rát sau
xương ức, ợ hơi và ợ chua. Cảm giác nóng rát sau xương ức nhiều hơn vào ban đêm và
gần sáng. Bệnh nhân tiểu thông, không gắt buốt, nước tiểu vàng trong, tiêu phân vàng
thành khuôn, 01 lần/ngày. Những lúc đau tức thượng vị nhiều, bệnh nhân tự ra nhà thuốc
tây mua thuốc uống (không rõ loại, chỉ nhớ trong đó có 01 loại dạng nước, đục như sữa,
bao bì có chữ P), triệu chứng có giảm, nhưng không dứt.
Cách nhập viện 01 tháng, bệnh nhân đến khám tại bệnh viện Hoàn Mỹ, được chẩn đoán
là Trào ngược dạ dày thực quản, điều trị thuốc theo toa (1. Esomeprazol 40mg 01 viên
uống sáng trước ăn; 2. Gaviscon 01 gói x 3 lần/ngày, uống sau ăn, sáng – trưa – chiều; 3.
Trimebutine 100mg 01 viên x 3 lần/ngày, uống trước ăn, sáng – trưa – chiều; 4. Sulpiride
50mg 01 viên x 2 lần/ngày, uống sáng – trưa – chiều), tình trạng bệnh có giảm hơn nhưng
khi ngưng thuốc các triệu chứng tái phát như cũ. Do đó, bệnh nhân đến khám và điều trị
tại BV YHCT.
IV. Tiền căn:
1. Bản thân:
Không tăng huyết áp, không đái tháo đường.
Chưa từng phẫu thuật gì trước đó.
Rối loạn mỡ máu (> 3 năm)
Hút thuốc lá 01 gói/ngày (từ năm 16 tuổi)
Công việc kinh doanh khá áp lực và thường xuyên phải tiếp khách, uống rượu bia thường
xuyên (trung bình 5 ngày/tuần, hơn 20 năm nay).
Chưa phát hiện dị ứng thức ăn, thuốc.
2. Gia đình:
Chưa ghi nhận bất thường.
V. Lược qua các cơ quan:
Sinh hiệu: Nhiệt độ: 36,50C, mạch: 80 lần/phút, hô hấp: 18 lần/phút, huyết áp: 145/90
mmHg. BMI: 26 kg/m2
Hiện tại, bệnh nhân không sốt, than đau tức thượng vị, ăn uống kém, ợ chua, ợ nóng,
người mệt mỏi, dễ cáu gắt, khó vào giấc, cầu tiểu thông.
VI. Khám lâm sàng YHCT (09 giờ ngày 08/3/2022)
1. Vọng:
- Bệnh nhân béo, nhận thức, hợp tác tốt, phản ứng nhanh nhạy, dễ căng thẳng.
- Bệnh nhân nói rõ ràng, trôi chảy. Sắc mặt hồng hơi đỏ. Động thái tự nhiên.
- Chất lưỡi thon, đỏ. Rêu lưỡi trắng, mỏng, nhuận.
2. Văn:
- Tiếng nói to, rõ.
- Không ho, không khò khè, không nấc, không nôn, không đoản hơi.
- Hơi thở hôi. Không kiểm tra chất tiết.
3. Vấn: xem thêm phần bệnh sử và tiền căn
- Không sốt, không sợ gió, không sợ lạnh
- Người mệt mỏi, dễ cáu gắt, miệng cảm giác đắng, khô, không uống ăn, đêm khó vào
giấc.
- Không ù tai. Thường hay hoa mắt chóng mặt khi tức giận
- Cảm giác khát, khô họng, uống nước khoảng 2000ml/ngày, thích uống nước lạnh.
- Đi tiêu phân vàng, không táo bón, nước tiểu vàng, không gắt buốt
4. Thiết:
- Da lòng bàn tay, bàn chân ấm, da chân tay ẩm, không mồ hôi, không sốt.
- Ngực, bụng không điểm đau
- Mạch chẩn: trầm - huyền.
Câu hỏi:
1. Hãy hoàn thiện nội dung Chẩn đoán YHCT?
- Chứng: Vị quản thống, thất miên, huyễn vựng, ợ hơi, ợ chua, nóng rát sau
xương ức.
- Bát cương:
Lý: đau thượng vị, dẽ cáu gắt, khó đi vào gấc ngủ, mạch trầm
Thực: đau nhiều, đau tăng sau khi ăn hay cáu gắt, tiếng nói to, rõ
Nhiệt: nóng rát sau xương ức, nước tiểu vàng, lưỡi đỏ, miệng khô đắng
- Vi trí: tạng can, phủ vị
- Hội chứng: can vị bất hòa
2. Hãy đưa ra pháp trị và bài thuốc phù hợp, phân tích bài thuốc?
- Pháp trị: sơ can hòa vị, thanh can hỏa, lý khí chỉ thống
- Bài thuốc: Sài hồ sơ can tán
- Gia giảm: chi tử: thanh can nhiệt giáng hỏa, cúc hoa, bình can hạ áp
; thiên hoa phấn: dưỡng âm sinh tân.

You might also like