Professional Documents
Culture Documents
• Suy hô hấp được định nghĩa là suy một hoặc cả hai chức năng của
hệ hô hấp oxy hóa máu và đào thải CO2
• Lâm sàng
– Triệu chứng của suy hô hấp
• Thiếu oxy
• Tăng CO2
• Đáp ứng cơ thể với suy hô hấp
– Triệu chứng của bệnh lý nguyên nhân
TRIỆU CHỨNG SUY HÔ HẤP
• Triệu chứng giảm oxy máu • Triệu chứng tăng CO2 máu:
– Tím tái trung ương: tím ở da và – Tăng CO2 cấp
niêm mạc như đầu ngón tay, chân, • Vật vã, chi ấm, lòng bàn tay và mặt đỏ
dái tai, môi, lưỡi… hồng, dấu run vẩy- bắt chuồn chuồn,
• Tím khi Hb >5g/dL hiệu áp tăng
• Lơ mơ, phù gai thị, giảm phản xạ gân
– Thiếu oxy não: kích thích, bứt rứt, cơ, co đồng tử, lú lẫn và hôn mê
vật vã, ảo giác thị giác...chậm: lơ
– Tăng CO2 mãn
mơ, hôn mê.
• Ít triệu chứng
• Cấp: triệu chứng thiếu oxy não rõ;
• Nhẹ như nhức đầu buổi sáng sớm, ngủ
mãn: không rõ
kém dẫn đến mỏi mệt, giảm khả năng
tư duy, thay đổi nhân cách...
TRIỆU CHỨNG
Các đáp ứng của cơ thể với suy hô hấp
Biểu hiện hô hấp Các biểu hiện khác
• Khó thở nặng, thở co kéo • Tần số hô hấp: • Tim nhanh, mạch nghịch,
các hõm tự nhiên: hõm ức, • thở nhanh > 30l/phút huyết áp tăng, vã mồ hôi,
hõm thượng đòn, khoang • thở chậm < 12l/phút. tiểu ít
liên sườn, phập phồng
• Các rối loạn nhịp thở: như • Tâm phế cấp hay mạn:
cánh mũi
thở Cheyne Stokes • T2 mạnh ở LS II bờ T ức, T2
• Sử dụng các cơ hô hấp tách đôi nhấn mạnh thành
phụ: • Các rối loạn kiểu thở:
phần P2, nghe được ở mõm,
(1) nhóm cơ hít vào: cơ ức đòn • thở nghịch đảo ngực bụng,
chũm, cơ thang, cơ gian sườn;
• Tĩnh mạch cổ nỗi, gan to,
• thở ngáp, nghiệm pháp ấn bụng phồng
(2) nhóm cơ thở ra: cơ thẳng
• thở ngắt quảng với những cảnh dương tính, Hardzer
bụng, cơ chéo bụng ngoài.
cơn ngừng thở (+).
TRIỆU CHỨNG SUY HÔ HẤP
80
% Hb Sat with O2
60
40
20
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160
PO2 mmHg
OXY bởi điều dưỡng
• Tăng/khởi đầu
• SpO2 dưới 92% (PaO2 dưới 80mmHg ở bn không bệnh tim tím
• SpO2 dưới 70% (PaO2 dưới 37mmHg) ở bn bệnh tim tím đã phẫu
thuật
• SpO2 dưới 60% (PaO2 dưới 32mmHg) ở bn bệnh tim tím đang chờ
phẫu thuật tim
• <91% ở trẻ sinh non và sơ sinh
• Luôn <90% đối với trẻ nhũ nhi viêm tiểu phế quản
OXY bởi điều dưỡng
• Oxy liệu pháp: biện pháp cung 1. Sữa chữa giảm oxy máu
cấp cho bn khí thở vào phổi 2. Giảm triệu chứng do giảm oxy
nồng độ oxy cao hơn nồng độ máu
oxy khí trời (Fi O2 > 21%- 3. Giảm hoạt động hệ tim phổi do
100%) giảm oxy máu
• Ở trẻ em, dấu hiệu lâm sàng nên kích hoạt ngay liệu pháp oxy
bao gồm (khi không có sẵn máy đo bão hòa oxy):
– tím tái trung tâm
– phập phồng cánh mũi
– không thể uống hoặc ăn (khi bị suy hô hấp)
– thở rên với từng hơi thở
– thay đổi tình trạng tri giác (như li bì, lơ mơ)
– trong một số tình trạng nhất định (rút lõm lồng ngực nặng, nhịp thở
≥ 70 chu kỳ/ phút, đầu gật gù theo nhịp thở).
O2 Flowrate (L/min Fi O2
1 0.24
2 0.28
3 0.32
4 0.36
5 0.40
6 0.44
• Khoang dự trữ
– Khoang dự trữ giải phẫu
– Mặt nạ
– Túi dự trữ
Túi dự trữ
Mặt nạ đơn giản
Khoảng dự trữ mặt nạ100-200 ml
FiO2 thay đổi phụ thuộc
lượng O2 dùng 5-10 L/phút
thể tính mặt nạ
mức dò
kiểu thở bn
FiO2: 40 – 60%
5L/phút: ngừa thở lại CO2
Mặt nạ đơn giản
Ưu
FiO2 trung bình (35-60%) thay đổi
O2 Fi O2
Dễ sử dụng Flowrate
(L/min)
Khuyết 5-6 0.4
Khó dung nạp hơn canula mũi 6-7 0.5
Cần phải khít
7-8 0.6
Có thể hít sặc nếu bn mê
Thở lại nếu lưu lượng dưới 5 L/phút
Mặt nạ có túi dự trữ
Túi dự trữ
Mặt nạ không thở lại
exhaled gas
oxygen
room air
Các loại mặt nạ Venturi
Lưu lượng Thấp Thấp Cao Cao Thấp- Trung Thấp- Trung Thấp
bình bình
FiO2 Phụ thuộc Phụ thuộc bn Không phụ Không phụ Phụ thuộc dò Phụ thuộc dò Không phụ
bn thuộc bn thuộc bn thuộc bn
Hình ảnh
Tóm tắt các đặc tính chính các
Phương tiện Hỗ trợ Hô hấp
Bộ Y tế QĐ 1344 25/3/2020
Biến chứng Oxy liệu pháp
1. Độc tính oxy (phổi, thần kinh TW: rung tay, co giật…;
PaO2 và thời gian…)
2. Ức chế thông khí và/hoặc tăng CO2 máu
3. Bệnh võng mạc trẻ sanh non
4. Xẹp phổi do hấp thu
5. Nguy cơ cháy nổ
6. Nuốt hơi, chướng bụng, hít sặc…
Chọn FIO2 thấp nhất có thể đủ để cung cấp cho quá trình
oxy hóa ở mô/cơ quan
Hạn chế của Oxy liệu pháp
Không thể và không phải phương thức trị liệu duy nhất
Chủ yếu hiệu quả với giảm FiO2, mất cân bằng V/Q
hoặc giảm khuyếch tán
Liều cao tác dụng phụ
Không cải thiện thông khí
Nếu tăng không hiệu quả không tăng thêm
Cần phối hợp điều trị nguyên nhân oxy giúp giảm
liều
Chiến lược thực hành oxy liệu pháp?
• Từ thấp đến cao: khi bn tự thở và suy hô hấp nhẹ, trung bình
• Khi chống chỉ định oxy liệu pháp là chỉ định thở máy xâm lấn
– Suy hô hấp kèm rối loạn huyết động, choáng
– Ngưng tim hoặc ngưng thở
– Thở quá nhanh (>35l/ph) hay kiệt cơ hô hấp, dọa ngưng thở
– Thở không xâm lấn thất bại…
Các dụng cụ cung cấp oxy
Chắc chắn
túi đã đầy
FiO2 ước tính 0.3-0.4 FiO2 ước tính 0.4–0.6 FiO2 ước tính 0.6–0.95
Liều khởi đầu oxy liệu pháp
• Có nguy cơ tăng
CO2 không?
• Oxy giảm thở
oxy; oxy đủ 92%
không thêm oxy
• Theo dõi KMĐM
Hướng dẫn BTS 2017
• Nếu không nguy
cơ tăng CO2
Cho oxy liều cao
(mặt nạ có túi dữ
trữ 15 l/phút) để
điều chỉnh giảm
oxy máu nặng
cấp cứu đạt
SpO2 94-98%
• Điều chỉnh khẩn cấp
giảm Oxy
Hướng • Có nguy cơ tăng CO2
dẫn không?
BTS • Oxy giảm thở oxy;
oxy đủ 92% không
2017 thêm oxy
• Theo dõi KMĐM
Hướng dẫn ERS HFNC 2022
Làm gì khi oxy máu không đạt mục tiêu?
1. Suy hô hấp cấp giảm oxy HFNC > Oxy thường quy
2. Suy hô hấp cấp giảm oxy HFNC > NIV
3. Khoảng nghỉ khi đang dùng NIV trị Suy HFNV > Oxy thường quy
hô hấp cấp giảm oxy
4. Cai máy thở sau mổ HFNC hoặc Oxy thường quy sau mổ trên bn
nguy cơ bc SHH thấp
5. Cai máy thở sau mổ HFNC hoặc NIV trên bn nguy cơ bc SHH cao
6. Cai máy thở bn không phẫu thuật HFNV > Oxy thường quy
7. Cai máy thở bn không phẫu thuật NIV > HFNC nguy cơ cao rút NKQ trừ khi chống
chỉ định
8. Suy hô hấp tăng CO2 NIV trước HFNC cho COPD và suy hô hấp tăng
thán
Oxy liệu pháp và thông khí hỗ trợ
57
Hind, AJRCCM 2017
Thông khí hỗ trợ trong các bệnh phổi
mạn
58
Hind, AJRCCM 2017
Thông khí không xâm lấn (NIV)
• Thông khí phổi không qua các đường thở xâm lấn như nội khí
quản hoặc mở khí quản
61
Chandra AJRCCM 2012
Bằng chứng cho hiệu quả và độ mạnh của khuyến cáo: thông khí
không xâm lấn trong suy hô hấp cấp
Hill ns, Brennan J, Garpestad E et al 2007
Mức chứng cứ
A: multiple randomized controlled trials and meta-analyses
B: more than one randomized, controlled trial, case control
series, or cohort studies
C: case series or conflicting data
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng BPTNMT
Điều trị đợt cấp BPTNMT
Cải thiện toan hô hấp, giảm nhịp thở, giảm khó thở, giảm biến chứng và
thời gian nằm viện.
68
Thông khí không xâm lấn áp lực dương
thông số cao
• Thông khí hỗ trợ áp lực
• Thời gian hít vào: 0.5-5s
• Trigger áp lực -2 to +8cmH2o
• IPAP 6-40cmH2O
• Tần số hô hấp 6-40/phút
69
NIV trên thế giới
70
71
Thuận lợi và không thuận lợi
của các mặt nạ
Mặt nạ toàn mặt Mũi miệng Mũi
• tình trạng giảm oxy máu trơ với oxy liệu pháp
• suy hô hấp
• sốc nhiễm toan chuyển hóa
• tổn thương đường thở do tình trạng tâm thần kinh hoặc tắc
nghẹn cơ học
Cài đặt
• The tidal volume is the amount of air delivered with each breath.
The appropriate initial tidal volume depends on numerous factors,
most notably the disease for which the patient requires mechanical
ventilation.
Respiratory Rate
• An optimal method for setting the respiratory rate has not been
established. For most patients, an initial respiratory rate between
12 and 16 breaths per minute is reasonable
Positive End-Expiratory Pressure (PEEP)
• The peak flow rate is the maximum flow delivered by the ventilator
during inspiration. Peak flow rates of 60 L per minute may be
sufficient, although higher rates are frequently necessary. An
insufficient peak flow rate is characterized by dyspnea, spuriously
low peak inspiratory pressures, and scalloping of the inspiratory
pressure tracing
Inspiratory Time: Expiratory Time
Relationship (I:E Ratio)
• During spontaneous breathing, the normal I:E ratio is 1:2, indicating
that for normal patients the exhalation time is about twice as long
as inhalation time.
• If exhalation time is too short “breath stacking” occurs resulting in
an increase in end-expiratory pressure also called auto-PEEP.
• Depending on the disease process, such as in ARDS, the I:E ratio
can be changed to improve ventilation
Fraction of Inspired Oxygen
• A set tidal volume (if set to volume control) or a set pressure and
time (if set to pressure control) is delivered at a minimum rate
• Additional ventilator breaths are given if triggered by the patient
Pressure Support Ventilation
Mode Advantages
Mode Disadvantages
Assist Control Ventilation (AC) Potential adverse hemodynamic effects,
may lead to inappropriate
hyperventilation
AC Volume Ventilation May lead to excessive inspiratory
pressures
AC Pressure Control Ventilation Potential hyper- or hypoventilation with
lung resistance/compliance changes
• Common problems
– High peak pressures
– Patient with COPD
– Ventilator synchrony
– ARDS
Trouble Shooting the Vent
• pH < 7.30, tăng tần số thở dần tới 35 cho PaCO2 < 25
• pH < 7.15 dù tần số đã tăng; thăng Vt trên 6ml/kg đến khi pH > 7.15
• Tình trạng bệnh nặng của bn, mức độ tổn thương phổi, nồng độ
siêu vi (PCR Sars-CoV2 có CT thấp < 28)
• Loại dụng cụ oxy/thông khí sử dụng
• Lưu lượng oxy sử dụng > 6L/phút
• Khi chống chỉ định oxy liệu pháp là chỉ định thở máy xâm lấn
THÔNG KHÍ NHÂN TẠO
Đặt NKQ và thở máy
• Cần đặt ống nội khí quản bởi người có kinh nghiệm
• Áp dụng các biện pháp dự phòng lây nhiễm qua không khí khi đặt
ống nội khí quản.
PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ HÔ HẤP / COVID-19
• Nhận biết: có yếu tố nguy cơ nam, béo phì, bilan viêm tăng
monitoring SpO2 trên oximeter hoặc điện thoại
• Lên thang: canula mũi, mặt nạ không thở lại và HFNC; xem xét
CPAP/NIV và thở máy xâm lấn khi cần
• KSNK giúp đảm bảo KHÔNG phát tán khí dung
Oxy liệu pháp
Bộ Y tế QĐ 1344 25/3/2020
Thông khí cơ
học xâm lấn
Bộ Y tế QĐ 1344 25/3/2020
Oxy liệu pháp và thông khí hỗ trợ