Professional Documents
Culture Documents
• Biến chứng của nhiều bệnh lý 🡪 rối loạn khí máu và thăng bằng toan kiềm 🡪
đe dọa tính mạng.
• Thống kê tại Việt Nam, mỗi năm cả nước có khoảng 800.000 – 900.000
người mắc các bệnh lý hô hấp do ảnh hưởng của cúm mùa
ĐỊNH NGHĨA
SHH cấp ba loại: tăng CO2, giảm Oxy máu và dạng hỗn hợp
• SHH kèm tăng CO2 (PaCO2 > 45 mmHg) gây toan hô hấp (pH < 7,35).
• SHH không kèm tăng CO2 xảy ra khi có rối loạn quá trình trao đổi khí 🡪
giảm PaO2 máu (PaO2 < 60 mmHg hay SpO2 < 90%).
• SHH thể hỗn hợp khi có kèm theo cả giảm PaO2 và tăng PaCO2
SINH LÝ BỆNH
• FiO2 (phân suất Oxy trong khí thở vào); PATM (Áp lực khí quyển); PH2O (Áp lực hơi nước); R
(Thương số hô hấp: là tương quan giữa lượng CO2 sinh ra và lượng Oxy tiêu thụ).
↓ P aO 2
• ↓ Oxy TM trộn : thiếu máu, ↓ cung lượng tim, ↓ Oxy máu, ↑ tiêu thụ Oxy
SINH LÝ BỆNH
•AaDO2 bình thường < 10 mmHg, ảnh hưởng: tuổi, FiO2. Nguyên nhân ↑ AaDO2
- Mất tương xứng thông khí tưới máu (V/Q): COPD, hen, viêm mô kẽ (viêm phổi),
thuyên tắc phổi
SINH LÝ BỆNH
• Suy hô hấp Tăng CO2
• Tăng khoảng chết: do vùng phổi được thông khí nhưng không tưới máu hay giảm
tưới máu nhiều hơn giảm thông khí (COPD, hen, xơ nang, xơ phổi, gù vẹo cột sống).
• Tăng sản xuất CO2: sốt, nhiễm trùng, co giật, tiêu thụ nhiều đường.
LÂM SÀNG
• Khó thở
• Nhịp thở: > 25 lần/phút hay <12 lần/phút, co kéo cơ hô hấp phụ,.
• Tím đầu chi: môi, đầu chi ngón (SHH giảm PaO2). Không có xanh tím mà
đỏ tía, vã mồ hôi, ngón tay dùi trống (SHH tăng PaCO2)
• Khám phổi: co kéo cơ hô hấp, ran phổi, rì rào phế nang giảm. Liệt hô hấp:
Liệt cơ gian sườn: lồng ngực xẹp khi thở vào, cơ hoành vẫn di động bình
thường).
LÂM SÀNG
• Rối loạn tim mạch:
• Nhịp tim: nhịp nhanh. Rung thất thường là biểu hiện cuối cùng.
• Huyết áp: ban đầu HA tăng cao, giai đoạn sau hạ dần 🡪can thiệp ngay
• Ngừng tim do thiếu oxy nặng hoặc tăng PaCO2 cần cấp cứu ngay. Có thể
phục hồi nhanh nếu can thiệp trước 5 phút.
• Rối loạn thần kinh và ý thức: hậu quả sớm nhất của thiếu oxy hay tăng
CO2 máu.
• Rối loạn thần kinh: giãy dụa, lẫn lộn, mất phản xạ gân xương
CẬN LÂM SÀNG
• KMĐM: chẩn đoán nguyên nhân SHH, PaO2 : Bình thường 80 – 100mmHg,
PaCO2: 35 – 45 mmHg, HCO3: 22 -26
PaCO2 PaO2 pH
Cấp tính ↑ → ↓
Mạn tính ↑ ↑ →
Đợt cấp của mạn ↑ ↑ ↓
CẬN LÂM SÀNG
PaO2 PaCO2 HCO3
*
Đợt cấp của mạn được xác định khi có tăng H+ trên BN mạn tính
CẬN LÂM SÀNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP
• Khó thở, bứt rứt, lo lắng, kèm theo những triệu chứng nguyên nhân gây
SHH. Khám có thể phát hiện rối loạn ý thức, tím, thở nhanh, tim nhanh và
toát mồ hôi, đôi khi rối loạn nhịp hay hôn mê. Phổi có ran nổ, ẩm lan tỏa.
• 🡪 SHH giảm Oxy máu khi SpO2 < 90% 🡪 cung cấp Oxy ngay 🡪 KMĐM,
Xquang ngực, xét nghiệm khác 🡪 điều trị Oxy không cải thiện (SpO2 vẫn
còn < 90%) cần nghi ngờ shunt phải - trái.
• 🡪 SHH tăng CO2 thông thường nhất là cơn hen hay đợt cấp COPD, thần
kinh cơ. TC chủ yếu là khó thở, co kéo cơ hô hấp phụ, lơ mơ, ngủ gà hay
hôn mê. Khám phổi phát hiện ran rít ran ngáy
CHẨN ĐOÁN
• Chẩn đoán xác định suy hô hấp cấp thường là dễ, đó là một chẩn
đoán lâm sàng.
• Xác định thể loại suy hô hấp cấp có thể khó khăn hơn vì phải dựa
vào xét nghiệm.
• Cách giải quyết tốt nhất là xác định nguyên nhân rồi từ đó tìm ra cơ
chế sinh bệnh để quyết định thái độ xử trí.
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ
Trung bình Nặng Nguy kịch
Khó thở, Liên tục, lồng ngực di Lồng ngực không di động, Thở nông, cơ hô hấp hoạt
lồng ngực động khó cơ hô hấp còn hoạt động động yếu
Phù phổi nguyên nhân chưa rõ - Tắc đường hô hấp trên - Bệnh thần kinh
- Tái phục hồi thể tích phổi: chọc tháo dịch lượng nhiều
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
Thần kinh - Thuốc Cơ - Liệt cơ hoành
trung ương - Kiềm chuyển hóa -Bệnh TK -Loạn dưỡng cơ
trung ương - Viêm đa cơ/ viêm da và cơ
- Suy giáp - Thuốc, corticoid, nhiễm trùng, suy
- Ngưng thở/giảm thông khí do giáp
nguyên nhân trung ương
Tế bào sừng - Xơ hóa cột bên teo cơ/ bệnh Đường thở - COPD, hen, xơ nang
trước tủy neuron vận động và phế nang - Xơ phổi
- Bại liệt - Phù phổi
- Tổn thương tủy cổ
Thần kinh - HC Guillain Barre - Bệnh TK Tăng công - Dị dạng lồng ngực, gù vẹo cột sống
vận động ngoại biên thở - Béo phì
- Độc tố - Nhiễm trùng huyết
- Bạch hầu - Toan chuyển hóa - Tắc hô hấp cao
Vùng nối -HC nhược cơ - Cổ chướng quá to, HC khoang ổ
thần kinh- cơ - Ngộ độc phosphor hữu cơ bụng
• Bệnh sử
TEST 1
Bệnh nhân nam, 25 tuổi, không có tiền sử bệnh đặc biệt, vào khoa cấp cứu ngày thứ 2
của bệnh với triệu chứng sốt, ho, khó thở tăng dần.
Thăm khám
Bệnh nhân nóng và đỏ bừng toàn thân, sốt 39.3ºC. Không có biểu hiện suy hô hấp
nhưng có co rút các cơ hô hấp phụ. Giảm giãn nở lồng ngực bên trái kèm gõ đục, ran
phế quản và nghe thấy rale ẩm ở vùng sau dưới phổi trái.
• Câu hỏi
1. Đánh giá trao đổi khí ở BN? Đánh giá trạng thái toan kiềm? Chẩn đoán phù hợp nhất?
TEST 2
• 1. Suy hô hấp type 2 cấp tính. Toan hô hấp chưa bù trừ
2. Ngộ độc opioid
Opiod gây ức chế hô hấp, có thể dẫn đến suy thông khí cấp tính (suy hô hấp type 2).
Bệnh nhân đã được tiêm quá nhiều morphine trong thời gian ngắn, làm co đồng tử và ngộ
độc opioid được coi là nguyên nhân chính của tình trạng suy hô hấp nặng này. Không bù
trừ bằng chuyển hóa kịp, nhiễm toan hô hấp cấp làm toan máu nặng. PaO2 ở bệnh nhân
dù trong khoảng bình thường, nhưng lại là thấp vì bệnh nhân đang được thở oxy tới 28%,
Ngoài cấp cứu cơ bản, cần chỉ định cho bệnh nhân đối kháng opioid (như naloxone) để
đảo ngược tình trạng ức chế hô hấp; sau đó theo dõi sát đáp ứng điều trị
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN TẮC CHUNG
• Xử trí theo ABCD. Nguy kịch: thủ thuật trước, thuốc sau
• Điều chỉnh giảm Oxy và tăng CO2 với mục đích điều trị là duy trì PaO2 và
ngăn ngừa giảm oxy mô.
• Dụng cụ thở Oxy: canulla mũi, Mask đơn giản, mask thở lại 1 phần, HFNC
Hệ thống Sonde mũi Mask đơn giản
O2 l/p 1 2 3 4 5 6 6 7 8
FiO2 0.24 0.28 0.32 0.36 0.40 0.44 0.4 0.5 0.6