You are on page 1of 15

CHĂM SÓC BÊNH NHÂN

SUY HÔ HẤP CẤP


GVHD: Nguyễn Phúc Học
Họ và Tên: Phạm Thị Thắm
Lớp: T21YDDA
I:ĐỊNH NGHĨA
O Suy hô hấp là tình trạng khi hệ thống hô hấp
không còn đảm bảo 1 trong 2 chức năng cung
cấp oxy và đào thải CO2. Suy hô hấp là tình
trạng giảm oxy và tăng CO2 xuất hiện nhanh
chóng thường là vài phút, vài giờ hoặc vài ngày.
O Biểu hiện lâm sàng của suy hô hấp cấp và mạn
hoàn toàn khác nhau. Suy hô hấp cấp có rối loạn
khí máu và toan kiềm đe dọa tính mạng, còn suy
hô hấp mạn biểu hiện không rõ và yên lặng
II:CƠ CHẾ SINH BỆNH
O Giảm thông khí do giảm hoạt động của cơ hô hấp
hoặc trung tâm hô hấp bị ức chế hoặc hậu quả là
tăng CO2 và thiếu oxy
O Tắc nghẽn đường hô hấp dẫn đến giảm thông khí
và làm giảm trao đổi khí.
O Rối loạn trao đổi khí tại phổi do tổn thương của
màng phế nang-mao mạch hoặc do các phế nang
ngập nước hoặc bị xẹp dẫn đến làm giảm oxy máu.
O Giảm oxy trong khí thở vào, tăng sản xuất C02.
III: NGUYÊN NHÂN
o Nguyên nhân tại phổi o Nguyên nhân ngoài phổi
• Những bệnh phổi • Tắc nghẽn thanh -khí
nhiễm trùng quản
• Phù phổi cấp • Tràn dich màng phổi
• Hen phế quản cấp • Tràn khí màng phổi thể
nặng tự do
• Tắc nghẽn phế quản • Chấn thương lồng ngực
cấp • Tổn thương cơ hô hấp
IV: TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Khó thở.
Nhịp thở:thở nhanh 20-40l/ph, co kéo các cơ hô hấp
Giảm dưới 15l/ph, không co kéo các cơ hô hấp do liệt các cơ hô hấp
• Thần kinh.
Giãy giụa, lẫn lộn, mất phản xạ gân xương, li bì, lờ đờ hoặc hôn mê.
• Biểu hiện của tăng công thở: cánh mũi phập phồng,thở nhanh
• Xanh tím môi, đầu chi
• Mệt, nhịp timn nhanh,tăng huyết áp,vã mồ hôi
• Triệu chứng cận lâm sàng:Khí máu động mạch. Rất cần thiết cho việc chẩn
đoán xác dịnh suy hô hấp, phân loại suy hô hấp và đánh giá mức độ nặng
của suy hô hấp
• X-quang phổi rất có ý nghĩa trong định hướng chẩn đoán nguyên nhân
trước khi đưa người bệnh đi chụp phim
• Điện tim:Giúp chẩn đoán một số bệnh tim và tìm các dấu hiệu điện tim của
bệnh lý phổi, các rối loạn nhịp tim do suy hô hấp…
IV:TRIỆU CHỨNG LÂM
SÀNG(TIẾP)
SUY HÔ HẤP NGUY
SUY HÔ HẤP NẶNG KỊCH

Xanh tím ++ Khó thở,tím tái,vã mồ hôi nặng


-Vã mồ hôi + hơn
-Khó thở + -Tụt huyết áp, trụy mạch +
Nhịp thở >30 lần/phút -Rối loạn ý thức +
-Giẫy dụa, lờ đờ +++
Mạch nhanh >120lan/ phút
-Hôn mê +++
Không tụt HA và rối loạn ý
thức Nhịp thở<10l/p
Mạch chậm <60l/p
Điều trị thuốc la chủ yếu
Phải can thiệp ngay bằng thủ
thuật, cùng với thuôc
V:XỬ TRÍ
 Khai thông đường dẫn khí không ứ đọng đờm dãi
Khai thông đường dẫn khí là việc đầu tiên phải làm, phải
xem xét không những cho các bệnh nhân có suy hô hấp
cấp mà cho tất cả các bệnh nhân cấp cứu ngay từ giấy phút
đầu tiên tiếp xúc
 Liệu pháp oxy
 Đặt ống nội khí quản, mở khí quản, hỗ trợ hô hấp trong
các trường hợp suy hô hấp nặng hoặc nguy kịch
 Chống nhiễm khuẩn, bội nhiễm
 Điều trị nguyên nhân:giãn phế quản, thuốc lợi tiểu,
chọc dẫn lưu màng phổi
VI:BIẾN CHỨNG
O Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân suy hô hấp giảm oxy máu từ 40-
60%, suy hô hấp tăng máu cấp 10-26%
O Tại phổi:Nhồi máu ,xơ phổi (sử dụng oxy nồng độ cao kéo
dày ,nhiễm trùng(tỷ lệ viêm phổi có thể tới 70%, đặc biệt
trên bệnh nhân có hội chứng suy hô hấp ở người lớn)
O Tim mạch;hạ huyết áp, giảm cung lượng tim, rối loạn
nhịp,viêm màng ngoài tim , nhồi máu cơ tim
O Tiêu hóa:Xuất huyết, đãn dạ dày, liệt ruột,tiêu chảy, tràng
khí phúc mạc,loét đi stress
O Nhiễm trùng:nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng huyết
O Thận: suy thận cấp do thiếu nước, hoại tử ống thận cấp do
hạ huyết áp(10-20%) rối loạn điện giải
O Dinh dưỡng: giảm dinh dưỡng trên cơ quan hô hấp và toàn
thân , những diễn biến liên quan đinh dưỡng qua đường
miệng và đường tĩnh mạch
VII: QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG

Nhận
Định
Chuẩn
Lượng Đoán
Giá Điều
Dưỡng

Lập Kế
Thưc Hoạch
Hiện Chăm
KHCS Sóc
Nhận Chẩn đoán Lập kế hoạch Thực hiện kế hoạch Đánh giá
định LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
BN khó BN khó thở Làm giảm co -Theo dõi DHST Bn đỡ khó
thở, đầu do co thắc cơ thắc cơ phế quản -Để bn nằm tư thế thở , vã mồ
chi tím, trơn phế quản làm lưu thông Fowler 30o, thở oxy qua hôi
vã mồ đường thở. mask hoặc qua gọng
hôi kính 8-10l/p
-Làm thông thoáng
đường thở hút đờm giải
-thực hiện y lệnh thuốc
giảm phế quản
-Bóp bóng hỗ trợ nếu bn
thở chậm
-Nếu tình trạng suy hô
hấp tiến triển nặng ta sử
dụng các thủ thuật :đặc
NKQ
Nhận Chuẩn đoán Lập kế hoạch Thực hiện kế hoạch Lượng
định giá
BN ho Ho bột màu Giảm ho cho -đặt bệnh nhân nằm Bệnh
nhiều,ho hồng do phù bệnh nhân tư thế fowler nhân đỡ
bột màu phổi cấp -Vỗ rung , hướng dẫn ho, còn í
hồng bệnh nhân hít sâu , bọt hồng
thở chậm
-theo dõi tình trạng
ho của bn, số lượng
tính chất, màu sắc
Bn vô BN vô niệu Theo dõi số Theo dõi tình trạng Theo dõi
niệu hay hay thiểu lượng nước tiểu tiện của bệnh lượng
thiểu niệu do giảm tiểu của bn nhân :Số lượng nước nước tiểu
niệu thể tích tuần tiểu , tính chất , màu
hoàn hệ dụng sắc
-Đặt sonde tiểu lưu ,
thao dõi nước tiểu
qua sonde (nếu có y
lệnh)
Nhận Chẩn Lập kế hoạch Thực hiện kế hoạch Lượng giá
định đoán
BN rối Rối Cải thiện oxy, -cho bn thở oxy, 8- Bn giảm đỡ
loạn ý loạn ý giảm kích thích 10l/p qua ngọng kính vật vả , kích
thức,li thức do hoặc mask, thích
bì,vật giảm -Sử dụng thuốc an thần
vả oxy theo y lệnh
máu --giảm đâu , giúp bn đỡ
lo lắng và kích thích

Bệnh Ăn Cải thiện tình Cho uống sữa , nước


nhân uống trạng dinh hoa quả khi bệnh nhân
ăn kém do dưỡng qua cơn khó thở
uống bệnh Ăn nhạt , hạn chế uống
kém nước
Bổ sung các chất dinh
dưỡng , vitamin
Nhận Chẩn đoán Lập kế hoạch Thực hiện kế hoạch Lượng giá
định
Nguy cơ té Ngăn ngừa các -Theo dõi tình hình Ngừa cac
ngã do rối nguy cơ bệnh , diễn biến của nguy cơ
loạn ý thức. bệnh
Nguy cơ -theo dõi DHST
ngừng tim -TD tác dụng phụ, đáp
do thiếu ứng của thuốc
oxy nặng -Theo đõi tình trạng
Nguy cơ ho khó thở của bn
đờm màu -Theo dõi tình trạng
hồng do ho , khạc đờm
phù phổi -Theo dõi chế độ ăn
cấp uống của bn
Nhận định Chuẩn Lập kế Thực hiện kế hoạch Lượng giá
đoán hoạch
Bn lo lắng Lo lắng do Giảm lo -giải thích tình hình Bn hiểu về
chưa do lắng bệnh cho bn và người bệnh đỡ lo
thiếu hiểu nha bn hiểu và yên lắng
biết về tậm hợp tác điều trị ,
bệnh chăm sóc
-thường xuyên có mặt
, để động viên , giải
thích an ủi bệnh , để
bn bớt lo lắng
-không làm , vận
động gắng sức tránh
lên cơn khó thở
-hướng dẫn ,dặn dò
bn có biểu hiện bất
thường như : khó
thở,vật vả ,..báo ngay
cho nhân viên y tế .

You might also like