Professional Documents
Culture Documents
*TS.BS. Trần Phan Chung Thủy (2015), Bài giảng Cấp cứu bệnh lý Tai Mũi Họng
1. KHÓ THỞ THANH QUẢN
KHÓ THỞ THANH QUẢN
⮚Khó thở thanh quản là một trong những cấp cứu thường gặp trong tai
mũi họng, có thể xảy ra từ từ hoặc đột ngột cần được ưu tiên xử trí.
⮚Xảy ra ở người lớn và trẻ em do nhiều nguyên nhân khác nhau, biểu
hiện bằng triệu chứng khó thở chậm thì hít vào (điển hình).
GIẢI PHẪU THANH QUẢN
GIẢI PHẪU THANH QUẢN
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p319-322
GIẢI PHẪU THANH QUẢN
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p319-322
GIẢI PHẪU THANH QUẢN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHÓ THỞ THANH QUẢN
Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Các triệu chứng khác:
• Co kéo cơ hô hấp phụ (hõm ức, cơ liên sườn, hõm thượng
đòn), cánh mũi phập phồng.
• Ngưng thở từng cơn/ ngừng hô hấp.
• Giảm tưới máu ngoại vi: đầu chi lạnh, tím môi.
• Giảm tưới máu não: lơ mơ, lẫn lộn, hôn mê.
• Vã mồ hôi, hồi hộp, phải ngồi dậy để thở, nghiêng người ra
trước để chống lại tình trạng nghẹt thở.
Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
CHẨN ĐOÁN VỊ TRÍ TẮC NGHẼN
Định vị thường khó. Các triệu chứng kèm khó
thở chậm thì hít vào giúp gợi ý vị trí tắc nghẽn.
• Khó thở do tắc nghẽn thượng thanh môn:
kèm triệu chứng rối loạn nuốt (nuốt khó, nuốt
đau lan tai), giọng ngậm hạt thị.
• Khó thở do tắc nghẽn thanh môn: kèm khàn
tiếng.
• Khó thở do tắc nghẽn hạ thanh môn: ho khan,
khó thở 2 thì.
Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
MŨI HỌNG THANH QUẢN KHÍ QUẢN
Giọng nói Giọng mũi Ngậm hạt thị Khàn giọng Bình thường
Thuyên tắc phổi • Khó thở đột ngột, thở nhanh-nông, lo âu, ho khan.
Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Khó thở do phổi (COPD, hen phế quản): khó thở nhanh cả hai thì (chủ
yếu thì thở ra), khạc đàm, kèm rale ngáy, ran rít.
• Khó thở do nhiễm toan chuyển hóa (thở Kussmaul), Cheynes – Stokes.
• Khó thở do lo âu.
Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TRẦM TRỌNG CỦA
KHÓ THỞ THANH QUẢN
• Tuổi: trẻ nhỏ khó thở diễn ra rất nhanh.
• Tri giác: nếu bệnh nhân không tiếp xúc, gần ngưng hô hấp tuần hoàn.
• Thời gian từ khởi phát đến lúc khám bệnh: thời gian càng dài, nguy
cơ suy hô hấp càng cao.
• Trẻ em: từ 1 giờ trở lên có thể coi là khó thở nặng do có nguy cơ
kiệt sức dẫn đến ngưng hô hấp – tuần hoàn.
Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TRẦM TRỌNG CỦA
KHÓ THỞ THANH QUẢN
• Hô hấp:
• Dấu hiệu chống đỡ khi khó thở tiến triển.
• Trẻ em: nhịp thở nhanh nông > 60 lần/ phút hoặc nhịp thở
chậm, không đều, có cơn ngưng thở >20s (nặng).
• Tuần hoàn:
• Vã mồ hôi, xanh tím.
• Giai đoạn đầu: nhịp tim nhanh, tăng huyết áp 🡪 giai đoạn sau:
sốc.
• Tăng CO2 máu động mạch.
Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
PHÂN ĐỘ KHÓ THỞ THANH QUẢN
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p366-367.
2. CHẢY MÁU MŨI
GIẢI PHẪU MẠCH MÁU HỐC MŨI
• Vách mũi:
• Động mạch sàng trước và sau.
• Động mạch bướm khẩu cái và
động mạch khẩu cái lớn.
• Động mạch cánh mũi trên.
• Vùng Little: đám rối Kiesselbach.
Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
GIẢI PHẪU MẠCH
MÁU HỐC MŨI
• Thành bên:
• Động mạch sàng trước và sau.
• Động mạch bướm khẩu cái,
động mạch hàm, động mạch
dưới ổ mắt, động mạch mặt.
Mũi
Tại chỗ
Mũi – hầu
Nguyên nhân Toàn thân
Vô căn (không rõ
nguyên nhân)
Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU MŨI
Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU MŨI
Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
PHÂN LOẠI CHẢY MÁU MŨI
Phân loại chảy máu mũi phần trước và phần sau của vách ngăn
Phần trước Phần sau
Tần suất Nhiều hơn Ít hơn
Vị trí Chủ yếu ở vùng Kiesselbach Chủ yếu ở vùng sau trên của
hoặc phần trước của vách mũi khoang mũi; thường khó xác định
bên được vị trí chảy máu
Tuổi Trẻ nhỏ hoặc người trẻ tuổi Sau 40 tuổi
Nguyên nhân Chủ yếu là chấn thương Tự phát; thường liên quan tới tăng
huyết áp hoặc xơ cứng động mạch
Lượng máu chảy Thường chảy lượng trung bình, Chảy máu nghiêm trọng; thường
dễ dàng xử trí bằng áp lực tại chỗ phải nhập viện; nhét bấc mũi sau
hoặc nhét bấc mũi trước
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p197-201
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI
*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuấy bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI
• Trong các trường hợp chảy máu mũi, cần phải đánh giá chảy máu mũi:
1. Hoàn cảnh khởi phát: tự phát hoặc do chấn thương?
2. Thời gian máu chảy và tần suất?
3. Lượng máu mất?
4. Chảy máu mũi 1 bên hay 2 bên?
5. Chảy máu mũi trước hay sau?
6. Tiền căn bản thân (tăng huyết áp, bệnh van tim, xơ gan, suy thận, bệnh lí
huyết học), gia đình, thuốc (kháng đông, thuốc giảm đau)?
Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI
• Đánh giá tình trạng mất máu:
• Tri giác.
• Sinh hiệu: mạch (nhanh, nhỏ), huyết áp (hạ, kẹp), nhịp thở, nhiệt độ.
• Da lạnh, niêm nhợt.
• Mức độ chảy máu mũi được ước lượng qua lượng máu chảy (từ mũi, khạc nhổ, nôn) và
dấu hiệu sinh tồn:
• Nhẹ: chảy máu mũi trước, máu đỏ tươi từng giọt ra ngoài.
• Vừa: máu chảy thành dòng ra ngoài cửa mũi hoặc chảy xuống họng phải nhổ từng
bụm.
• Nặng: ảnh hưởng đến tri giác, sinh hiệu.
*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI
• Xác định vị trí chảy máu:
*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Có 4 nguyên tắc xử trí chảy máu mũi:
*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
SƠ CẤP CỨU CHẢY MÁU MŨI
Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
• Nhét bấc mũi trước:
• Mục đích: ép niêm
mạc vào xương để máu
ngừng chảy 🡪 nhét
chặt ở phần dưới hốc
mũi.
• Thời gian: 24 giờ.
• Nhược điểm: (1) thở
bằng miệng, (2) niêm
mạc mũi dễ bị tổn
thương sau khi rút bấc.
*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
• Nhét bấc mũi sau:
• Mục đích: đóng kín cửa mũi
sau và trước 🡪 máu đọng
lại trong mũi và tự ngừng
chảy.
• Chú ý: không để gạc quá 4
ngày.
• Biến chứng:
• Suy hô hấp do thiếu oxy.
• Hoại tử niêm mạc tại chỗ
do thiếu máu nuôi.
• Hội chứng sốc nhiễm độc
do Staphylococcus.
*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
• Ống thông Foley 12-14F: thay
thế bấc mũi sau.
• Chèn bóng cao su:
• Ưu điểm: bệnh nhân tiếp tục
thở qua mũi.
• Nhược điểm:
• Không chèn đúng ngay vị
trí chảy máu.
• Chèn quá mạnh: hoại tử.
*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
• Chỉ định: cầm máu tại chỗ và điều trị nội thất bại.
• Phương pháp:
• Thắt động mạch sàng hoặc hàm tùy theo vị trí chảy máu.
• Thuyên tắc mạch.
*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
3. DỊ VẬT THỰC QUẢN
NGUYÊN NHÂN
• Trẻ em chiếm 80% trường hợp do: thích ngậm đồ vật, bố trí răng và cơ
chế nuốt chưa hoàn chỉnh
• Mất cơ chế bảo vệ: cảm giác từ hàm răng trên, mất nhận thức, cơn
động kinh, rối loạn thần kinh, ngộ độc rượu...
• Hẹp lòng thực quản: chỗ thắt thực quản, ung thư
• Tâm lý: tự tử
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery. Elsevier India, p395-398
Xương cá, xương gà, xương heo
Vật dẹt
ĐẶC
ĐIỂM Hạt trái cây, các loại hạt
*Drake, R., Vogl, A. W., & Mitchell, A. W. (2009). Gray's Anatomy for Students. Elsevier Health Sciences, p222-224
CHẨN ĐOÁN
1. Triệu chứng
• Khởi đầu nghẹt thở và nghẹn
• Đau hoặc khó chịu ở trên xương đòn, tăng khi cố nuốt
• Đau thượng vị hoặc sau xương ức: do co thắt thực quản, hoặc sắp thủng.
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India
CHẨN ĐOÁN
1. Triệu chứng
• Khàn tiếng: phù nề thanh quản, liệt dây TK quặt ngược do chèn ép
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India
CHẨN ĐOÁN
2. Dấu hiệu
Ấn đau phần dưới cổ, Tiết nước bọt ở hố hình Thấy dị vật khi quan sát
cạnh khí quản lê, không mất khi nuốt họng hoặc soi thanh quản
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India , p395-398
CHẨN ĐOÁN
3. Cận lâm sàng
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p395-398
CHẨN ĐOÁN
X Quang
• X quang cổ nghiêng
o Khoảng Henke dầy
o CS cổ thẳng mất độ cong sinh lý
o Hình ảnh dị vật
o Phân biệt cản quang sụn phễu, vôi
hóa sụn giáp nếu nhìn thấy dị vật
ơ C6-7
* TS.BS. Trần Phan Chung Thủy (2015), Bài giảng Cấp cứu bệnh lý Tai Mũi Họng.
Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India
CHẨN ĐOÁN
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Dị vật xuyên,
Mở thực nhọn
quản qua cổ • Nằm phía trên
lỗ vào ngực
• Thủng thành thực quản, viêm ngoại tâm mạc, mủ màng phổi, thủng
ĐMC 🡪 tử vong
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India , p395-398
PIN ĐỒNG HỒ
• Chứa NaOH, KOH và Hg 🡪 rò rỉ và gây tổn
thương niêm mạc, cơ thực quản..
• Tồn tại lâu gây biến chứng hẹp, thungrm dò
KQ-TQ, viêm trung thất...
• Thủng xảy ra trong vòng 8-12h
• Nếu dị vật tắc ở dạ dày, hầu hết đi được qua
trực tràng ra phân 🡪 theo dõi
oX quang 4-7 ngày
oPhân mỗi ngày
Tài liệu tham khảo
1. TS.BS. Trần Phan Chung Thủy (2015), Bài giảng Cấp cứu bệnh lý Tai Mũi Họng.
2. PGS.TS.BS Nhân Trừng Sơn (2012). Tai Mũi Họng nhập môn. Nhà xuất bản Y Học.
3. Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier
India..
4. Drake, R., Vogl, A. W., & Mitchell, A. W. (2009). Gray's Anatomy for Students-Rental:
With STUDENT CONSULT Online Access. Elsevier Health Sciences.
5. Netter, F. H. (2014). Atlas of Human Anatomy 6th edition. Saunders Elsevier Inc.,
Philadelphia.
6. Symptoms of Thyroid Cancer, American Head & Neck Society
https://www.ahns.info/patient-information/understanding-thyroid-cancer/symptoms/