You are on page 1of 62

KHOA Y – ĐHQG-HCM

MODULE: LÂM SÀNG TAI MŨI HỌNG (ĐỢT 2)

CẤP CỨU BỆNH LÝ


TAI MŨI HỌNG
TỔ 1 – Y2015
LÊ VĂN HOAN – PHẠM THỊ HỒNG THÚY
– NGÔ THÙY TUYẾT TRINH
ĐẶT VẤN ĐỀ
* Cấp cứu tai mũi họng có 3 bệnh lý hay gặp nhất là:

Khó thở thanh quản Chảy máu mũi Dị vật đường ăn

⮚Không xử lý kịp thời có thể nguy hiểm tới tính mạng.


⮚Cần nhanh chóng chẩn đoán chính xác, xử lý kịp thời.

*TS.BS. Trần Phan Chung Thủy (2015), Bài giảng Cấp cứu bệnh lý Tai Mũi Họng
1. KHÓ THỞ THANH QUẢN
KHÓ THỞ THANH QUẢN

⮚Khó thở thanh quản là một trong những cấp cứu thường gặp trong tai
mũi họng, có thể xảy ra từ từ hoặc đột ngột cần được ưu tiên xử trí.

⮚Xảy ra ở người lớn và trẻ em do nhiều nguyên nhân khác nhau, biểu
hiện bằng triệu chứng khó thở chậm thì hít vào (điển hình).
GIẢI PHẪU THANH QUẢN
GIẢI PHẪU THANH QUẢN

*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p319-322
GIẢI PHẪU THANH QUẢN

*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p319-322
GIẢI PHẪU THANH QUẢN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHÓ THỞ THANH QUẢN

• Do tắc nghẽn hô hấp?


• Xác định vị trí tắc nghẽn.
• Đánh giá mức độ khó thở.
• Xử trí cấp cứu và chẩn đoán nguyên nhân.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

• Triệu chứng chính:


• Khó thở chậm thì hít vào.
• Tiếng rít thanh quản thì hít vào.

Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Các triệu chứng khác:
• Co kéo cơ hô hấp phụ (hõm ức, cơ liên sườn, hõm thượng
đòn), cánh mũi phập phồng.
• Ngưng thở từng cơn/ ngừng hô hấp.
• Giảm tưới máu ngoại vi: đầu chi lạnh, tím môi.
• Giảm tưới máu não: lơ mơ, lẫn lộn, hôn mê.
• Vã mồ hôi, hồi hộp, phải ngồi dậy để thở, nghiêng người ra
trước để chống lại tình trạng nghẹt thở.

Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
CHẨN ĐOÁN VỊ TRÍ TẮC NGHẼN
Định vị thường khó. Các triệu chứng kèm khó
thở chậm thì hít vào giúp gợi ý vị trí tắc nghẽn.
• Khó thở do tắc nghẽn thượng thanh môn:
kèm triệu chứng rối loạn nuốt (nuốt khó, nuốt
đau lan tai), giọng ngậm hạt thị.
• Khó thở do tắc nghẽn thanh môn: kèm khàn
tiếng.
• Khó thở do tắc nghẽn hạ thanh môn: ho khan,
khó thở 2 thì.

Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
MŨI HỌNG THANH QUẢN KHÍ QUẢN

Chậm thì hít vào


Khó thở Chậm thì hít vào Chậm thì hít vào Chậm thì hít vào
và thở ra

Giọng nói Giọng mũi Ngậm hạt thị Khàn giọng Bình thường

Nước bọt (-) (+) (-) (-)

Lõm hai má khi


Phối hợp Rối loạn nuốt Tiếng rít hít vào Tiếng rít hai thì
hít vào
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Khó thở do tim:
• Khó thở xuất hiện đột ngột, về đêm, khó thở nhanh,
phải ngồi dậy để thở.
Phù phổi cấp
• Khạc đàm có bọt hồng.
• Khám: dấu hiệu thủy triều dâng, ran nổ, ran ẩm.

Thuyên tắc phổi • Khó thở đột ngột, thở nhanh-nông, lo âu, ho khan.

• Khó thở chậm, ngực bị tắc nghẽn, âm vang tăng, ran


Hen tim
ngáy, ran rít.

Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

• Khó thở do phổi (COPD, hen phế quản): khó thở nhanh cả hai thì (chủ
yếu thì thở ra), khạc đàm, kèm rale ngáy, ran rít.
• Khó thở do nhiễm toan chuyển hóa (thở Kussmaul), Cheynes – Stokes.
• Khó thở do lo âu.

Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TRẦM TRỌNG CỦA
KHÓ THỞ THANH QUẢN
• Tuổi: trẻ nhỏ khó thở diễn ra rất nhanh.
• Tri giác: nếu bệnh nhân không tiếp xúc, gần ngưng hô hấp tuần hoàn.
• Thời gian từ khởi phát đến lúc khám bệnh: thời gian càng dài, nguy
cơ suy hô hấp càng cao.
• Trẻ em: từ 1 giờ trở lên có thể coi là khó thở nặng do có nguy cơ
kiệt sức dẫn đến ngưng hô hấp – tuần hoàn.

Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TRẦM TRỌNG CỦA
KHÓ THỞ THANH QUẢN
• Hô hấp:
• Dấu hiệu chống đỡ khi khó thở tiến triển.
• Trẻ em: nhịp thở nhanh nông > 60 lần/ phút hoặc nhịp thở
chậm, không đều, có cơn ngưng thở >20s (nặng).
• Tuần hoàn:
• Vã mồ hôi, xanh tím.
• Giai đoạn đầu: nhịp tim nhanh, tăng huyết áp 🡪 giai đoạn sau:
sốc.
• Tăng CO2 máu động mạch.

Nguyễn Hữu Khôi. Khó thở thanh quản và chăm sóc sau mở khí quản. Bài giảng lâm sàng Tai
mũi họng, Nhà xuất bản Y học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
PHÂN ĐỘ KHÓ THỞ THANH QUẢN

• Độ I: Khó thở khi gắng sức.


• Độ IIA: Khó thở ngay cả khi nằm yên hoặc đi ngủ.
• Độ IIB: Khó thở, bứt rứt, hốt hoảng, mặt đỏ.
• Độ III: Lơ mơ, thở yếu, tím tái, vã mồ hôi.
CẬN LÂM SÀNG
• Chẩn đoán hình ảnh:
• Nội soi thanh quản.
• X quang cổ thẳng, cổ nghiêng và X quang phổi.
• CT scan/ MRI cổ – ngực, DSA.
• Siêu âm vùng cổ.
• Xét nghiệm:
• Công thức máu, xét nghiệm đông máu.
• Khí máu động mạch.
• Chọc dò, soi tươi, cấy mủ, cấy máu, kháng sinh đồ.
• FNA sinh thiết.
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
• Khai thông đường thở: ưu tiên giải quyết trước khi tìm nguyên
nhân vì có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng.
• Khai thông đường thở và cung cấp oxy ngay khi: (1) mức độ
khó thở từ độ II trở lên, (2) SpO2 <90% (chú ý bệnh nhân
suy hô hấp mạn).
• Giải quyết nguyên nhân.
ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU
• Cần làm ngay:
• Nâng cầm đẩy hàm dưới về phía trước.
• Hút các chất tiết trong mũi, họng.
• Airway miệng hầu, airway mũi hầu.
• Thở oxy ẩm qua canula, mask…
ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU
• Đặt nội khí quản (phải loại trừ chấn thương cột sống cổ) hoặc mở khí
quản ra da.
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
• Hẹp thanh quản bẩm sinh.
Sơ sinh • Khối u thanh quản.
• Mềm sụn thanh quản.
• U máu hạ thanh môn.
Trẻ < 6 tháng tuổi
• U nhú thanh quản.
• Viêm thanh quản cấp: viêm thanh quản cấp hạ thanh môn,
viêm thanh thiệt cấp, viêm thanh quản co thắt, viêm thanh
Trẻ > 6 tháng tuổi khí phế quản.
• Dị vật đường thở.
• Bạch hầu thanh quản, dị ứng.
• Cấp: dị vật đường thở, phù nề do dị ứng.
Người lớn
• Mạn: u (lành, ác), khó thở thanh quản sau xạ trị.
DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ
• Hội chứng xâm nhập:
• Trẻ đang ngậm 1 vật gì đó
trong miệng hay người lớn
đang ăn trái có hạt bỗng
lên cơn ho sặc sụa, tím tái,
vã mồ hôi, khó thở (thở rít
thanh quản).
• Cơ chế: phản xạ co thắt
thanh quản ngăn dị vật đi
xuống và phản xạ ho tống
dị vật ra.
DỊ VẬT THANH QUẢN
• Loại dị vật: thường dị vật sần sùi (hạt), hoặc sắc nhọn (xương cá,
vỏ tôm, vỏ cua, đinh ghim).
• Triệu chứng:
• Khó thở thanh quản.
• Khàn hoặc mất tiếng.
• Ho ra máu.
• Khi dị vật kẹt ở thanh môn (2 hố Morgagni) có thể làm bệnh
nhân chết ngay.
• Điều trị:
• Nghiệm pháp Heimlich.
• Mở khí quản ra da hoặc nội soi thanh khí phế quản gắp dị vật.
SƠ CẤP CỨU DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ

*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p366-367.
2. CHẢY MÁU MŨI
GIẢI PHẪU MẠCH MÁU HỐC MŨI

• Vách mũi:
• Động mạch sàng trước và sau.
• Động mạch bướm khẩu cái và
động mạch khẩu cái lớn.
• Động mạch cánh mũi trên.
• Vùng Little: đám rối Kiesselbach.

Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
GIẢI PHẪU MẠCH
MÁU HỐC MŨI

• Thành bên:
• Động mạch sàng trước và sau.
• Động mạch bướm khẩu cái,
động mạch hàm, động mạch
dưới ổ mắt, động mạch mặt.

Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose


and Throat & head and neck surgery, seventh edition,
Elsevier, India, p197-201.
GIẢI PHẪU MẠCH
MÁU HỐC MŨI

• Đám rối Woodruff: đám rối tĩnh


mạch hốc mũi nằm ở dưới cực sau
cuốn mũi dưới.
• Vị trí chảy máu mũi sau thường gặp
ở người lớn.

Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat &


head and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU MŨI

Mũi
Tại chỗ
Mũi – hầu
Nguyên nhân Toàn thân

Vô căn (không rõ
nguyên nhân)

Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU MŨI

• Chấn thương: ngoáy mũi (finger nail trauma), vỡ khối


xương hàm trên theo kiểu Lefort 1, 2, 3, phẫu thuật mũi
xoang, hắt hơi mạnh.
• Nhiễm trùng.
Mũi • Dị vật mũi.
• U tân sinh của mũi hoặc xoang cạnh mũi.
• Thay đổi thời tiết (lạnh, khô), vĩ độ cao.
• Vẹo vách ngăn mũi.
• Viêm VA.
Mũi – hầu
• U ác tính.

Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU MŨI

• Bệnh lí toàn thân:


• Bệnh tim mạch: tăng huyết áp, hẹp van 2 lá.
• Bệnh lí huyết học: leukemia, hemophilia, rối loạn đông máu.
• Bệnh lí gan (xơ gan), thận.
• Nhiễm trùng cấp tính.
• Thuốc giảm đau hoặc kháng kết tập tiểu cầu.
• Thai kì, hoặc kinh nguyệt.

Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
PHÂN LOẠI CHẢY MÁU MŨI
Phân loại chảy máu mũi phần trước và phần sau của vách ngăn
Phần trước Phần sau
Tần suất Nhiều hơn Ít hơn
Vị trí Chủ yếu ở vùng Kiesselbach Chủ yếu ở vùng sau trên của
hoặc phần trước của vách mũi khoang mũi; thường khó xác định
bên được vị trí chảy máu
Tuổi Trẻ nhỏ hoặc người trẻ tuổi Sau 40 tuổi
Nguyên nhân Chủ yếu là chấn thương Tự phát; thường liên quan tới tăng
huyết áp hoặc xơ cứng động mạch

Lượng máu chảy Thường chảy lượng trung bình, Chảy máu nghiêm trọng; thường
dễ dàng xử trí bằng áp lực tại chỗ phải nhập viện; nhét bấc mũi sau
hoặc nhét bấc mũi trước
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p197-201
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI

Đánh giá chảy máu Đánh giá tình trạng


Tìm nguyên nhân và
mũi và nhanh chóng huyết động và hồi
xử trí tận gốc.
cầm máu. sức nội khoa.

*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuấy bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI
• Trong các trường hợp chảy máu mũi, cần phải đánh giá chảy máu mũi:
1. Hoàn cảnh khởi phát: tự phát hoặc do chấn thương?
2. Thời gian máu chảy và tần suất?
3. Lượng máu mất?
4. Chảy máu mũi 1 bên hay 2 bên?
5. Chảy máu mũi trước hay sau?
6. Tiền căn bản thân (tăng huyết áp, bệnh van tim, xơ gan, suy thận, bệnh lí
huyết học), gia đình, thuốc (kháng đông, thuốc giảm đau)?

Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI
• Đánh giá tình trạng mất máu:
• Tri giác.
• Sinh hiệu: mạch (nhanh, nhỏ), huyết áp (hạ, kẹp), nhịp thở, nhiệt độ.
• Da lạnh, niêm nhợt.
• Mức độ chảy máu mũi được ước lượng qua lượng máu chảy (từ mũi, khạc nhổ, nôn) và
dấu hiệu sinh tồn:
• Nhẹ: chảy máu mũi trước, máu đỏ tươi từng giọt ra ngoài.
• Vừa: máu chảy thành dòng ra ngoài cửa mũi hoặc chảy xuống họng phải nhổ từng
bụm.
• Nặng: ảnh hưởng đến tri giác, sinh hiệu.

*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI
• Xác định vị trí chảy máu:

• Đám rối Kiesselbach hoặc phần trước cuốn mũi


Phần trước mũi
dưới.

• Phía sau khe mũi dưới (nhánh động mạch hàm).


Phần sau mũi • Phần cao giữa vách ngăn và cuốn mũi giữa (động
mạch sàng trước).

• Xoang cạnh mũi sau chấn thương.


Khác
• Khối u.
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI
Công thức máu: hồng cầu,
Hct, tiểu cầu. Nếu Hct <
Thời gian máu đông: TQ,
30% cần chú ý đặc biệt vì
TCK.
dễ rơi vào tình trạng mất
máu nặng và sốc.

Xét nghiệm chức năng


Hình ảnh học vùng mũi
gan, thận tùy trường hợp
xoang.
cụ thể.

*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Có 4 nguyên tắc xử trí chảy máu mũi:

2. Đảm bảo lưu


1. Nhanh chóng
thông đường
cầm máu tại chỗ.
thở.

3. Hồi sức kịp


4. Giải quyết
thời, truyền máu
nguyên nhân.
khi cần thiết.

*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
SƠ CẤP CỨU CHẢY MÁU MŨI

⮚Sơ cấp cứu (first aid):


⮚Kẹp mũi bằng ngón trỏ và ngón
cái trong khoảng 5 phút 🡪 đè
ép mạch máu Kiesselbach.
⮚Phương pháp Trotter: bệnh
nhân ngồi hơi cúi người về
trước để hỉ máu, thở bằng
miệng.
⮚Chườm lạnh: phản xạ co mạch.

Dhingra, P. L. (2018). Epistaxis. Diseases of Ear, Nose and Throat & head
and neck surgery, seventh edition, Elsevier, India, p197-201.
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
• Nhét bấc mũi trước:
• Mục đích: ép niêm
mạc vào xương để máu
ngừng chảy 🡪 nhét
chặt ở phần dưới hốc
mũi.
• Thời gian: 24 giờ.
• Nhược điểm: (1) thở
bằng miệng, (2) niêm
mạc mũi dễ bị tổn
thương sau khi rút bấc.

*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
• Nhét bấc mũi sau:
• Mục đích: đóng kín cửa mũi
sau và trước 🡪 máu đọng
lại trong mũi và tự ngừng
chảy.
• Chú ý: không để gạc quá 4
ngày.
• Biến chứng:
• Suy hô hấp do thiếu oxy.
• Hoại tử niêm mạc tại chỗ
do thiếu máu nuôi.
• Hội chứng sốc nhiễm độc
do Staphylococcus.
*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
• Ống thông Foley 12-14F: thay
thế bấc mũi sau.
• Chèn bóng cao su:
• Ưu điểm: bệnh nhân tiếp tục
thở qua mũi.
• Nhược điểm:
• Không chèn đúng ngay vị
trí chảy máu.
• Chèn quá mạnh: hoại tử.

*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
• Chỉ định: cầm máu tại chỗ và điều trị nội thất bại.
• Phương pháp:
• Thắt động mạch sàng hoặc hàm tùy theo vị trí chảy máu.
• Thuyên tắc mạch.

*Nguyễn Hữu Khôi. Xử trí chảy máu mũi. Bài giảng lâm sàng Tai mũi họng, Nhà xuất bản Y
học, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 120-129.
3. DỊ VẬT THỰC QUẢN
NGUYÊN NHÂN

• Trẻ em chiếm 80% trường hợp do: thích ngậm đồ vật, bố trí răng và cơ
chế nuốt chưa hoàn chỉnh

• Mất cơ chế bảo vệ: cảm giác từ hàm răng trên, mất nhận thức, cơn
động kinh, rối loạn thần kinh, ngộ độc rượu...

• Bất cẩn: thức ăn không chuẩn bị kĩ, nhai không kĩ

• Hẹp lòng thực quản: chỗ thắt thực quản, ung thư

• Tâm lý: tự tử

*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery. Elsevier India, p395-398
Xương cá, xương gà, xương heo

Vật dẹt
ĐẶC
ĐIỂM Hạt trái cây, các loại hạt

DỊ Có khả năng phá hủy mô cao

VẬT Sắc nhọn, có thể đâm thủng cấu trúc

Thuốc viên có vỏ bọc


*TS.BS. Trần Phan Chung Thủy (2015), Bài giảng Cấp cứu bệnh lý Tai Mũi Họng
VỊ TRÍ KẸT DỊ VẬT
• Dị vật sắc, nhỏ: amidan, đáy lưỡi, thung
lũng nắp thanh môn (xương cá, kim...)

• Dị vật lớn: kẹt ở trên miệng thực quản (hạ


họng)🡪 có thể lấp thanh môn

• Dị vật trung bình: kẹt ở các chỗ hẹp thực


quản

• Thành họng sau: dị vật sắc nhọn nằm trong


thức ăn
* TS.BS. Trần Phan Chung Thủy (2015), Bài giảng Cấp cứu bệnh lý Tai Mũi Họng.
Netter, F. H. (2014). Atlas of Human Anatomy 6th edition. Saunders Elsevier Inc., Philadelphia, p66.
4 CHỖ HẸP THỰC QUẢN

Vị trí nghẹt dị vật


thường gặp nhất
(dị vật dẹt)
- Dị vật thường
tắc ở chỗ hẹp
- Vật sắc nhọn
tắc ở bất kì vị
trí nào

Dị vật đi qua thực


quản gần như sẽ qua
được trực tràng ra
ngoài.

*Drake, R., Vogl, A. W., & Mitchell, A. W. (2009). Gray's Anatomy for Students. Elsevier Health Sciences, p222-224
CHẨN ĐOÁN
1. Triệu chứng
• Khởi đầu nghẹt thở và nghẹn

• Đau hoặc khó chịu ở trên xương đòn, tăng khi cố nuốt

• Nuốt khó một phần dần dần không nuốt được

• Chảy nước bọt

• Giảm hô hấp: tắc ở thực quản trên

• Đau thượng vị hoặc sau xương ức: do co thắt thực quản, hoặc sắp thủng.

*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India
CHẨN ĐOÁN

1. Triệu chứng

• Nhiễm trùng: xuất hiện sau 24-48h

�hội chứng nhiễm trùng

�Nặng thêm triệu chứng ban đầu

• Khàn tiếng: phù nề thanh quản, liệt dây TK quặt ngược do chèn ép

*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India
CHẨN ĐOÁN

2. Dấu hiệu

Ấn đau phần dưới cổ, Tiết nước bọt ở hố hình Thấy dị vật khi quan sát
cạnh khí quản lê, không mất khi nuốt họng hoặc soi thanh quản

*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India , p395-398
CHẨN ĐOÁN
3. Cận lâm sàng

• X quang thẳng, nghiêng của ngực, cổ, bụng


oKhông thể loại trừ: vì vật không cản quang hoặc kích thước quá nhỏ

• Không chụp có uống cản quang Barrium

• CT scan: đánh giá áp xe, viêm trung thất.

• Xét nghiệm khác: Công thức máu

*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p395-398
CHẨN ĐOÁN
X Quang
• X quang cổ nghiêng
o Khoảng Henke dầy
o CS cổ thẳng mất độ cong sinh lý
o Hình ảnh dị vật
o Phân biệt cản quang sụn phễu, vôi
hóa sụn giáp nếu nhìn thấy dị vật
ơ C6-7
* TS.BS. Trần Phan Chung Thủy (2015), Bài giảng Cấp cứu bệnh lý Tai Mũi Họng.
Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India
CHẨN ĐOÁN

*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

1. Dài mỏm trâm

Đau âm ỉ, nuốt đau


*TS.BS. Trần Phan Chung Thủy (2015), Bài giảng Cấp cứu bệnh lý Tai Mũi Họng
CHẨN ĐOÁN

2. Ung thư tuyến giáp


*Triệu chứng: nuốt nghẹn, khó thở
- Khối to ở cổ
- Đau cổ
- Ho mạn
- Hạch sưng
3. Ung thư đáy lưỡi

*Symptoms of Thyroid Cancer, American Head & Neck Society


https://www.ahns.info/patient-information/understanding-thyroid-cancer/symptoms/
XỬ TRÍ
• Nội soi thực
Lấy dị vật quản
qua nội soi • Dị vật ở gần
cơ thắt trên

• Dị vật xuyên,
Mở thực nhọn
quản qua cổ • Nằm phía trên
lỗ vào ngực

Mở thực • Dị vật nằm


quản qua ở thực quản
đoạn ngực
ngực
*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India, p395-398
BIẾN CHỨNG

• Tắc nghẽn hô hấp

• Viêm mô tế bào hoặc áp xe quanh thực quản, cổ

• Thủng thành thực quản, viêm ngoại tâm mạc, mủ màng phổi, thủng
ĐMC 🡪 tử vong

• Dò khí quản- thực quản

• Loét thực quản, gây hẹp lòng thực quản

*Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier India , p395-398
PIN ĐỒNG HỒ
• Chứa NaOH, KOH và Hg 🡪 rò rỉ và gây tổn
thương niêm mạc, cơ thực quản..
• Tồn tại lâu gây biến chứng hẹp, thungrm dò
KQ-TQ, viêm trung thất...
• Thủng xảy ra trong vòng 8-12h
• Nếu dị vật tắc ở dạ dày, hầu hết đi được qua
trực tràng ra phân 🡪 theo dõi
oX quang 4-7 ngày
oPhân mỗi ngày
Tài liệu tham khảo
1. TS.BS. Trần Phan Chung Thủy (2015), Bài giảng Cấp cứu bệnh lý Tai Mũi Họng.
2. PGS.TS.BS Nhân Trừng Sơn (2012). Tai Mũi Họng nhập môn. Nhà xuất bản Y Học.
3. Dhingra, P. L. (2018). Diseases of Ear, Nose and Throat & head and neck surgery . Elsevier
India..
4. Drake, R., Vogl, A. W., & Mitchell, A. W. (2009). Gray's Anatomy for Students-Rental:
With STUDENT CONSULT Online Access. Elsevier Health Sciences.
5. Netter, F. H. (2014). Atlas of Human Anatomy 6th edition. Saunders Elsevier Inc.,
Philadelphia.
6. Symptoms of Thyroid Cancer, American Head & Neck Society
https://www.ahns.info/patient-information/understanding-thyroid-cancer/symptoms/

You might also like