Bộ môn Ngoại ĐHYK PNT Khoa Lồng ngực – Mạch máu – Bướu cổ Bệnh viện Bình Dân MỤC TIÊU 1. Hiểu được giải phẫu, sinh lý xoang màng phổi. 2. Nêu được chỉ định dẫn lưu xoang màng phổi. 3. Nêu được kỹ thuật dẫn lưu xoang màng phổi. 4. Nêu được các tai biến – biến chứng của dẫn lưu xoang màng phổi. 5. Nêu được cách chăm sóc hệ thống ống dẫn lưu xoang màng phổi. 1. CẤU TẠO GIẢI PHẪU CỦA XOANG MÀNG PHỔI
Phía trước → liên sườn 9
Phía sau → liên sườn 12 Đỉnh màng phổi → trên xương đòn khoảng 2,5cm. Góc sườn hoành phiá sau thấp hơn phiá trước. 1. CẤU TẠO GIẢI PHẪU CỦA XOANG MÀNG PHỔI
Màng phổi là một
khoang ảo kín. Lá thành có thần kinh cảm giác, lá tạng không có thần kinh. Lá tạng là nơi tiết dịch chủ yếu. 1. CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA XOANG MÀNG PHỔI Hít vào: -10 đến -20 cm H2O Thở ra: -2 đến -5 cm H2O Khi hắt hơi mạnh: +50 cm H2O đến - 60 cmH2O Bài tiết: từ vài giọt đến vài ml trong một ngày để 2 lá dễ trượt lên nhau, nếu có tổn thương màng phổi sẽ tăng bài tiết. Hấp thu: hai lá đều có khả năng thẩm thấu dịch, khí: 80 đến 100 ml/ngày. 2. CHỈ ĐỊNH DẪN LƯU XOANG MÀNG PHỔI Định nghĩa: kỹ thuật ngoại khoa đặt ống thông vào trong khoang màng phổi để thoát chất khí hay dịch bất thường ra một hệ thống bình kín.
Nguyên tắc: Kín, một chiều, vô khuẩn
Giúp phổi dãn nở lại bình thường → loại bỏ
khoảng trống Tạo áp suất âm trở lại cho xoang màng phổi 2. CHỈ ĐỊNH DẪN LƯU XOANG MÀNG PHỔI
Mục đích: Điều trị
Chẩn đoán
Theo dõi và phòng ngừa
2. CHỈ ĐỊNH DẪN LƯU XOANG MÀNG PHỔI Điều trị: TKMP lượng trung bình và nhiều lượng ít tăng dần / + SHH
TMMP lượng trung bình và nhiều
lượng ít tăng dần / + SHH
TKMP + TMMP / TDMP
Tràn mủ màng phổi
TKMP/TDMP phải đặt NKQ + thở máy
2. CHỈ ĐỊNH DẪN LƯU XOANG MÀNG PHỔI
Chẩn đoán: TDMP lượng nhiều
Theo dõi và phòng ngừa
Sau phẫu thuật lồng ngực TKMP/TDMP phải đặt NKQ + thở máy 2. CHỈ ĐỊNH DẪN LƯU XOANG MÀNG PHỔI 2. CHỈ ĐỊNH DẪN LƯU XOANG MÀNG PHỔI 3. KỸ THUẬT DẪN LƯU XOANG MÀNG PHỔI
Tư thế BN: Fowler
Vị trí dẫn lưu: Liên
sườn 5-6 đường nách giữa. 3. KỸ THUẬT DẪN LƯU XOANG MÀNG PHỔI
Tiến hành: Thì 1: Mở thành ngực
Thì 2: Đặt ODL hướng
lên trên và ra sau. Thì 3: Đóng thành
ngực và cố định ống +
nối bình kín 3. KỸ THUẬT DẪN LƯU XOANG MÀNG PHỔI 3. KỸ THUẬT DẪN LƯU XOANG MÀNG PHỔI 4. TAI BIẾN – BIẾN CHỨNG Tai biến trong khi đặt DLMP Tổn thương bó mạch thần kinh liên sườn Tổn thương động mạch vú trong Đau do vô cảm không tốt Shock màng phổi: do vô cảm không tốt do giảm áp lực đột ngột xoang màng phổi
→ cuống mạch thần kinh bị co giãn đột ngột
Phù phổi Tổn thương các tạng: phổi, dạ dày, lách, gan, … 4. TAI BIẾN – BIẾN CHỨNG Biến chứng sau đặt DLMP Hội chứng cướp khí → SHH Tuột ống DL Nhiễm trùng Tràn khí dưới da Đầu ống DL quá dài chọc vào trung thất: BN có rối loạn tim mạch, chỉ phát hiện được khi chụp XQ 5. CHĂM SÓC HỆ THỐNG DLMP
Đảm bảo các tiêu chí sau:
Dẫn lưu hiệu quả
Hệ thống dẫn lưu kín
Đề phòng nhiễm khuẩn thứ phát
Làm cho phổi nở ra lại hoàn toàn
5. CHĂM SÓC HỆ THỐNG DLMP 5. CHĂM SÓC HỆ THỐNG DLMP DL dự phòng: rút 24-48 giờ. DL tràn máu: rút sau 48 giờ. Với TKMP do CT, có thể rút sau 72 giờ. Với TKMP tự phát: rút sau 5 ngày. Tràn mủ MP: tùy diễn tiến mà lưu ống để tưới rửa. Tràn dịch dưỡng trấp MP: Mở ngực nếu:
Ng lớn, sau 48 giờ, dịch không giảm > 1.5 l/ngày
Trẻ em trên 5 t: dịch ra >100ml/tuổi/ngày.
Dưỡng trấp giảm: DL bảo tồn/ không quá 14 ngày
5. CHĂM SÓC HỆ THỐNG DLMP
Kỹ thuật rút DLMP:
Rút DLMP phải thực hiện trong một thì duy nhất BN hít thật sâu, nín thở / Nghiệm pháp Valsava Siết mũi chỉ chờ / kẹp lại bằng Agraffe de Michel