Professional Documents
Culture Documents
Điều Trị Nhiễm Trùng Tiểu
Điều Trị Nhiễm Trùng Tiểu
I. Đại cương:
1. Dịch tế
Phổ biến
Phụ nữ mãn kinh
Phụ nữ bị viêm bàng quang (NT cộng đồng)
Nhiễm trùng bệnh viện 40% là nhiễm trùng tiểu (do sonde tiểu)
Nhiễm trùng bệnh viện NT huyết
2. Định nghĩa
NTT = có vi khuẩn trong nước tiểu.
*khái niệm này không đúng đối với dây khuẩn khi lấy máu và VK thường trú niệu dục VD:
Lactobacillus, Corynebacterium, Staphylococcus, Liên cầu, VK kỵ khí.
3. Phân loại
a. Theo vị trí
NTT dưới thường điều trị ngoại trú, NTT trên là cấp cứu ngoại khoa.
NTT dưới NTT trên
Viêm bàng quang Viêm đài bể thận cấp
Viêm niệu đạo Viêm thận ngược chiều
Viêm tiền liệt tuyến cấp – mạn Áp xe thận
b. Theo độ phức tạp
Cách chia theo vị trí với độ phức tạp là quan trọng nhất.
Không phức tạp Phức tạp
Tắc nghẽn cấu trúc: Sỏi, u
Bất thường giải phẫu tiết niệu: Hẹp NQ
Bất thường chức năng tiết niệu: BQ thần kinh, Trào ngược BQ-NQ
Có thai
ĐTĐ
SGMD
Có sonde tiểu
c. Theo độ tái phát
Tái phát: đã điều trị hết, tái phát > 2 lần / 6 tháng hoặc > 3 lần / 12 tháng
Tái nhiễm: nhiễm lại VK khác nhau
Dai dẳng: NTT từ 1 loại VK
d. Theo lâm sàng
Không triệu chứng
Có triệu chứng
Hiệp hội châu Âu chia theo độ phức tạp, vì:
o NTT phức tạp có nguy cơ cao NT huyết. Không phức tạp thì nguy cơ thấp.
o NT huyết do đường tiết niệu rất khó điều trị.
II. Sinh lý bệnh
1. Đường vào
Đường vào thường gặp nhất là ngược dòng. Đường ngoại lai ít gặp; đường máu hiếm gặp,
thường phức tạp, gặp ở BN ICU nằm lâu.
a. Ngược dòng:
Yếu tố liên quan NTT ngược dòng:
Giảm lưu lượng nước tiểu tắc nghẽn dòng chảy
bàng quang thần kinh
giảm nước nhập
suy chức năng bài tiết nước tiểu
Thúc đẩy xâm nhập VK hoạt động tình dục - tăng khả năng nhiễm
sử dụng chất diệt tinh trùng
BN mãn kinh suy giảm estrogen - tăng kết dính
chất chống vi khuẩn - giảm vi khuẩn thường trú
Tạo điều kiện thuận lợi cho đặt ống thông
việc ngược dòng tiểu không kiểm soát
tiêu không kiểm soát
nước tiểu tồn đọng với thiếu máu cục bộ thành bàng quang
b. Đường máu:
VK phổ biến là Staphylococcus aureus.
Candida và Mycobacterium tuberculosis: bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người già hoặc trẻ
sơ sinh.
Nhiễm trùng huyết thứ phát sau nhiễm trùng tuyến tiền liệt hoặc nhu mô thận điều trị không
hoàn toàn (VD viêm thận bể thận).
4. Vi khuẩn
VK người lớn
o E coli (80% NTT ngoại trú). Có 2 loại:
Pili type 1: bám thụ thể mannose lớp niêm mạc viêm BQ.
P pili: bám thụ thể glycolipid ở thận viêm bể thận.
o Staphylococcus saprophyticus (5–15% NTT ngoại trú)
o Klebsiella
o Proteus
o Pseudomonas
Nam giới, trẻ em: E.coli cũng nhiều nhất.
Phụ nữ: E.coli, rồi tới Klebsiella.
Phức tạp hay không cũng E.coli nhiều nhất.
Bệnh viện / phức tạp:
o Gram (-): Proteus, Klebsiella, Pseudomonas, Enterobacter.
o Cầu trùng Gram (+): Staph aureus, Staph epidermidis và Streptococcus.
o Nấm Candida.
2. CLS
a. Que nhúng
Bạch cầu - Leukocyte esterase (+).
Nitrit (+): vi khuẩn có men nitrat reductase Gram âm (Escherichia coli, Enterobacter,
Klebsiella, Citrobacter and Proteus)
Hồng cầu (+): làm cặn Addis chẩn đoán phân biệt nếu cấy NT (-) để phân biệt xuất huyết tiết
niệu
b. Soi cặn lắng nước tiểu: Số lượng BC > 10 / QT 40
BCĐNTT: Nhiễm trùng
BC ái toan: VÔTMK*, dị ứng
*không phải NTT
BC Lympho: Viêm mạn, lao, K
c. Soi và Nhuộm gram xác định vài chủng loại Vi khuẩn
d. Cấy nước tiểu: phải lấy nước tiểu đúng cách, giữa dòng, buổi sáng
≥ 105 VK/ml
103 – 105 VK/ml nếu có triệu chứng
102 VK/ml lấy qua catheter / qua chọc dò BQ
Dương tính giả: hơn một loại vi khuẩn
Âm tính giả: đã dùng kháng sinh, nước tiểu quá loãng…
*Nói chung cấy âm tính thì chưa chắc không có NTT.
e. Cấy máu: chỉ định:
NTT trên - sốt cao ớn lạnh
Điều trị KS mà không hết
f. XN huyết đồ, chức năng thận, CRP, Procalcitonin
g. Hình ảnh: SA, Xquang, UIV, CTscan, MRI - chẩn đoán nguyên nhân và yếu tố
nguy cơ
Ở nữ có thể khám phụ khoa và soi tươi dịch âm đạo.
Nói chung chẩn đoán thì hỏi triệu chứng, yếu tố bảo vệ, yếu tố thuận lợi, nghĩ VK gì.
Phân loại thể LS trên/dưới (viêm đài bể thận, bàng quang,…), phức tạp/không, tái phát?...
Dự phòng :
Tuỳ theo quan điểm
o Nữ: nhiễm trùng tiểu ≥ 4 lần /năm
o Nam: viêm tiền liệt tuyến tái phát
o Người chạy thận do viêm đài bể thận
Sử dụng luân phiên Bactrim 1v /ngày x 2 ngày/tuần
Pipram 2v /ngày x 2ngày /tuần trong 6 tháng
Có thể: Cephalexin, quinolone, nitrofurantoin…
Tầm soát NTT:
o Thai kỳ: ít nhất 2 lần trong thai kỳ
o Phụ nữ trong độ tuổi hoạt động tình dục
o BN đặt sonde tiểu
Probiotic: Lactobacillus
D-Mannose và Probiotics đều có thể hữu ích trong việc ngăn ngừa nhiễm trùng, nhưng
bằng chứng còn hạn chế
Estrogen cho BN mãn kinh