Professional Documents
Culture Documents
ĐỊNH NGHĨA
TẦN SUẤT
• Tại Hoa kỳ :
Chấn thương hệ tiết niệu chiếm khoảng 10% trong tất cả các
chấn thương trong cấp cứu.
• Tại Bệnh viện Chợ Rẫy :
Chấn thương thận : 50%
Vỡ bàng quang : 10%
Chấn thương niệu đạo : 10 – 12%
CHẤN THƢƠNG THẬN
TẦN SUẤT
• Gặp nhiều nhất trong các chấn thương hệ tiết niệu :
50%
• Nam : 82% Nữ : 18%
• Đa số xảy ra trong độ tuổi lao động (30 – 50)
• Nguyên nhân : đa số do tai nạn giao thông (72,8%)
• Thường đi kèm với các chấn thương khác :
- Mc Aninch JW và cs : 61%
- BV Việt Đức : 49%
- BV Chợ Rẫy và BV 115 : 35,5% (như vỡ gan, vỡ lách, gãy
xương chậu và các xương chi, chấn thương sọ não...)
CƠ CHẾ CHẤN THƢƠNG
Chấn thƣơng
vùng bụng, Đụng dập Té từ trên cao xuống,
hông, thắt lƣng trực tiếp : chân chạm mạnh vào đất
do tai nạn giao vỡ thận cứng : đứt cuống thận
thông, té ngã
(80%)
CƠ CHẾ CHẤN THƢƠNG
LÂM SÀNG
Đau vùng thắt lưng hoặc vùng hông bị chấn thương : 90%
Tiểu máu đại thể hay vi thể : 90 – 95%
Xây xát, bầm tím, căng nề, đau ở vùng hông bị chấn thương
Khối máu tụ vùng hông lưng : 62%
Choáng : 12 – 32%. Gặp trong chấn thương nặng hay khi có
tổn thương khác phối hợp
CHẨN ĐOÁN
Siêu âm :
o Là phương tiện khảo sát ban đầu : 94% phát hiện được chấn
thương thận
o Rất hữu ích trong chẩn đoán : độ nhạy cao, ít xâm hại, có
thể thực hiện tại phòng cấp cứu, giúp đánh giá thương tổn,
theo dõi diễn tiến khối máu tụ, phát hiện những thương tổn
phối hợp ở bụng, ngực...
CHẨN ĐOÁN
CAN THIỆP
NGOẠI KHOA
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
THEO DÕI DIỄN TIẾN
THEO DÕI
LÀ NGUYÊN TẮC CĂN BẢN TRONG CHẤN THƢƠNG THẬN
Dấu hiệu sinh tồn : mạch, huyết áp, nhiệt độ, tri giác
o Có dấu hiệu choáng + khối máu tụ to dần ra + bụng đau, có
đề kháng + số lượng hồng cầu và Hct giảm chỉ định mổ
Đặt ống thông niệu đạo bàng quang lƣu :
o Theo dõi tình trạng tiểu máu
Theo dõi diễn tiến khối máu tụ :
o Khối máu tụ không to thêm hay giảm đi : tiên lượng tốt
o Khối máu tụ ngày càng to ra : chứng tỏ máu không tự cầm
được có thể phải mổ cắt thận
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
THEO DÕI DIỄN TIẾN
TRUYỀN DỊCH
1000ml Nacl 9%o + 500ml dịch ưu trương
không ổn
Truyền máu : khi Hct < 25% hay số lượng hồng < 2,5
triệu/mm3
o Nên quyết định phẫu thuật khi truyền máu 500ml mà không
cải thiện tình trạng mát máu
Nằm yên tại giƣờng : trong 7 – 10 ngày sau khi chấn thương,
cho đến khi hết đau và nước tiểu trong
Kháng sinh : phòng ngừa bội nhiễm
Thuốc cầm máu : vitamin K, Adrenoxyl
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
THEO DÕI DIỄN TIẾN
TIÊN LƢỢNG
TIÊN LƢỢNG KHẢ
KHẢ NĂNG
NĂNG ĐIỀU
ĐIỀU TRỊ
TRỊ
THEO BẢNG PHÂN LOẠI AAST
Độ I, II :
o Chấn thương nhẹ : chiếm 85%
o Điều trị nội khoa thành công : 100%
Độ III, IV, V :
o Chấn thương nặng
o Tỉ lệ điều trị nội khoa thành công : độ III 96,4%, độ IV
70%, độ V 24%.
CAN THIỆP NGOẠI KHOA
CHỈ ĐỊNH
Huyết động học không ổn định
Chảy máu đe dọa tính mạng :
o Choáng hay dọa choáng
o Truyền dịch và máu vẫn không ổn
Tổn thương thận nặng (độ III, IV, V) : qua theo dõi thấy máu
không tự cầm
o Hct giảm dần
o Truyền máu nhiều (500 – 1000 ml)
o Khối máu tụ lớn dần
CAN THIỆP NGOẠI KHOA
PHƢƠNG PHÁP MỔ
VỠ BÀNG QUANG
PHÂN LOẠI
LÂM SÀNG
LÂM SÀNG
KHÁM
VỠ BÀNG QUANG TRONG PHÚC MẠC
o Xây xát da vùng bụng hoặc toàn thân nếu bị đa thƣơng
o Đau khắp bụng : nếu có tổn thƣơng tạng phối hợp
o Bụng mềm : lúc mới bị chấn thƣơng
o Đề kháng khắp bụng : khi bệnh nhân đến muộn, do viêm
phúc mạc nƣớc tiểu
KHÁM
o Đặt ống thông niệu đạo bàng quang lƣu : nƣớc tiểu có
lẫn máu số lƣợng thƣờng ít 20 – 40ml
o Bơm rửa bàng quang :
- Nƣớc tháo ra ít hơn nƣớc bơm vào : dấu hiệu của vỡ
bàng quang trong phúc mạc
- Nƣớc tháo ra nhiều hơn : do đến muộn. Đó là do bàng
quang vỡ lỗ to trong phúc mạc, ổ bụng đầy nƣớc tiểu
KHÁM
o Dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm độc toàn thân sau 72 giờ :
- Sốt cao
- Mạch nhanh
- Lơ mơ
- Bạch cầu tăng cao
- Vùng hạ vị có hiện tượng phù nề, lan đến lớp tế bào dưới da
và có thể xuống bìu
o Cần thăm khám bìu, hội âm, trực tràng : để chẩn đoán phân
biệt với vỡ niệu đạo trước, niệu đạo sau, nhất là vỡ trực tràng
kèm theo
CẬN LÂM SÀNG
SIÊU ÂM
X QUANG
KHUNG CHẬU THẲNG
GÃY KHUNG
CHẬU
CẬN LÂM SÀNG
DẤU HIỆU
THỦNG TẠNG
RỖNG
CẬN LÂM SÀNG
Thuốc cản quang lan tỏa Thuốc cản quang lan tỏa
vào giữa các quai ruột ra ngoài bàng quang
VỠ BÀNG QUANG TRONG PHÚC MẠC
CẬN LÂM SÀNG
Thuốc cản quang lan tỏa Thuốc cản quang lan tỏa
vào giữa các quai ruột ra ngoài bàng quang
VỠ BÀNG QUANG NGOÀI PHÚC MẠC
CHỤP BÀNG QUANG NGƢỢC DÒNG
CÓ CẢN QUANG (UIV)
CT SCAN BỤNG
NỘI KHOA
Vỡ bàng quang trong phúc mạc Vỡ bàng quang ngoài phúc mạc
LÂM SÀNG
Chảy máu ở miệng niệu đạo ngoài (75%) Choáng : do đau và mất máu, do gãy
xương chậu
Có cầu bàng quang
Có cầu bàng quang (95%)
Mảng máu tụ ở tầng sinh môn (khi đến
muộn) Bí tiểu (95%)
Đau khi ấn vào niệu đạo tầng sinh môn Chảy máu miệng sáo (90%)
và có máu chảy ở lỗ niệu đạo Thăm trực tràng : ấn đau nhói ở mỏm
tiền liệt tuyến
CHẨN ĐOÁN
- 1 tuần sau cho chụp niệu đạo - Trường hợp nhẹ : đặt thông
ngược dòng kiểm tra tổn thương niệu đạo mềm trong 1 – 2 tuần
Tái khám 3 – 6 tháng : phát hiện hẹp - Trường hợp nặng : khâu niệu
niệu đạo nong niệu đạo định kỳ đạo
ĐIỀU TRỊ
Chấn thƣơng cơ quan sinh dục ngoài gặp ở mọi lứa tuổi
Thƣơng tổn phối hợp (bàng quang, niêu đạo, âm đạo, trực
tràng) : thƣờng gặp ở nữ nhiều hơn nam
CƠ CHẾ VÀ TỔN THƢƠNG
CHẤN THƢƠNG
BÌU VÀ TINH HOÀN
o Đánh giá thương tổn của niệu đạo : nếu đứt một phần hay
hoàn toàn, cần khâu niệu đạo ngay một thì trên ống thông
làm nòng và mở bàng quang ra da
o Tháo bỏ vật gây chèn ép : vòng gây thép, dây thun...
o Rách mất da dương vật : ghép da dày
o Gãy dương vật : khâu thể hang
o Đứt dương vật : khâu nối vi phẫu trong vòng 16 giờ sau
tai nạn
ĐIỀU TRỊ