You are on page 1of 12

Triệu chứng đi kèm của bệnh nhân ho ra máu do lao phổi:

Có hội chứng nhiểm lao chung rõ ràng trước đó

Thường có tiêu phân đen

Trong gia đình phải có người bị nhiễm lao

Có thể ho ra máu đe dọa tính mạng

Điểm đau túi mật:

Thượng vị lệch phải

Giao điểm của bờ sườn và bờ ngoài cơ thẳng bụng phải

Phân giác góc trên phải và đường rốn mũi - ức

1/3 ngoài đường nối gai chậu trước trên phải và rốn

Các nguyên nhân của xuất huyết tiêu hóa dưới, NGOẠI TRỪ

Trĩ

Polyp dạ dày tá tràng

Chảy máu túi thừa đại tràng

Polyp đại - trực tràng

Hướng lan và cơ quan tổn thương tương ứng, NGOẠI TRỪ:

Đau thượng vị lan lên ngực – Nhồi máu cơ tim

Đau thượng vị lệch trái lan xuống hố chậu – Viêm tụy cấp (lan ra LƯNG)

Đau hạ sườn phải lan lên vai – Áp xe gan

Đau hông lưng lan trước bụng – Cơn đau quặn thận

Tắc phế quản do dị vật có đặc điểm:

Khó thở thì thở ra

Chỉ có triệu chứng khi dị vật làm tắc hoàn toàn lòng phế quản

Có thể kèm theo tím tái, vã mồ hôi, thở co kéo cơ hô hấp phụ

Nếu tắc không hoàn toàn, nghe mất rì rào phế nang ở 1 vùng phổi

Dấu hiệu thiếu máu tiến triển:


Giảm chất lượng cuộc sống.

Khi Hb dưới 10 g/dl.

Rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ.

Cơn đau thắt ngực.

Nói về nôn ra máu, phát biểu nào sau đây SAI

Có thể máu đỏ tươi, đỏ bầm, lẫn thức ăn hoặc không lẫn thức ăn

Tính chất máu có tính pH kiềm

Cần phân biệt với ho ra máu, chảy máu cam, ăn tiết canh

Vị trí chắc chắn là xuất huyết tiêu hóa trên

Định nghĩa thiếu máu, chọn câu SAI:

Là tình trạng giảm sút số lượng hồng cầu, hay nồng độ huyết sắc tố (Hb) trong tuần hoàn.

Giống nhau ở mọi độ tuổi, giới tính.

Làm giảm lượng oxy cung cấp cho các mô.

Thiếu máu đe dọa đến tính mạng khi Hb dưới 6.5 g/dl.

U nhầy nhĩ trái

Nghe rù tâm trương

Ngất theo tư thế

Chẩn đoán trên siêu âm tim

Tất cả đúng -> mới tra google này mưới đúng nha /??

Âm thổi hẹp van ĐMC

A@ Tăng cường độ khi làm nghiệm pháp Handgrip Exercise

B@ Giữa tâm thu

C@ Thô ráp

D@ B và C đúng

11, Các đặc điểm sau đây là của đau ngực trong thuyên tắc phổi, NGOẠI TRỪ?
ho ra máu

đau ngực đột ngột, dữ dội

thở nhanh

ấn thành ngực đau

12. Chức năng của tiểu cầu:

Cầm máu sơ khởi: nhờ yếu tố co tiểu cầu.

Đông máu huyết tương: phospholipid và thromboplastin.

Sự lành vết thương: nút chận tiểu cầu.

Tất cả đều đúng.

13. Bệnh nhân nam, 42 tuổi, tiền căn loét dạ dày không tuân thủ điều trị, nhập viện
cấp cứu vì đau bụng đột ngột và khám có dấu hiệu bụng chướng căng, ấn đau khắp
bụng. Nguyên nhân nào cần nghĩ tới đầu tiên:

Tắc ruột

Thủng dạ dày -> alo này nha

Viêm tụy cấp

Xuất huyết tiêu hoá

14. Một số loại huyết sắc tố thường gặp, chọn câu đúng:

HbS: gây bệnh hồng cầu hình cầu.

HbE: gặp ở thai nhi.

HbF: thường gặp ở phôi.

HbA: gặp trên 95% người lớn bình thường.

15. Các đặc điểm sau đây là của đau ngực trong viêm màng ngoài tim cấp, NGOẠI
TRỪ?

tăng khi ngồi dậy cuối ra trước

đau nhói, lan lên vai

kèm sốt, khó thở

liên quan đến cử động thở mạnh (đau tăng khi hít vào), đau khi trở mình, nằm ngữa đau hơn
16. Nói về tiêu phân đen, phát biểu nào sau đây SAI

Chỉ cần một lượng máu 60ml, thời gian trong đường tiêu hóa từ trung bình khoảng 8 giờ sẽ gây
tiêu phân đen

Xuất huyết tiêu hóa trên với lượng 200-400ml sẽ gây tiêu phân đen giống như hắc ín

Xuất huyết tiêu hóa dưới có thể gây tiêu phân đen nhưng hiếm khi như hắc ín

Vị trí xuất huyết chắc chắn chỉ là xuất huyết tiêu hóa trên (ủa câu này mà???)

17. Ho ra máu có các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ

Thường là máu đỏ tươi

Tính chất máu có tính pH acid

Thường lẫn đàm, bọt nhày

Tính chất máu có tính pH kiềm

Đặc điểm của kiểu thở Kussmaul:

Thở chậm sâu

Thường gặp ở bệnh nhân suy tim

Có tính chu kì

Thở nhanh sâu

Một BN nhập viện vì xuất huyết khớp gối (P) sau khi té, có kết quả xét nghiệm như
sau: TS, tiểu cầu, TQ bình thường, TCK kéo dài, nguyên nhân nào được nghĩ đến
nhiều nhất:

Do thiếu yếu tố đông máu di truyền.

Do rối loạn đường đông máu ngoại sinh.

Do thành mạch.

Do liệt tiểu cầu.

Bệnh nhân nam, 45 tuổi, đau bụng thượng vị quặn cơn tái phát, cần khai thác thêm,
NGOẠI TRỪ:

Tiểu khó, tiểu lắt nhắt

Đau ngực, khó thở khi gắng sức

Các thuốc đang uống


Thói quen đi tiêu

21.Chỉ định truyền máu thông thường khi Hb:

Dưới 10 g/dl

Dưới 9 g/dl

Dưới 8 g/dl

Dưới 7 g/dl

22Gan rất cần cho sự tạo máu vì:

Hình thành nên các globin của hemoglobin.

Sản xuất ra 15% EPO

Lưu trữ các nguyên liệu như sắt, acid folic, vitB12

Tất cả đều đúng.

23Điều nào không đúng khi nói về triệu chứng khó thở:

Cần phải đo chức năng hô hấp cho bệnh nhân có triệu chứng

Có thể đánh giá mức độ qua các bảng câu hỏi hoặc kiểm tra khả năng vận động

Chỉ gặp trong bệnh lý hô hấp

Là cảm giác chủ quan của bệnh nhân

24Bệnh nhân nam, 31 tuổi, nhập viện trong tình trạng bứt rứt, người nhà bệnh nhân
khai khoảng 1 tháng nay, bệnh nhân thường tiêu lỏng 7 – 8 lần/ngày, ăn uống kém,
sụt cân, tự mua thuốc uống, biến chứng nào có thể xảy ra trên bệnh nhân, NGOẠI
TRỪ:

Dấu mất nước nặng

Rối loạn tri giác

Tổn thương thận cấp

Hạ Natri máu

25Rù tâm trương nghe ở mỏm tim có thể do


Hở van 2 lá nặng

Hẹp van 2 lá

Còn ống động mạch

Tất cả đúng

Đặc điểm của kiểu thở cheyne- Stokes:

Thở nhanh sâu

Có thể tự hồi phục

Do toan chuyển hóa

Gặp ở bệnh nhân suy tim nặng, xuất huyết não

Thiếu máu do thiếu Vitamin B12 gặp trong:

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú

Ăn chay (trong video cô nói câu này nha)

Dùng thuốc chống động kinh.

Nghiện rượu nặng -> alo

Đặc điểm của triệu chứng đau ngực trong tràn dịch màng phổi:

Đau từng cơn

Xuất hiện sau khi làm việc gắng sức

Tăng lên khi bệnh nhân hít sâu hay ho

Gặp trong tràn dịch lượng nhiều

Tính chất xuất huyết do rối loạn đông máu, chọn câu đúng:

Thường xuất huyết dạng petachia, purpura.

Xuất huyết tự nhiên.

Bệnh các mạch máu lớn.

Thường xuất huyết da niêm.

Những điều cần lưu ý khi khám triệu chứng thực thể cho bệnh nhân:

Bắt buộc khám theo trình tự: nhìn, sờ, gõ, nghe
Mức độ chính xác phụ thuộc vào số lần khám bệnh nhân đó

Triêu chứng ghi nhận được phụ thuộc vào giai đoạn bệnh và sự hợp tác của bệnh nhân

Bệnh nhân phải ngồi đúng tư thế khi khám triệu chứng hô hấp

Theo WHO, phân độ xuất huyết được chia như sau:

Độ I: Không chảy máu.

Độ II: Chảy máu nhẹ, có thể thấy trên lâm sàng.

Có 3 độ xuất huyết.

Độ III: Chảy máu rất nhiều, thận và não bị ảnh hưởng.

Trong hẹp van 2 lá

A@Van 2 lá dính mép

B@Hai lá van trước và sau di chuyển cùng chiều

C@Van 2 lá mở hình chữ M trên siêu âm tim

D@A và B đúng

Đặc điểm của tràn khí màng phổi áp lực:

Bênh nhân đột ngột vã mồ hôi, tím tái, tụt huyết áp

Nên bóp bóng giúp thở nếu bệnh nhân đang thở máy

Thường xuất hiện sau khi bất động một thời gian dài

Luôn có tràn khí dưới da cùng bên

Rối loạn đông máu do thiếu Vitamin K, chọn câu SAI:

Thường gây kéo dài TQ

Gây thiếu yếu tố II, VII, IX, X.

Là thiếu yếu tố đông máu do di truyền.

Có thể gặp ở những bệnh nhân dùng kháng sinh tĩnh mạch dài ngày.

Hồng cầu lưới, chọn câu SAI:

Đánh giá khả năng đáp ứng của tủy xương.

Thời gian sống từ 24 – 48 giờ.


Là dạng chuyển tiếp giữa hồng cầu non trong tủy xương và hồng cầu trưởng thành trong
máu ngoại vi.

Giảm khi thiếu máu.

Triệu chứng giúp chẩn đoán xác định suy hô hấp cấp giàm oxy máu khi nhìn bệnh
nhân:

Nhịp thở >30 lần/ phút (giảm O2)

Bứt rứt (tăng CO2)

Thở chúm môi, phập phồng cánh mũi

Co kéo cơ liên sườn

Chỉ số quan trọng nhất để đánh giá thiếu máu:

Số lượng hồng cầu.

Hemoglobin.

Hematocrit.

Hồng cầu lưới.

Các bệnh thiếu yếu tố đông máu di truyền:

A. Rosenthal thiếu yếu tố XII.

B. Hemophilia thiếu yếu tố VIII

C. Haegement thiếu yếu tố XI

D. Câu A và B đúng.

Các đặc điểm sau là đau ngực điển hình kiểu mạch vành, NGOẠI TRỪ

Tính chất: cảm giác nặng đè, bóp nghẹt

Vị trí: giữa ngực (vùng sau xương ức) hoặc ngực trái

Hướng lan: bờ trong cánh tay trái đến ngón tay thứ 4, 5 hoặc lên hàm.

Thời gian: hơn 10'

Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về đau ngực trong hội chứng vành cấp?

không đáp ứng với nitrate ngậm dưới lưỡi


luôn luôn xảy ra

Tính chất: tương tự như đau thắt ngực nhưng cường độ dữ dội hơn và thời gian dài hơn >30
phút

thường kèm vã mồ hôi, buồn nôn


Phân độ xuất huyết do chấn thương:

Mất máu độ II là mất từ 15 – 30% thể tích máu.

Tỉ lệ máu mất từ 30% - 40% làm thay đổi nhẹ tri giác.

Mất máu độ I có gây triệu chứng lâm sàng.

Mất máu từ độ III trở lên mới cần truyền máu.

TIBC (khả năng gắn sắt toàn bộ):

C. A và B đều đúng.

B. Khả năng dung nạp sắt.

D. A và B đều sai.

A. Đánh giá tình trạng thiếu hay thừa sắt.

Giải phẫu bệnh hẹp van ĐMC hậu thấp:

Dính các mép van

Dãn vòng van

Van bị rách

Van bị sa

Bệnh lý nào sau đây không là nguyên nhân tràn dịch màng phổi dịch thấm:

Suy tim

Hội chứng thận hư

Suy dinh dưỡng

Tràn dịch màng phổi cận viêm

Kiểu đau và cơ quan tổn thương tương ứng, NGOẠI TRỪ:

Quặn cơn – Tắc ruột

Âm ỉ - Viêm ruột thừa

Quặn cơn – Nhồi máu mạc treo !!!! (đau đột ngột

Âm ỉ – Viêm túi mật


Thiếu yếu tố đông máu mắc phải, chọn câu SAI:

Dùng thuốc chống đông: Heparin, Warfarin

Kháng đông lưu hành.

Suy gan: thiếu yếu tố IX, X

Đông máu nội mạch lan tỏa.

Thiếu máu hồng cầu bình thường thường gặp trong các bệnh lý sau, NGOẠI TRỪ:

Tán huyết cấp

Xuất huyết cấp

Suy tủy xương.

Thiếu Acid folic.

Các chỉ số đánh giá con đường đông máu ngoại sinh:

TQ, TQ hỗn hợp

Taux de prothombin

INR

Tất cả đều đúng. -> mới tra gg

Nói về đặc điểm đau ngực trong phình bóc tách động mạch chủ ngực, phát biểu nào
sau đây SAI?

huyết áp chênh lệch 2 tay- ủa kì kì

mất mạch bẹn, mất mạch cánh tay l bên

Đau ngực dữ dội và kéo dài, lan sau lưng

đôi khi bị hở van hai lá (âm thổi tâm thu đi kèm)

Một BN bị xuất huyết da niêm, có kết quả xét nghiệm như sau: TS kéo dài, tiểu cầu
giảm, TQ, TCK bình thường, nguyên nhân được nghĩ đến nhiều nhất:

Do giảm chất lượng tiểu cầu

Do rối loạn đông máu.

Do giảm số lượng tiểu cầu


Do thành mạch.

You might also like