Professional Documents
Culture Documents
KHOA Y
vohahoa@gmail.com - 0905143887
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
1 Đại cƣơng
https://www.youtube.com/watch?v=fNlhbfiqw58
CÂU HỎI
1. Nếu nhìn ống máu này thì có dùng chất chống đông ko?
2. Máu gồm những thành phần nào?
Huyết tương
Tiểu cầu
Bạch cầu
Huyết cầu Hồng cầu
CÂU HỎI
3. Chức năng của máu là gì?
O2 và CO2
Vận chuyển Dinh dưỡng và đào thải
Hormon
Chống lại vi sinh gây bệnh
Bảo vệ Cầm máu
Chống độc
Kiềm toan
Điều hòa Nước và áp suất
Thân nhiệt
ĐẠI CƢƠNG
Phát triển của KHKT, đặc biệt các tiến bộ trong lĩnh
vực chẩn đoán bệnh lý về máu ngày càng được
phát hiện nhiều hơn
Chức năng đặc biệt của tổ chức biểu hiện bệnh lý
rất đa dạng
Không những trong Nội khoa
Đôi khi triệu chứng khởi đầu lại xảy ra ở các chuyên
khoa khác như Tai mũi họng, Ngoại khoa hoặc Phụ
khoa.
ĐẠI CƢƠNG
Trong các bệnh về máu, vai trò của các xét nghiệm
rất quan trọng, có tính chất quyết định chẩn đoán
Khám lâm sàng cũng rất cần thiết nhằm phát hiện các
dấu hiệu gợi ý để có hướng chẩn đoán sơ bộ chỉ
định các xét nghiệm thích hợp
Mục đích để có được chẩn đoán nhanh và ít tốn kém
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Hỏi bệnh
Hỏi bệnh là một khâu quan trọng không chỉ thực hiện
trong lần khám đầu tiên mà trong cả quá trình chẩn
đoán
Khai thác bệnh sử một cách cẩn thận, tỉ mỉ, có
phương pháp đôi khi cũng đã giúp chẩn đoán được một
số bệnh, đặc biệt là các bệnh di truyền.
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Hỏi bệnh
Lý do vào viện?
Bệnh sử
Khởi bệnh từ lúc nào, tiến triển nhanh hay chậm
Tr/c kèm theo: sốt, xuất huyết, thiếu máu, ngứa, vàng
da, đau xương, khớp, sụt cân, đổ mồ hôi đêm
Các phương pháp đã điều trị trước lúc vào viện và
hiệu quả của điều trị
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Hỏi bệnh
Bệnh sử (tt)
Đặc biệt khai thác kỹ các thuốc đã dùng, liều lượng
và thời gian sử dụng
Chloramphenicol có thể gây suy tủy
Các thuốc độc tế bào hoặc ức chế miễn dịch dùng
kéo dài sẽ gây suy tủy hoặc các bệnh máu ác tính
Hỏi về nghề nghiệp có tiếp xúc với tác nhân vật lý
(phóng xạ) hoặc hóa chất độc hay không?
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Hỏi bệnh
Tiền sử
Tiền căn bệnh lý nội - ngoại khoa
Bệnh nội khoa mạn tính: viêm gan mạn, suy thận mạn,
bệnh tự miễn…
Bệnh ngoại khoa: cắt dạ dày, cắt ruột non…
Tiền căn sản phụ khoa: rong kinh, rong huyết, ung thư
đường sinh dục…
Thuốc và hóa chất: có thể gây ra hay làm nặng bệnh lý
huyết học
Lưu ý: tác dụng có lợi và tác dụng phụ của thuốc
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Hỏi bệnh
Tiền sử (tt)
Các loại thuốc sử dụng thường xuyên: aspirin, kháng
vitamine K, an thần, sắt, thuốc kháng viêm non-streroid,
các loại kháng sinh trong thực phẩm
Các hoạt chất môi trường khác ảnh hưởng đến bệnh
lý huyết học
Lưu ý đến bệnh nghề nghiệp
Các hóa chất điều trị ung thư, tia X, chất phóng xạ,
hóa chất có vòng benzen…
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Hỏi bệnh
Tiền sử (tt)
Dịch tễ học: vùng dịch tễ sốt xuất huyết, sốt rét, lao,
vùng nhiễm chất độc da cam…
Thói quen, sinh hoạt: thói quen hút thuốc lá, uống rượu
bia, ăn chay…
Dinh dưỡng
Chế độ ăn hằng ngày có đầy đủ thành phần đường,
đạm, béo, rau xanh
Có ưa thích và dùng thường xuyên một loại thức ăn,
thức uống nào đó?
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Hỏi bệnh
Tiền căn gia đình
Yếu tố di truyền: ví dụ bệnh Hemophilie, di truyền liên
quan giới tính do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây
ra.
Yếu tố dân tộc
Bệnh Thalassemie thường gặp ở vùng Địa Trung Hải
Người có gen bệnh Huyết sắc tố E (HbE) thường gặp
ở vùng Đông Nam Á.
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Hỏi bệnh
Bố bi Hemophilia và
Mẹ bình thường: tất cả
con gái đều mang gen
Hemophilia, con trai
hoàn toàn bình thường
Bố ko bị Hemophilia và
Mẹ mang gen: khả
năng sinh con trai bị
Hemophilia. BỊ BỆNH Ko BỆNH GEN BỆNH
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Hỏi bệnh
Tan máu bẩm sinh (Thalassemia) là bệnh thiếu máu do
tan máu di truyền trên NST thường.
Tỷ lệ mắc bệnh như nhau ở cả giới nam và nữ.
Là một trong những bất thường di truyền phổ biến nhất
trên thế giới, có khoảng 7% dân số thế giới mang gen bệnh
Biểu hiện chính là thiếu máu và ứ sắt trong cơ thể.
Bệnh có 2 nhóm chính là: Alpha Thalassemia và Beta
Thalassemia.
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Hỏi bệnh
Huyết sắc tố E (HbE) là bệnh di truyền thường gặp gây
ra bởi việc sản sinh protein huyết sắc tố bất thường.
Bình thường: gen β globin để sản sinh protein β globin
của HST, khi một trong hai gen β globin bị biến đổi (đột
biến) của người có thể có HbE.
HST là một protein trong máu giữ nhiệm vụ vận chuyển
oxy đi khắp cơ thể.
HbE bị biến đổi, thường ở người gốc Đông Nam Á (Thái
Lan, Miến Điện, Campuchia, VN, Lào và Inđô) và Sri Lanka.
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Khám thực thể
NGUYÊN TẮC KHÁM
Khám toàn diện, tuy nhiên chú ý một số cơ quan sau:
Da niêm
Lông, tóc, móng
Hệ võng nội mô: gan, lách, hạch
Hệ cơ xương khớp
Hệ thần kinh
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Khám thực thể
KHÁM DA NIÊM
Khám dưới ánh sáng mặt trời hoặc đèn neon
Màu sắc da
Màu sắc hồng hào: do Hb
Màu đỏ quan sát da mặt, da lòng bàn tay ở mô cái;
niêm mạc mắt đỏ rực là do đa hồng cầu
Màu xanh xao do thiếu máu: quan sát ở da mặt, niêm
mạc mắt lợt, lòng bàn tay trắng nhợt, móng tay trắng
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Khám thực thể
KHÁM DA NIÊM
Màu vàng có 3 nguyên nhân
Tăng bilirubin máu do tán huyết, do tắc mật, do viêm
gan: kết mạc mắt vàng, da vàng, nước tiểu vàng
Tăng beta carotene máu: do ăn quá nhiều chất màu đỏ:
cà rốt, đu đủ, cam, bí đỏ..; chỉ vàng da mặt, da lòng bàn tay
và bàn chân, không vàng mắt, nước tiểu không vàng
Vàng da: do chủng tộc da vàng, khi bị thiếu máu nặng,
da có khuynh hướng hơi màu vàng
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Khám thực thể
KHÁM DA NIÊM
Màu xanh tím
MetHb: xanh tím da và niêm toàn thân, da vùng mặt,
quanh lỗ tai, môi, lưỡi, niêm mạc miệng
Suy hô hấp: do nồng độ ôxy trong máu thấp: tím môi,
tím đầu chi, bệnh nhân có kèm khó thở, suy hô hấp
Suy tim: khó thở khi nằm, môi tím
Bệnh tim bẩm sinh tím: môi tím, ngón tay ngón chân
tím, ngón tay dùi trống
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Khám thực thể
KHÁM DA NIÊM
Sang thƣơng xuất huyết dƣới da: có 4 dạng
Dạng chấm (petechia): kích thước 1-3 mm, màu đỏ
tươi hoặc đỏ sậm.
Ban xuất huyết (purpura): kích thước dưới 1 cm, bờ
tròn đều, có thể hơi gồ lên mặt da
Mảng xuất huyết (echymosis): kích thước lớn hơn 1
cm, bờ không tròn, có màu từ đỏ đỏ sậm tím
xanh lá cây vàng biến mất.
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Khám thực thể
KHÁM DA NIÊM
Sang thƣơng xuất huyết dƣới da (tt)
Mảng xuất huyết (tt) có thể biến mất sau 1 tuần hoặc lâu
hơn tuỳ vào kích thước của mảng xuất huyết.
Bướu máu (hematoma): kích thước > 1cm, gồ lên mặt
da
Sang thƣơng xuất huyết dƣới da có đặc tính
Ấn không mất
Thay đổi màu sắc theo thời gian
KHÁM DA NIÊM
BƢỚU MÁU
DẠNG CHẤM < 2mm
Có khoảng 500
– 600 hạch
lympho phân bố
khắp cơ thể,
liên kết với
nhau tạo thành
hệ thống hạch
bạch huyết
HẠCH BẠCH HUYẾT Ở ĐẦU CỔ
HẠCH TO
HẠCH TO
HẠCH TO
HẠCH TRUNG THẤT – BN UNG THƢ PHỔI
Hạch trung thất cùng bên ở BN ung Hạch trung thất cùng bên ở
thƣ phổi GĐ – N1- CT SCAN Ko THẤY BN ung thƣ phổi GĐ – N2
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Khám thực thể
KHÁM HỆ XƢƠNG
Bệnh nhân ung thư: đau nhức xương dẹt như xương
ức, xương sườn, xương chậu, cột sống
Bệnh đa u tuỷ (Kahler): đau nhức xương dữ dội, X
quang có thấy hình ảnh hủy xương ở xương sọ, xương
chậu, xương bả vai
Hemophilia (bệnh máu không đông): thường xuất
huyết ở khớp gây biến dạng khớp
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Khám thực thể
KHÁM THẦN KINH
Xuất huyết giảm tiểu cầu mức độ nặng (tiểu cầu dưới
20 000/mm3), có thể có xuất huyết não, xuất huyết màng
não.
Ung thư máu có thể di căn vào não làm mắt lồi, liệt
nửa người, hôn mê
Thiếu vitamin B12 làm mất cảm giác sâu: không biết
tư thế đang đứng hay ngồi, không biết hình dạng vẽ trên
da, mất cảm giác rung âm thoa.
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Khám thực thể
KHÁM THẦN KINH
Bệnh bạch cầu cấp/xơ tủy, biểu hiện thường gặp nhất
trong đa u tủy.
U nổi gồ trên bề mặt xương (u tương bào) gặp ở
bệnh đa u tủy.
Thần kinh lú lẫn do tăng calci máu trong bệnh đa u
tủy, do dùng corticoid liều cao, do xâm nhập tế bào ác
tính vào não.
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Khám thực thể
KHÁM THẦN KINH
Dị cảm
Thiếu vitamin B12 gây thoái hóa thần kinh ngoại biên
không phục hồi (mất cảm giác sâu)
Điều trị bệnh về máu ác tính có vincristine
Tăng độ nhớt máu do tăng gama globulin đơn dòng
(đa u tủy).
Bệnh bạch cầu cấp xâm lấn tạo u hốc mắt, thâm
nhiễm, chèn ép hệ thần kinh trung ương
KHÁM BỆNH NHÂN BỆNH MÁU
Các xét nghiệm, thăm dò cận lâm sàng
Hồng cầu
Bạch cầu Công thức máu
Tiểu cầu
Huyết đồ, tủy đồ
Sắt huyết thanh
Test coombs
XN cơ bản về đông máu
Nhóm máu
Cấu trúc hồng cầu
Thiếu máu
Thiếu chất
Nội Ngoại Yếu tố ức Leucemia,
Acid kích thích
Fe B12
tại lai chế bên U lympho,
Folic tạo máu,
ngoài myeloma,
nội tiết
ung thƣ di
căn
Thuốc, virus, Cytokin, virus,
Suy Rối loạn
hóa chất, tia tự miễn, bệnh
tủy sinh tủy
xạ mạn tính
Thiếu máu do mất máu
Xét nghiệm:
- Công thức máu: Hb, HCT, RBC giảm. MCV, MCH, MCHC
thay đổi.
- Huyết đồ = Công thức máu + Hồng cầu lưới + Tiêu bản
nhuộm Giemsa
- Tủy đồ
- Xét nghiệm sắt
- Test Coombs
Đọc công thức máu
g/dL
0 3 6 9 12
80 100
fl
MCH = Hb/RBC: 28 – 32 pg
MCHC = MCH/MCV = Hb/Hct: 320 – 356 g/L
Huyết đồ
Mục đích: Tìm IgG gây tan huyết hoặc tiêu huyết (bằng
cách gắn với kháng thể trên bề mặt hồng cầu)
Có 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp
Kết quả:
Dương tính: Có ngưng huyết hoặc tiêu huyết
Âm tính: Không có ngưng huyết, không tiêu huyết
Một số XN cơ bản về đông máu
Thời gian máu đông
(TC : 5 – 10 phút)
Thời gian Quick
(TQ : 12 – 15 giây)
Thời gian cephalin – kaolin
(TCK: 45 – 70 giây)
Thời gian thrombin
(TThrombin) = 15 – 18 giây
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM
Bệnh nhân nam, sinh năm 2005 có 2 đợt sốt và ngứa, CTM
ngày 27/11/2018 được chẩn đoán sốt xuất huyết; và sốt
kèm nổi một số hạch, CTM ngày 24/6/2019
Em hãy đọc Công thức máu
Ba giai đoạn liên tiếp nhau của quá trình đông máu
GĐ1: Thành lập phức hợp men prothrombinase theo 2
cơ chế
Cơ chế ngoại sinh
Cơ chế nội sinh
GĐ2: Thành lập thrombin
GĐ3: Thành lập Fibrin
Các XN cơ bản trong giai đoạn co cục máu
https://www.youtube.com/watch?v=FY-0eePGciA
CÁC BỆNH LÝ MÁU THƢỜNG GẶP
+ D-Dimer + Fibrinogen
>1G/L = 0 điểm
Không tăng = 0 điểm
< 1G/L = 1 điểm
Tăng vừa = 2 điểm
≥ 5 điểm: Chẩn đoán DIC
Tăng cao = 3 điểm
< 5 điểm: Lặp lại XN 1 – 2 ngày
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ môn Nội, Đại Học Y Hà Nội (2018). Bệnh học nội khoa tập 2, NXB Y học.
2. Cục quản lý khám chữa bệnh, Bộ Y Tế (2015). Hướng dẫn chẩn đoán và
điều trị một số bệnh lý huyết học.
TIẾNG ANH
1. Mc Graw Hill (2018). T.R. Harrison, Harrison’s Principle of internal medicine,
20th edition.
2. Wolters Kluwer Uptodate (2019). Stanley L Schrier, MD, Approach to the
adult with anemia.
SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU TÁN HUYẾT
Thiếu máu tăng HCL và tăng Biliirubin TP + GT
Coombs TT
(-) Phết máu ngoại vi
+
Chẩn đoán trên hình dạng HC
Âm / không rõ CĐ
Chuẩn độ ngƣng kết lạnh
Thấp Thiếu men : G6PD, PK
Cao
Bệnh Hemoglobin
Chiết tách HT
TMTH MD : thuốc, tự Nhạy cảm bổ thể : PNH (proxymal
KT mycoplas. Donath-Landsteiner
miễn, dị miễn dịch Noctural Hemoglobinuria)
KT EBV