Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN NỘI
Trình bày cách khai thác bệnh sử, tiền sử bệnh nhân
thiếu máu.
Trình bày cách phân loại thiếu máu và nguyên nhân thường
gặp.
NỘI DUNG
- Theo WHO, TM là một vấn đề y tế công cộng toàn cầu ảnh hưởng đến cả hai nhóm quốc gia phát triển
và đang phát triển, để lại những hậu quả lớn đối với sức khỏe con người cũng như sự phát triển kinh tế
và xã hội. (2002)
- Tỷ lệ thiếu máu trên thế giới là 32,9% vào năm 2010 với 68,4 triệu người bị ảnh hưởng. Đến năm 2011,
WHO ước tính tỷ lệ thiếu máu xảy ra ở 42% trẻ em, 29% phụ nữ không có thai và 38% phụ nữ có thai.
- Nữ giới có tỷ lệ thiếu máu cao hơn nam giới ở hầu hết các khu vực, đặc biệt là Trung Á (43,2% so với
22,8%) và Châu Á, thu nhập cao (19,4% so với 10%).
- TM thiếu sắt, nguyên nhân phổ biến nhất, được xem là một trong những yếu tố góp phần quan trọng
nhất làm tăng gánh nặng bệnh tật toàn cầu
- Tỷ lệ thiếu máu cao nhất ở giai đoạn sau khi sinh, sau đó là độ tuổi từ 1 đến 4 tuổi (2010)
A systematic analysis of global anemia burden from 1990 to 2010. Blood, 30 january 2014, vol 123, number 5
Shouyan Ning, Michelle P. Zeller, Management of Iron Defeciency (2019), ASH
Tình hình thiếu máu
Tình hình thiếu máu
➢ Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng hồng cầu hoặc hemoglobin hoặc cả 2 =>
giảm khả năng cung cấp oxy cho mô.
➢ Không phải một bệnh
➢ Biểu hiện của một quá trình bệnh lý
Biểu hiện:
• Số lượng hồng cầu (RBC)
• Nồng độ hemoglobin (HGB)
• Hematocrit (Hct)
Sinh lý bệnh thiếu máu
* Cơ thể luôn phải sản sinh HC mới thay thế những HC bị mất đi
=> Các nguyên nhân làm sinh HC hoặc loại bỏ HC => thiếu máu
Biểu hiện thiếu máu
Biểu hiện
Cận lâm
Lâm sàng
sàng
XN tìm
Cơ năng Thực thể CTM
nguyên nhân
Lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng phụ thuộc vào:
➢ Mức độ thiếu máu
➢ Tốc độ thiếu máu
➢ Cơ quan thiếu máu
➢ Sự bù trừ của tuần hoàn, hô hấp
Lâm sàng
1. Tiền sử nội khoa (suy thận, bệnh lý tiêu hóa, nhiễm trùng, sử dụng
thuốc,…), ngoại khoa (phẫu thuật cắt dạ dày, ruột,…)
2. Tình trạng kinh nguyệt, sản phụ khoa,…
3. Chế độ ăn, hút thuốc, uống rượu, nghề nghiệp (liên quan độc chất)
4. Tiền sử gia đình (bệnh lý tán huyết di truyền)
Cận lâm sàng
Đếm số lượng hồng cầu: Chỉ số trung bình của người Việt Nam:
Nam: 4,1 – 5,4 T/L. Nữ: 3,8 – 4,9 T/L (Tetra: 1012)
Định lượng huyết sắc tố: Đây là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá thiếu máu
Nam: 11,2 – 15,3 g/dL. Nữ: 11,7 – 13,9 g/dL
Dung tích hồng cầu (Hematocrit - Hct): Là thể tích khối hồng cầu, biểu thị bằng
L/L hoặc bằng tỷ lệ % giữa khối HC và máu toàn phần
Nam: 40 – 55%. Nữ: 35 – 50%
Công thức máu
MCV: Mean corpuscular volumm, MCH: mean corpuscular hemoglobin, MCHC: Mean corpuscular hemoglobin concentration
Công thức máu
1. MCV: 80 - 100 fL
tăng (> 100 fl) : TM hồng cầu to
giảm (< 80 fl) : TM hồng cầu nhỏ
bình thường : TM hồng cầu đẳng bào
2. MCH: 28 – 32pg (sơ sinh: 38 pg)
TM nhược sắc : <28 pg
TM đẳng sắc : 28 – 32 pg
3. MCHC: 34 ± 2 g%
TM nhược sắc : < 32 g%
TM đẳng sắc : 32 – 36 g%
Hồng cầu lưới
Haemoglobin concentrations for the diagnosis of anaemia and assessment of severity, WHO (2001)
Mức độ
TM TM TM
Đối tượng
nhẹ trung bình nặng
Xuất
Suy tủy
huyết
Thiếu dinh
dưỡng
Các nguyên nhân tủy kém hoạt động
Xét nghiệm
➢ Thiếu máu (Hb ), HC nhỏ, nhược sắc (MCV , MCH )
➢ Ferritin , sắt huyết thanh , độ bão hòa transferrin
➢ Các xét nghiệm khác tìm nguyên nhân.
Thiếu máu do thiếu nguyên liệu
1. Xuất huyết cấp: do chấn thương, xuất huyết tiêu hóa, phẫu thuật,…
- Máu mất <10%: cơ thể bù trừ
- Máu mất 30-40%: vượt quá khả năng bù trừ cơ thể.
- Thường thiếu máu HC đẳng sắc đẳng bào.
2. Xuất huyết mạn: do trĩ, rong kinh, giun móc, u đường tiêu hóa,…
- Cơ thể thích nghi dần.
- Thường thiếu máu HC nhỏ, nhược sắc
Thiếu máu do tán huyết
1. Bệnh học Nội khoa tập 2. Đại học Y Hà Nội. NXB Y học. 2012
2. Giáo trình Nội bệnh lý 2. Trường ĐHYD Cần Thơ, 2015
3. Chẩn đoán và điều trị các bệnh lý huyết học thường gặp. Bệnh viện Chợ Rẫy. NXB Y
học. 2018
4. Huyết học cơ sở. Giáo trình giảng dạy đại học. NXB Y học. 2015
5. Bài giảng huyết học lâm sàng. ĐHYD TP.HCM. 2015
6. Giáo trình nội khoa cơ sở tập 1. Trường ĐHYD Cần Thơ. 2019
7. Sinh lý học y khoa. ĐHYD TP.HCM. 2020
THANK YOU