Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU
“http://www.aafp.org/afp/2003/0301/p979.html”
Cơ chế hấp thu B9
Nhẹ Thiếu máu cấp tính: Mất máu HC nhỏ, nhược sắc:
• Xuất hiện nhanh, t/g MCV < 80fl
Vừa ngắn Tan máu: MCH giảm
• Vd: máu cấp tính, cơn • Tại HC: thiếu
Nặng tan máu men G6DP HC đẳng sắc, đẳng bào
• Ngoài HC: bất MCV = 80-100fl
Thiếu máu mạn tính: đồng nhóm máu MCH bình thường
• Chậm, từ từ, nhiều mẹ -con
tháng HC to, đẳng sắc
• Vd: bệnh khớp mạn Giảm hoặc rối loạn
quá trình sinh máu MCV >100fl
tính, bệnh suy tủy MCH tăng
xương,…
Phân loại thiếu máu theo mức độ
“WHO/NMH/NHD/MNM/11.1”
4)Lâm sàng
“Harrisons_Principles_of_Internal_Medicine_18th_Edition”
Phết máu ngoại vi
Anisocytosis ( red blood cells are of unequal size)
Poikilocytosis (abnormally shaped red blood cells)
POLYCHROMASIA
Các tế bào HC lớn hơn bình thường một ít,
bắt màu xanh xám khi nhuộm Wright-
Giemsa.
Những tế bào này là những hồng cầu lưới
Chúng được phóng thích sớm từ tủy xương,
Màu sắt của chúng là kết quả của lượng
rRNA còn lại
Sự phân mảnh nhân của bạch cầu trung tính
Số mảnh nhân trung bình trong phết máu ngoại vi: 2.5-3.3
Nhiễm trùng và viêm tăng sx neutrophil neutrophil non có ít
thùy hơn.
Thiếu máu hồng cầu to tăng phân mảnh nhân của BC hạt
Thể Howell–Jolly
Phần nhân ưa kiềm (1 phần nhỏ DNA) còn lại trong HC ngoại vi
Thường hiện diện trong phá hủy lách/ thiếu lách
Hồng cầu thay đổi trong sơ tủy (myelofibrosis)
HC phân mảnh ( vd: van tim nhân tạo, phỏng,…)
HC to (Macrocytosis)
Target cells
HC hình liềm
Phết máu ngoại vi: hồng cầu nhỏ, nhược sắc và dị dạng (elip, hình viết chì)
Polychromasia,tb hc hình
liềm, nhiều tb đích,thể
Howell-Jolly
α-Thalassemia minor: thiếu máu hồng cầu nhỏ mức độ nhẹ
Bệnh HbH
• Hemoglobin (3-11 g/dL)
• MCV (50-60 fL)
• Tăng bilirubin gián tiếp trong máu
• HbH (chiếm 1-40% của tổng lượng
hemoglobin),
• HbA2 (1-2% của tổng lượng
hemoglobin)
Bệnh Hb BART: hồng cầu nhỏ; có
nhân; hồng cầu to nhỏ không đều, hình
dạng bất thường
Điện di Hb:
HbA, HbA2 >5%, HbF (30 – 40%)
Tiến trình nhuộm sắt sử dụng Prussian Blue để nhuộm ferric sắt
giúp định giá lượng sắt trữ trong tủy xương.
Dùng trong các trường hợp: thiếu máu, quá tải sắt, loạn sản tủy.
Thiếu máu nguyên hồng cầu chứa sắt bẩm sinh:
Mũi tên đỏ : tế bào chứa sắt bình thường với
một vài hạt hemosiderin trong tbc.
Mũi tên xanh:một lượng lớn hạt hemosiderin
tập trung xung quanh nhân
Tỉ lệ M:E (Ratio of myeloid to erythroid precursors)
Tỉ lệ M:E bình thường ở người trưởng thành thay đổi từ 1.2:1 đến 5:1
Tỉ lệ M:E tăng (>=6:1): trong nhiễm trùng, bệnh bạch cầu tủy mãn tính, giảm sản
HC
Tỉ lệ M:E giảm (<1.2-1): giảm bạch cầu hạt / tăng HC non
Chỉ tế bào dòng tủy (myeloid cells) được đếm không bao gồm lymphocytes,
monocytes, macrophages, plasma cells, megakaryocytes, osteoclasts, osteoblasts,
and other non-myeloid cells.
V) CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN THIẾU
MÁU
“Harrisons_Principles_of_Internal_Medicine_18th_Edition”