Professional Documents
Culture Documents
Tháng 11/2022
MỤC TIÊU BÀI HỌC
" Máu được pha loãng trong dung dịch đẳng trương,
" Máu sẽ di xuyên qua một khe nhỏ có d=7-8 µm.
! Để đếm và phân loại bạch cầu:
Pha loãng với dung dịch acid để làm vỡ hồng cầu
Máu qua một khe nhỏ có d=100µm.
Dựa vào kích thước, số lượng, nhân, các hạt… quyết
định sự thay đổi của xung điện, giúp phân biệt các loại
bạch cầu hạt, đơn nhân và lympho.
1. Nguyên lý đếm tế bào
1.2. Đếm tế bào bằng máy dựa trên sự tán xạ của tia laser
Ý nghĩa Là số hồng cầu đếm được trong một thể tích máu
Hồng cầu chứa hemoglobin dùng để chuyên chở
O2 và CO2. Lượng oxy mà cơ thể nhận được phụ
thuộc vào lượng hồng cầu và hemoglobin.
! Hemoglobin (HGB)
- Là thể tích chiếm bởi hồng cầu trong một thể tích máu, tính
theo công thức:
- Thể tích khối hồng cầu tăng: Đa hồng cầu, sốc phản vệ, xơ
vữa động mạch, mất nước, người hút thuốc lá…
- Thể tích khối hồng cầu giảm: thiếu máu, mất máu, mang thai..
2. Các thông số huyết đồ
2.1. Dòng hồng cầu
! Thể tích trung bình của hồng cầu
HGB (g/dL)
MCH (pg) = x10
RBC (m/µL)
•MCH tăng: hồng cầu ưu sắc, thường đi kèm với hồng cầu to.
•MCH bình thường: bình sắc hay đẳng sắc.
•MCH giảm: hồng cầu nhược sắc, thường kèm với hồng cầu nhỏ.
2. Các thông số huyết đồ
2.1. Dòng hồng cầu
! Nồng độ hemoglobin trung bình trong 100ml hồng cầu.
(MCHC: mean corpuscular hemoglobin concentration)
- MCHC cho phép phân biệt các loại thiếu máu nhược sắc,
bình sắc, ưu sắc được tính theo công thức:
HGB (g/dL)
MCHC (g/dL) = x100
Hct (%)
- Khảo sát sự biến thiên của thể tích hồng cầu, phân biệt
giữa thiếu máu do thiếu sắt và thalassemia, được tính
theo công thức:
SD
RDW = x100
MCV (fL)
Thiếu máu hồng cầu bình thế tích, bình sắc (hay đẳng
sắc, đẳng bào):
! MCV > 80 fL
! MCH ≥28 pg
! MCHC ≥ 30 g/dL
! Gặp trong mất máu do chấn thương, bệnh nội tiết, gan
thận viêm nhiễm hay suy tủy, leucemia câp, xơ tủy, ...
! Định lượng hồng cầu lưới để khảo sát nguyên nhân.
3. Một số bệnh lý cơ bản về huyết học
3.1. Dòng hồng cầu
Phân lắc
máu
Thuốc thử
Nút bấm
Kim hút
máu
4. Tiến hành
4.2. Bệnh phẩm
- Mẫu máu tĩnh mạch toàn phần: lấy 1 - 2ml cho vào
ống công thức máu, trộn đều.
- Nên tiến hành đo bệnh phẩm trong vòng 4 giờ
- Bệnh nhân không cần nhìn đói trong vòng 12 giờ
trước lấy máu.
Vị trí lấy máu: - Tĩnh mạch ở nếp gấp khuỷu
tay, mu bàn tay.
Ngoài ra: tĩnh mạch cổ tay, cổ chân, bàn chân.
LẤY
MÁU Khi lấy máu tránh các vùng bướu máu, phỏng,
TĨNH sẹo, phù thủng.
MẠCH
Bệnh nhân đang truyền tĩnh mạch thì phải lấy
ở tay đối diện.
CÁC BƯỚC LẤY MÁU
B1: Nhập ID
- Từ màn hình chính: chọn New sample/ nhập ID, nhập
tên bệnh nhân thì ấn nút ABC
B2 : Cho ống nghiệm vào kim hút của máy đo, ấn nút đo.
B3 : Màn hình hiển thị: Now aspirating (Hoặc nghe tiếng
tít) rút ống nghiệm ra
- Máy tiến hành đo: kết quả hiển thị trên màn hình
- In kết quả
ThS.BS. Trần Châu Mỹ Thanh
Tháng11/2022
• Nắm được mục đích, dụng cụ và quy trình lập
1 công thức bạch cầu
• Phân loại được các loại bạch cầu trên tiêu bản
2 máu.
II. DỤNG CỤ
BẠCH CẦU
Bạch cầu
Bạch cầu hạt
không hạt
BC trung BC ưa BC ưa BC BC
tính base acid mono lympho
B. Kiến thức thực hành
1. Nguyên tắc
Trên tiêu bản máu ngoại vi đã được dàn mỏng và nhuộm, dựa và
hình dáng, kích thước và sự bắt màu của nhân, các hạt trong bào
tương, vừa phân loại vừa đếm ít nhất 100 bạch cầu để xác định công
thức bạch cầu phổ thông.
B. Kiến thức thực hành
2. Dụng cụ
Bông
Bông khô
cồn
Sát trùng
Nhuộm Đếm
chích lấy Kéo máu
tiêu bản bạch cầu
máu
B. Kiến thức thực hành
3. Cách làm
3.1. Lấy máu Đầu ngón tay cái
Trẻ em
LẤY MÁU Ngón chân cái hoặc
MAO gót chân
MẠCH Đầu ngón tay 3
Người lớn
hoặc 4
B. Kiến thức thực hành
3. Cách làm
3.2. Kéo tiêu bản
Chích máu đầu ngón tay bỏ giọt
máu đầu.
Lấy một giọt máu vừa phải chấm
lên phiến kính.
Dùng lá kính đặt lên giọt máu
thành một góc đều tay
A
Giêm sa đã pha
sẵn khắp tiêu bản
Để từ 15 đến
20 phút
Rửa sạch dưới
vòi nước.
Hong khô rồi
định công thức
B. Kiến thức thực hành
3. Cách làm
3.3. Nhuộm tiêu bản
Công thức bạch cầu của người Việt Nam trưởng thành bình
thường như sau:
! Bạch cầu hạt trung tính 60 – 70 %
! Bạch cầu hạt acid 1 – 4%
! Bạch cầu hạt ưa base 0 – 0,5%
! Bạch cầu mono 3 – 8%
! Bạch cầu lympho 20 – 30%
V. CÂU HỎI CUỐI BÀI
Bạch cầu
hạt trung
tính
Đây là
gì?
V. CÂU HỎI CUỐI BÀI
Bạch cầu
hạt ưa
acid
Đây là
gì?
V. CÂU HỎI CUỐI BÀI
Bạch cầu
lympho
Đây là
gì?
ThS.BS Trần Châu Mỹ Thanh
Tháng 11/2022
MỤC TIÊU BÀI HỌC
MÁU
Chất
Nước Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu
hòa tan
A. Nhắc lại lý thuyết
- Máu toàn phần lấy ra, chống đông, cho vào ống
thủy tinh, đặt đứng yên theo phương thẳng đứng.
- Sau một khoảng thời gian, hồng cầu lắng xuống,
đọc chiều cao của cột huyết tương ở phía trên.
Chiều cao này chính là tốc độ lắng của huyết cầu.
Phương pháp đo:
+ Phương pháp Westergreen
+ Phương pháp Panchenkov
Máy đo tốc độ lắng huyết cầu theo nguyên lí
phương pháp Westergreen
B. Kiến thức thực hành
2. Phương tiện dụng cụ
Màn
hình
hiển
thị
Lấy máu
Chuẩn bị mẫu
Tiến hành đo
Kết quả
B. Kiến thức thực hành
3. Cách làm
Buộc dây
Xác định
garo cách Sát trùng vị
tĩnh mạch
vị trí lấy trí lấy máu
sẽ lấy máu
máu 5-7cm
Tháng 11/2022
XÁC ĐỊNH NHÓM MÁU HỆ
ABO VÀ Rh
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được nguyên tắc xét nghiệm định nhóm máu.
1
• Giải thích được kết quả xét nghiệm nhóm máu và biết được
3 ứng dụng của xét nghiệm định nhóm máu trong truyền máu.
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. NHẮC LẠI LÝ THUYẾT
1.1. NHÓM MÁU ABO
1.2. NHÓM MÁU Rh
2. NỘI DUNG THỰC HÀNH
2.1. ĐỊNH NHÓM MÁU ABO
2.3. ỨNG DỤNG CỦA XÉT NGHIỆM ĐỊNH NHÓM MÁU TRONG TRUYỀN MÁU
1. NHẮC LẠI LÝ THUYẾT
1.1. NHÓM MÁU ABO
1. NHẮC LẠI LÝ THUYẾT
1.2. NHÓM MÁU Rh
- Kháng nguyên D tính miễn dịch mạnh nhất
- Chia 2 nhóm: Có kháng nguyên D: Rh+
Không có kháng nguyên D: Rh-
- Kháng thể anti D không có tự nhiên: Máu (Rh-) tiếp xúc với máu (Rh+) !
người (Rh-) tạo ra anti D
- Truyền máu:
Lần 1: người (Rh-) nhận máu (Rh+) " Tạo anti D
Lần 2: người đó nhận tiếp Rh+ thì anti D được tạo ra ở lần 1 tiếp xúc
với KN D mới được truyền vào lần 2 gây ngưng kết " gây ngưng kết.
1. NHẮC LẠI LÝ THUYẾT
1.2. NHÓM MÁU Rh
1. NHẮC LẠI LÝ THUYẾT
• Khi kháng nguyên gặp kháng thể tương ứng sẽ gây ngưng kết
hồng cầu.
• Định nhóm máu của 1 người là phát hiện kháng nguyên có trên
màng hồng cầu của người đó.
2. NỘI DUNG THỰC HÀNH
2.1. ĐỊNH NHÓM MÁU ABO và Rh
Để xác định nhóm máu hệ ABO người ta dùng hai phương pháp:
- Phương pháp dùng huyết thanh mẫu của Beth Vincent.
Dựa vào hiện tượng ngưng kết hay không ngưng kết
Bộ dụng cụ chích máu: bông cồn, bông khô, kim chích máu.
2. NỘI DUNG THỰC HÀNH
2.2. DỤNG CỤ, HÓA CHẤT
A B AB Rh KQ
Tên
Tuổi
- Lấy máu mao mạch: Sát trùng, lấy máu đầu ngón tay thứ 3
hoặc 4, bỏ giọt máu đầu
2. NỘI DUNG THỰC HÀNH
2.3. CÁCH LÀM
ĐỊNH NHÓM MÁU TRÊN ĐÁ MEN
A B AB Rh KQ
• Nếu có hiện tượng ngưng kết (+): hồng cầu tụ lại từng đám.
• Nếu không có hiện tượng ngưng kết (-): hồng cầu hòa lẫn với
huyết thanh như hiện tượng pha loãng máu.
Một kết quả xác định nhóm máu có giá trị khi kết quả của phương
pháp trực tiếp và gián tiếp phải phù hợp với nhau.
- + + - + A
+ - + + - B
+ + + - - AB
- - - + + O
2. NỘI DUNG THỰC HÀNH
2.5. ĐỌC KẾT QUẢ NHÓM MÁU Rh
• Nếu có hiện tượng ngưng kết (+): hồng cầu tụ lại từng đám.
• Nếu không có hiện tượng ngưng kết (-): hồng cầu hòa lẫn với
huyết thanh như hiện tượng pha loãng máu.
- Sai lầm khi thêm huyết thanh bệnh nhân hoặc thuốc thử
Trong trường hợp tối cần thiết, phải truyền máu mà không có thời
gian làm xét nghiệm, cần phải làm:
• Nếu biết nhóm máu bệnh nhân: Phát túi máu cùng nhóm với
bệnh nhân
• Nếu chưa biết nhóm máu: truyền hồng cầu khối nhóm O (bệnh
nhân có chỉ định truyền khối hồng cầu), hoặc truyền huyết tương
nhóm AB cho người bệnh có chỉ định truyền huyết tương.
2. NỘI DUNG THỰC HÀNH
2.7. ỨNG DỤNG CỦA XÉT NGHIỆM ĐỊNH NHÓM MÁU TRUYỀN MÁU
- Chỉ truyền máu nhóm Rh(D) dương (+) cho người nhận mang
nhóm Rh(D) âm (-) trong trường hợp đe doạ tính mạng người
bệnh và có đủ 2 điều kiện:
• Phản ứng hoà hợp miễn dịch sử dụng huyết thanh chống
globulin ở nhiệt độ 37oC cho kết quả âm tính.
• Có sự đồng ý trong kết quả hội chẩn giữa người phụ trách
cơ sở cung cấp máu, bác sĩ điều trị và được sự đồng ý của
người bệnh hoặc người nhà.
`
ĐỊNH THỜI GIAN PROTHROMBIN
(TH Ờ I G IA N QU IC K )
MỤC TIÊU
Quá trình đông máu xảy ra nhờ sự hoạt hóa của các yếu tố
đông máu có trong máu, yếu tố tổ chức , tiểu cầu và Ca2+
Các yếu tố đông máu:
! Các yếu tố riêng của con đường Nội sinh: VIII; IX; XI; XII
! Các yếu tố riêng của con đường Ngoại sinh : VII, III
! Các yếu tố chung cho 2 con đường: I; II; V; X; XIII
Các yếu tố đông máu
! Yếu tố I: Fibrinogen.
! Yếu tố Prekallikrein
! Yếu tố HMWK
B. THỰC HÀNH
Mục đích xét
nghiệm này là gì?
Thời gian Quick khảo sát con đường đông máu ngoại sinh
gồm các yếu tố đông máu VII, X, V, II và I.
2. PHƯƠNG TIỆN DỤNG CỤ
" Máy đông máu bán tự động: COAG 4D
" Dụng cụ lấy máu
" Ống nghiệm đông máu: chất chống đông natri citrat 3,8%
" Cuvette
" Pipet
- Máy đọc kết quả và hiển thị kết quả trên màn hình
- In kết quả
4. KẾT QUẢ
" Kết quả có thể biểu diễn bằng:
! Giây (12-14s)
! Đơn vị INR (tỷ số bình thường hóa quốc tế) (0,9 – 1,3)
$ Thời gian Quick biểu thị bằng giây càng dài (nguy cơ chảy máu tăng
cao lên) thì kết quả biểu thị tỷ lệ % càng thấp.
HỆ THỐNG ISI/ INR
" Mỗi thuốc thử PT có độ nhạy rất khác nhau với thuốc kháng đông.
" Ủy ban chuẩn hóa quốc tế của Tổ chức y tế thế giới yêu cầu mỗi loại
thromboplastin phải ghi rõ I.S.I (chỉ số độ nhạy quốc tế). Từ đó tính ra
chỉ số hiệu chỉnh quốc tế INR.
" Cách tính INR (International Normalized Ratio)
()(
PT!ệ#$
INR =
PT%$ứ#'
! Các kít thuốc thử đều cho sẵn chỉ số ISI và bảng tra INR
" Hệ thống ISI/INR chỉ dùng cho bệnh nhân điều trị thuốc kháng đông
loại uống và đang trong giai đoạn ổn định.
" Không dùng cho:
Tháng 11/2022
ĐO ĐƯỜNG HUYẾT
(OGTT: ORAL GLUCOSE TOLERANCE TEST)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Nhận định được trị số bình thường, bất thường của đường huyết.
1
• Nắm vững 4 tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường, tiêu chuẩn rối loạn
2 đường huyết đói và rối loạn dung nạp glucose theo ADA 2010
• Nêu được sự khác nhau giữa 2 phương pháp đo đường huyết: tĩnh
3 mạch và mao mạch.
# Các type khác: do thuốc, bệnh tụy ngoại tiết, các bệnh nội tiết
khác (cường giáp, Cushing…), khiếm khuyết gen quy định
chức năng tế bào beta, khiếm khuyết gen quy định hoạt tính
insulin…
# ĐTĐ thai kỳ (GMD: Gestational diabetes mellitus): ĐTĐ được
chẩn đoán lần đầu trong thời kỳ mang thai, không bao gồm
các trường hợp đã bị ĐTĐ trước thai kỳ nhưng chưa phát hiện.
1.4. CHỈ ĐỊNH TẦM SOÁT ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở
BỆNH NHÂN KHÔNG TRIỆU CHỨNG
# Có một trong những yếu tố nguy cơ: thừa cân (BMI ≥ 25kg/m2),
lối sống tĩnh tại, rối loạn lipid máu (tăng triglyceride, giảm HDL),
tăng huyết áp, tiền đái tháo đường, tiền sử bệnh mạch vành,
tiền sử sinh con > 4.000g, tiền sử gia đình có người bị ĐTĐ.
# Nên bắt đầu tầm soát từ 45 tuổi.
# Tầm soát ĐTĐ thai kỳ (GMD): vào tuần 24-28 của thai kỳ với
nghiệm pháp dung nạp glucose. ĐTĐ thai kỳ được chẩn đoán
khi nghiệm pháp cho kết quả là rối loạn dung nạp glucose (IGT)
hay ĐTĐ thật sự.
# XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT:
+ Đường huyết lúc đói
+ Nghiệm pháp dung nạp glucose
+ HbA1c
2. ĐO ĐƯỜNG HUYẾT ĐÓI
(FPG: FA S T I N G P L A S M A G L U C O S E )
- Yếu cơ, rung giật, làm khó đưa giọt máu ở đầu ngón tay
vào khe nhận.
- Ra mồ hôi nhiều.
# Nếu ĐTĐ đã đủ chẩn đoán bằng đường huyết đói thì không cần
làm nghiệm pháp này.
# Trường hợp ảnh hưởng kết quả: nhiễm trùng, suy dinh dưỡng,
stress, thuốc (thiazid, corticoid, ức chế beta,…)
# Không vận động quá sức trước khi thực hiện nghiệm pháp
# BN uống 75g glucose pha trong 300ml nước uống hết trong 5phút
3. NGHIỆM PHÁP ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DUNG NẠP GLUCOSE
(OGTT)
Phương tiện:
- Máy đo đường huyết
Tiến hành:
- Đo glucose máu lúc đói.
" Một số bệnh khác: cường giáp, các vấn đề về thận; viêm
tụy, ung thư tuyến tụy.
NGUYÊN NHÂN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
" Sử dụng quá nhiều insulin hoặc thuốc tiểu đường khác.
" Tập thể dục mà chưa ăn đầy đủ.
" Không ăn đủ lượng đường bột cần thiết, nhịn đói.
" Có khối u làm tăng tiết insulin (insulinoma)
" Uống quá nhiều rượu.
" Suy gan, viêm gan.
CHẨN ĐOÁN CÓ THAI BẰNG PP MIỄN DỊCH
Trình bày: ThS.BS. Trần Châu Mỹ Thanh
Môn giảng: TH. Sinh lý 1
Tổ bộ môn Y học cơ sở - Khoa Y
Đối tượng: SV Y đa khoa
Thời gian: 2 tiết
Tháng 11/2022
CHẨN ĐOÁN CÓ THAI BẰNG PHƯƠNG PHÁP
MIỄN DỊCH
1. ĐẠI CƯƠNG
hCG là gì?
! Đến tuần 16-20 thì giảm dần và duy trì trong thai kỳ
- Phương pháp ngưng kết kháng nguyên và kháng thể trực tiếp.
- Phương pháp ngưng kết kháng nguyên và kháng thể gián tiếp.
- Phương pháp miễn dịch phóng xạ (Radio Immuno Assay –
RIA).
- Đo lường phóng xạ miễn dịch ( Immuno Radiometric Assay –
IRMA).
- Miễn dịch liên kết men (Enzym Linked Immuno Sorbent Assay –
ELISA).
2 .PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH LIÊN KẾT MEN
(ENZYM LINKED IMMUNO SORBENT ASSAY – ELISA)
Nguyên tắc
Sử dụng hai loại anti HCG kết hợp với HCG ở hai vị trí
(2 epitope – vị trí KN gắn với KT ) khác nhau.
Trong đó:
+ KT 1 không đánh dấu bằng enzym đổi màu
+ KT 2 có đánh dấu bằng enzym đổi màu
Kháng thể 1 đã gắn sẵn trên ống nghiệm, HCG kết
hợp với kháng thể một tạo phức hợp HCG – kháng thể
trong ống nghiệm
Cho kháng thể 2 vào, kháng thể 2 sẽ kết hợp với
phức hợp HCG - kháng thể 1 tại epitope thứ hai của HCG.
Số lượng kháng nguyên – kháng thể hai tỷ lệ thuận
với nồng độ HCG trong huyết thanh người thử
NGUYÊN LÝ TEST NHANH
3. Phương tiện
Bộ thử thai gồm: que thử và 1 ly nhỏ.
4. Cách làm
! Lấy nước tiểu của người phụ nữ vào ly nhỏ (lấy lúc
mới ngủ dậy)
! Xé bao, lấy que thử
! Nhúng que thử vào ly.
! Đọc kết quả.
5. KẾT QUẢ
! DƯƠNG TÍNH: Xuất hiện hai vạch đỏ rõ rệt
Lưu ý: Độ đậm màu đỏ của vạch kết quả T sẽ khác nhau phụ
thuộc vào nồng độ của HCG " bất cứ độ mờ nào ở vạch kết
quả T cũng đều được coi là dương tính.
! ÂM TÍNH: Xuất hiện chỉ một vạch chứng C Không thấy xuất
hiện vạch kết quả T dù đậm hay mờ.
! KẾT QỦA KHÔNG CÓ GIÁ TRỊ: Không thấy xuất hiện vạch
chứng C. Nguyên nhân: lượng mẫu phẩm không đủ hoặc
thao tác xét nghiệm sai.
# Trường hợp dương tính: hormon HCG còn được sản
sinh bởi một loại khối u như: Ung thư buồng trứng, gan, phổi
và tinh hoàn. Những người có bệnh ung thư liên quan đến tế
bào biểu mô bị đột biến, hệ thống nội tiết, thần kinh cũng sản
sinh ra HCG, người bị suy thận.
# Âm tính giả: thuốc lợi tiểu và promethazine (thuốc kháng
histamin) làm giảm nồng độ HCG
# Dương tính giả:Các loại thuốc khác như chống co giật,
thuốc chống parkinson, thuốc có thành phần paracetamon,
thuốc ngủ và thuốc an thần .