Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
1. Trình bày được các chỉ số bình thường, bất thường các tế bào máu
2. Trình bày được ứng dụng lâm sàng của một số chỉ số tế bào máu
Nội dung:
Máu là chất dịch lưu thông khắp cơ thể, điều hòa toàn bộ các chức năng của cơ thể.
Máu gồm hai thành phần: thành phần tế bào gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và
thành phần huyết tương gồm các yếu tố đông máu, kháng thể, nội tiết, các protein,
muối khoáng, nước. Đém số lượng và phân tích hình thái tế bào máu ngoại vi là
một xét nghiệm huyết học cơ bản. Việc chỉ định và phân tích hợp lý kết quả của
xét nghiệm phân tích tế bào máu ngoại vi giúp các bác sỹ có được những gợi ý
chẩn đoán bệnh.
- Thể tích trung bình hồng cầu (MCV) để xác định hồng cầu to, nhỏ giúp định
hướng nguyên nhân thiếu máu. Tuy nhiên một số trường hợp kích thước hồng cầu
tăng giả tạo: tan máu tự miễn, rối loạn tiết protein máu, mẫu máu để lâu…
(!) MCV<80 fl: hồng cầu nhỏ MCV>100 fl: hồng cầu to
- Hồng cầu lưới (RET): (0.5 – 1%), đếm số lượng hồng cầu lưới cho phép đánh
giá khả năng sinh hồng cầu ở tủy xương và khả năng phục hồi trước một tình trạng
thiếu máu
- Hồng cầu có nhân: bình thường không thấy ở máu ngoại vi. Trong trường hợp
thiếu máu tan máu, xơ tủy có thể thấy ở máu ngoại vi
1.5. Ứng dụng các chỉ số trong phân loại thiếu máu
- Giảm bạch cầu hạt trung tính: khi số lượng tuyệt đối dưới 1.5 G/L
+ Do thuốc: điều trị ung thư, kháng giáp trạng, cloramphenicol…
+ Do miễn dịch: SLE, viêm khớp dạng thấp, hội chứng Felty (lách to, viêm khớp
dạng thấp, giảm bạch cầu hạt trung tính)
+ Cường lách: hội chứng Banti
+ Nhiễm trùng: vius, vi khuẩn, ký sinh trùng
+ Giảm bạch cầu hạt bẩm sinh: Hội chứng Kostmann
- Tăng bạch cầu hạt trung tính: khi số lượng tuyệt đối > 7 G/l
+ Tăng sản sinh, tăng huy động từ tủy xương: nhiễm khuẩn, thuốc, stress…
+ Đời sống kéo dài: giảm bám dính, cắt lách….
+ Nguyên nhân khác: ung thư, một số bệnh tạo máu ….
- Giảm bạch cầu lympho: khi số lượng tuyệt đối dưới 1 G/L
+ Giảm sản xuất: thiếu hụt miễn dịch bẩm sinh, sau điều trị hóa chất
+ Tăng phá hủy: nhiễm HIV, bệnh tự miễn
+ Rối loạn phân bố: nhiễm trùng, phẫu thuật…
- Tăng số lượng tiểu cầu: bệnh tăng sinh tủy, tăng tiểu cầu thứ phát (ung thư…)
LƯỢNG GIÁ:
* Số lượng bạch cầu bình thường ở người trưởng thành là:
A. 2-8 G/L
B. 4-10 G/L
C. 6-10 G/L
D. 4-8 G/L
B
* Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu để đánh giá:
A. Hồng cầu to hay nhỏ
B. Có thiếu máu không
C. Hồng cầu đẳng sắc hay nhược sắc
D. Kích thước hồng cầu có đều không
C
* Định nghĩa hồng cầu to khi:
A. MCHC > 360 g/l
B. MCHC > 340 g/l
C. MCV > 100 fl
D. MCV > 110 fl
C
* Thiếu máu hồng cầu nhỏ có thể gặp do những nguyên nhân sau, trừ:
A. Thiếu máu do giun móc
B. Tan máu bẩm sinh
C. Thiếu máu trong suy tủy xương
D. Thiếu máu do thiếu vitamin B12
D
* Giảm tiểu cầu có thể gặp do nguyên nhân sau, trừ:
A. Rối loạn đông máu
B. Hội chứng tăng sinh tủy
C. Viêm gan B
D. Suy tủy xương
B
* Đặc điểm của thiếu máu thiếu sắt là:
A. Thiếu máu đẳng sắc
B. Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ
C. Thiếu máu hồng cầu to
D. Thiếu máu hồng cầu bình thường
B
* Giảm bạch cầu trung tính mức độ nặng khi:
A. Số lượng bạch cầu trung tính dưới 0.5 G/L
B. Số lượng bạch cầu trung tính dưới 1 G/L
C. Số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.5 G/L
D. Số lượng bạch cầu trung tính dưới 2 G/L
A
* Bạch cầu blast có thể gặp trong trường hợp nào, trừ:
A. Lơ xê mi cấp
B. Rối loạn sinh tủy
C. Lơ xê mi kinh
D. U lympho
D
* Bạch cầu ưa acid thường tăng trong trường hợp nào:
A. Nhiễm khuẩn huyết
B. Viêm da dị ứng
C. U lympho
D. Thalassemia
B
* Chỉ số dùng nào ở máu ngoại vi để đánh giá đáp ứng tủy xương với tình trạng
thiếu máu:
A. Hồng cầu lưới
B. Hồng cầu có nhân
C. Xuất hiện các tế bào bạch cầu hạt tuổi trung gian
D. Dải phân bố kích thước hồng cầu lớn
A
* Bệnh nhân nữ, 20 tuổi đi khám bệnh vì mệt nhiều. Khám thấy da xanh, niêm mạc
nhợt. Xét nghiệm thấy Hb 75 g/l, MCV 70 fl, MCHC 270 pg
_ 1. Chẩn đoán nào là phù hợp nhất với bệnh nhân:
A. Thiếu máu hồng cầu to
B. Thiếu máu hồng cầu bình thường
C. Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc
D. Thiếu máu hồng cầu đẳng sắc
_ 2. Cần làm xét nghiệm gì thêm để chẩn đoán cho bệnh nhân, trừ:
A. Định lượng sắt, ferritin
B. Điện di huyết sắc tố
C. Hồng cầu lưới
D. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
1C 2D
* Bệnh nhân nam, 50 tuổi, vào viện lần đầu vì sốt và tiểu sẫm màu. Khám thấy
hoàng đản, lách to. Xét nghiệm: Hb 72 g/l, MCV 110 fl, MCHC 340 pg
_ 1. Chẩn đoán nào phù hợp với bệnh nhân:
A. Thiếu máu mạn tính
B. Thiếu máu cấp tính
C. Cơn tan máu cấp tính
D. Thiếu máu theo dõi dõi do tan máu bẩm sinh
_ 2. Đặc điểm thiếu máu của bệnh nhân
A. Thiếu máu hồng cầu to
B. Thiếu máu hồng cầu nhỏ
C. Thiếu máu hồng cầu bình thường
D. Thiếu máu nhược sắc
1C 2A
* Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, vào viện vì xuất huyết dưới da. Xét nghiệm thấy số lượng
tiểu cầu 2 G/L
_ 1. Cần làm xét nghiệm gì để chẩn đoán cho bệnh nhân, trừ:
A. Kháng thể kháng nhân, kháng dsDNA
B. Đông máu cơ bản
C. Ngưng tập tiểu cầu
D. Huyết tủy đồ
_ 2. Kết quả xét nghiệm về: đông máu cơ bản bình thường, xét nghiệm miễn dịch
âm tính, tủy giàu mẫu tiểu cầu. Chẩn đoán của bệnh nhân là:
A. Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn
B. Glanzman
C. Scholen - Henoch
D. Hemophilia
1C 2A
* Bệnh nhân nam, 50 tuổi, vào viện vì lách to và mệt nhiều. Xét nghiệm thấy: Hb
122 g/l, TC 500 G/L, BC 180 G/L (trung tính 40%, lympho 20%, 10% mono, 25%
bạch cầu hạt tuổi trung gian, 5% bạch cầu ưa acid)
_ 1. Cần làm xét nghiệm gì để chẩn đoán cho bệnh nhân:
A. Huyết tủy đồ
B. Điện di huyết sắc tố
C. Đông máu cơ bản
D. Máu lắng
_ 2. Chẩn đoán sơ bộ nào phù hợp nhất cho bệnh nhân:
A. U lympho
B. Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt
C. Rối loạn sinh tủy
D. Lơ xê mi cấp
1A 2B