You are on page 1of 24

I.

Ý NGHĨA CÔNG THỨC MÁU:

Giá trị
Tên Xét Nghiệm tham Ý nghĩa lâm sàng
chiếu
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: thiếu máu, suy
Công Thức máu         tuỷ, ung thư máu, sốt do nhiễm trùng, sốt do virus (sốt
xuất huyết…)
Tăng: viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch
cầu, sau phẫu thuật, thấp khớp cấp tính, ung thư, bệnh
1. WBC (White blood 4.2 - 12
nhiễm độc…
cell) K/uL
Giảm:  sốt rét, thương hàn tuần 2-3, bệnh do virus, suy
tủy, sốc phản vệ...
Tăng: sau khi ăn, nhiễm khuẩn cấp tính, bệnh bạch cầu,
2.0 - 6.9 nhồi máu cơ tim...
2. Neutrophile
K/uL Giảm: bệnh do virus, bệnh thiếu máu Biermer, dùng
thuốc, hóa chất, suy tủy, sốc phản vệ...
Tăng: bệnh giun sán, dị ứng, bệnh bạch cầu, bệnh chất
0.0 - 2.0 tạo keo, sau phẫu thuật cắt bỏ lách...
3. Esophile 
K/uL Giảm: nhiễm khuẩn cấp tính, hội chứng Cushing, điều
trị Cortisol, suy tủy..
Tăng: bệnh bạch cầu, đa hồng cầu, thiếu máu tan
 0.0 - 0.2
4. Basophile huyết...
K/uL
Giảm: tủy xương bị tổn thương hoàn toàn.
Tăng: bệnh bạch cầu dòng lympho, nhiễm khuẩn mạn
0.6 - 3.4 tính, bệnh do virus...
5. Lymphocyte
K/uL Giảm: nhiễm khuẩn cấp tính, bệnh tự miễn, dùng thuốc
ức chế miễn dịch, nhiễm HIV...
Tăng: bệnh do virus, sốt rét, bệnh nhiễm khuẩn,  nhiễm
 0.0 - 0.9
6. Mococyte độc-dị ứng, ung thư...
K/uL
Giảm: suy tủy...
  Tăng: bệnh đa hồng cầu, sinh sống nơi vùng cao...
3.8 - 5.5
7. RBC (Red blood cell)
M/uL
Giảm: bệnh thiếu máu...

 11 - 16 Thiếu máu khi HGB < 130 g/L ở nam, < 120 g/L ở nữ
8. HGB (Hemoglobine)
g/dL Đa hồng cầu khi > 180 g/L ở nam, > 160 g/L ở nữ
33 - 55  Tăng: ứ nước trong tế bào, sốc mất nước, đa hồng cầu...
9. HCT (Hematocrit)   
% Giảm: thiếu máu, suy dinh dưỡng, mất máu nhiều...
10. MCV (Mean 70 - 97 Tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan,
corpuscular volume) fL nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, bất
sản tuỷ xương, xơ hoá tuỷ xương;
Giảm trong thiếu hụt sắt, hội chứng thalassemia và các
bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn
tính, thiếu máu nguyên hồng cầu, suy thận mạn tính,
nhiễm độc chì.

Thiếu máu hồng cầu nhỏ: khi MCV < 90 fl

Thiếu máu hồng cầu bình: khi 90 fl < MCV < 100 fl

Thiếu máu hồng cầu đại: khi MCV > 100 fl


Tăng trong thiếu máu tăng sắc, hồng cầu bình thường.
Trong thiếu máu đang tái tạo: có thể bình thường hoặc
11. MCHC (Mean
giảm do giảm folate hoặc vitamin B12, xơ gan, nghiện
corpuscular   26.5 -
rượu.
hemoglobine 32.5 pg
Thiếu máu đẳng sắc: khi MCHC trong giá trị bình
concentration)
thường.
Thiếu máu nhược sắc: khi MCHC < 33g/L
Tăng: thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, chứng
12. MCH (Mean 29.5 - hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các
corpuscular 36.5 yếu tố ngưng kết lạnh...
Hemoglobine)          g/dL Giảm: bắt đầu thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung,
thiếu máu đang tái tạo.
- RDW bình thường mà:
  + MCV tăng trong thiếu máu bất sản, trước bệnh bạch
cầu.
  + MCV bình thường trong thiếu máu trong các bệnh
mạn tính, tan máu cấp tính, bệnh enzym hoặc bệnh
hemoglobin không thiếu máu.
  + MCV giảm trong thiếu máu trong các bệnh mạn tính,
bệnh thalassemia dị hợp tử.
13. RDW (Red  8 .0 -
distribution width) 15.5 % - RDW tăng mà:
  + MCV tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate,
thiếu máu tan huyết do miễn dịch, bệnh bạch cầu
lympho mạn.
  + MCV bình thường: thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt
vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn
sớm, thiếu máu do bệnh globin.
  + MCV giảm: thiếu sắt, sự phân mảnh hồng cầu, bệnh
HbH, thalassemia.
14. PLT (Platelet) 140 - Số lượng tiểu cầu quá thấp sẽ gây mất máu.
150 Số lượng tiểu cầu quá cao sẽ hình thành cục máu đông,
K/uL làm cản trở mạch máu, dẫn đến đột quỵ, nhồi máu cơ
tim, nghẽn mạch phổi, tắc nghẽn mạch máu…
Tăng trong những rối loạn tăng sinh tuỷ xương, bệnh
bạch tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy
máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, dẫn đến các bệnh
viêm...
Giảm trong ức chế hoặc thay thế tuỷ xương, các chất
hoá trị liệu, phì đại lách, đông máu trong lòng mạch rải
rác, các kháng thể tiểu cầu, ban xuất huyết sau truyền
máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ
sinh…
Tăng trong bệnh tim mạch, tiểu đường, hút thuốc lá,
15. MPV (Mean platelet   0.0 - stress, nhiễm độc do tuyến giáp…;
volume) 99.9 fL Giảm trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên
hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bạch cầu cấp…
 0.0 -
16. PCT (Plateletcrit) Khối tiểu cầu
9.99 %
17. PDW (Platelet 0.0 - Dải phân bố tiểu cầu
distribution width) 99.9 %

II. Ý NGHĨA TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU:

Tên Xét Giá trị


Ý nghĩa lâm sang
Nghiệm tham chiếu
Tổng phân tích nước tiểu thường được sử dụng trong các
chẩn đoán và theo dõi bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton,
đái nhạt, bệnh gan, mật, thận, bệnh viêm đường tiết niệu,
đái máu, phát hiện sớm ngộ độc thai nghén.
Tổng PTNT      Bình thường, trừ tỷ trọng và pH nước tiểu có giá trị cụ thể,
các chất bất thường trong nước tiểu là những chất có nồng
độ rất thấp trong nước tiểu, khi xuất hiện trong nước tiểu
với nồng độ cao có liên quan đến các bệnh lý gan, than, tiểu
đường...
Normal  
1. Xuất hiện trong bệnh thiếu máu tan huyết, vàng da, bệnh
(0.1 - 1.0
Urobilinogen gan mật...
mg/dL)
Xuất hiện trong nước tiểu khi tiểu đường do tụy
2. Glucose niệu Negative
do thận, ăn nhiều đường..
Negative Xuất hiện trong bệnh thiếu máu tan huyết, vàng da, bệnh
3. Bilirubine (0.0 - 0.5 gan mật...
mg/dL)
4. Protein   (0.0 - 4.0 Xuất hiện trong nước tiểu do bệnh liên quan đến thận như
suy thận cấp, viêm cầu thận, hội chứng thận hư, bệnh thận
đa nang, viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, cao huyết áp
Negative mg/dL)
lành tính, viêm nội tâm mạc bán cấp, hội chứng suy tim
xung huyết...
Negative   Xuất hiện khi hiễm khuẩn thận, nhiễm trùng tiểu
5.  Nitrit
(<0.05 viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng tiểu không triệu chứng.
(Nitrit):
mg/dL)
Tăng: nhiễm khuẩn thận, suy thận mạn, hẹp môn vị, ói
mửa...
6. pH 5.0 - 8.0
Giảm trong nhiễm ceton do đái đường, tiêu chảy mất
nước...
Xuất hiện trong nước tiểu khi viêm thận cấp (ung thư thận,
bàng quang, sỏi thận, sỏi tiền liệt..). Viêm cầu thận, hội
Negative chứng Wilson, hội chứng thận hư, thận đa nang, viêm đài
7. Hồng cầu   (<10 bể thận, đau quặn thận, nhiễm trùng niệu. Xơ gan viêm nội
RWB/uL) tâm mạc bán cấp, cao huyết áp có tan huyết ngoại mạch
thận, tan huyết nội mạch có tiêu huyết sắc tố.
Xuất hiện trong kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ.
Tăng: nhiễm khuẩn gram, giảm ngưỡng thận, bệnh lý ống
8. Tỷ trọng thận, xơ gan, bệnh lý gan, tiểu đường, nhiễm (keton) do
(SG:  1.015 - tiểu đường, tiêu chẩy mất nước, ói mửa, suy tim xung
specific 1.025 huyết.
gravity) Giảm: các bệnh thận như: viêm thận cấp, suy thận mạn,
viêm cầu thận, viêm đài bể thận...
Xuất hiện trong nước tiểu khi nhiễm khẩn thân, nhiễm
9 Bạch cầu Negative (<
trùng tiểu, nhiễm trùng không có triệu chứng, viêm nội tâm
(Leukocyte): 25 RWB/uL)
mạc do vi khuẩn...

III. Ý NGHĨA LÂM SÀNG XÉT NGHIỆM SINH HÓA - MIỄN DỊCH:

Giá trị
Tên Xét Nghiệm Ý nghĩa lâm sang
tham chiếu
Acid uric tăng trong bệnh Gout (thống
phong), nhiễm khuẩn, thiếu máu ác tính,
đa hồng cầu, thiểu năng thận, cường cận
Acid Uric  3-7 mg/dL
giáp trạng…
Giảm trong bệnh Wilson, teo gan vàng
da cấp, suy thận, …
ACTH (Adrenocorticotropic 1.6-13.9 pmol/L Xét nghiệm kèm theo khi có các triệu
Hormone) chứng liên
quan đến sản xuất cortisol thừa, thiếu,
ngờ có một
sự mất cân bằng hormone gây ra bởi
một vấn đề ở
tuyến yên hoặc tuyến thượng thận...
Tăng trong bệnh Cushing, Addison...
Giảm có thể do khối u tuyến thượng
thận, dùng thuốc steroid, hoặc suy tuyến
yên...
Catecholamines gồm  Adrenaline,
Adrenaline Noradrenaline và Dopamine.
 <80nmol/24h Chỉ định khi nghi ngờ bệnh nhân có một
Noradrenaline khối u tế bào ưa chrom, sự cao huyết áp
Adrenaline / Catecholamines <780/nmol/24h không đáp ứng với điều trị...
Tăng do thiếu hụt enzyme monoamine
Dopamine oxidase (MAO) enzyme xúc tác cho sự
< 3500 nmol/24h thoái hoá các catecholamine, chấn
thương hệ thần kinh trung ương...
AFP tăng trong ung thư tế bào gan
nguyên phát, ung thư tế bào mầm (tinh
hoàn), viêm gan, xơ gan..
Ngoài ra xét nghiệm AFP giúp theo dõi
tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị ung
AFP (Alpha Feto Protein) <5.8 IU/mL thư tế bào gan nguyên phát, ung thư tinh
hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc
hoá trị liệu.
Là một trong 3 xét nghiệm Triple test
tầm soát hội chứng Down, Edward, dị
tật ống thần kinh...
Là protein huyết thanh do gan sản xuất.
Tăng: mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy
nặng…

Giảm: hội chứng thận có protein niệu,


các bệnh gan nặng, thận hư nhiễm mỡ,
Albumin 35-55 g/L viêm thận mạn, bỏng,  czema, dinh
dưỡng kém, phụ nữ có thai, người già…

Tì số Albumin/Globulin (1.2-1.8)
Tăng: thiếu hoặc không có Globulin
Giảm: xơ gan, viêm thận, suy dinh
dưỡng, nhiễm trùng...
Tăng trong bệnh lý nội tiết tố như  hội
chứng Conn và Cushing...
Aldosterone  10 - 210 pg/mL
Giảm trong bệnh lý suy thượng thận
(bệnh Addison)
ALP (Alkaline Phosphatase) 30-130 U/L ALP có nhiều ở gan, xương, nhau thai
và biểu
mô ruột.
Vì vậy, bình thường, ALP  cũng tăng ở
trẻ đang lớn và phụ nữ có thai ở quý 3
của thai kỳ.

Tăng trong loãng xương, còi xương, u


xương, gãy xương đang giai đoạn liền
xương, viêm gan, tắc mật, xơ gan, …
Chẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, thấp
ALSO
<200 IU/mL tim,
(Antistreptolysin O)  
nhiễm trùng liên cầu...
Tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan
cấp, nhất là
ALT - Alanine viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E,
aminotransferase  < 40 U/L nhiễm
 (SGPT) ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc
rượu, nấm
độc, ngộ độc thức ăn.
NH3 máu tăng cao gặp trong một số
bệnh gan như:
Amoniac (NH3)  14 - 48 umol/L -  Suy gan.
-  Xơ gan nặng.
-  Hôn mê gan.
Tăng trong viêm tụy cấp, viêm tụy mạn,
chấn thương tụy, ung thư tụy, các chấn
Amylase  35-199 U/L 
thương ổ bụng, viêm tuyến nước bọt
(quai bị) …
Chỉ định khi nghi ngờ bệnh rối loạn tự
miễn dịch tự miễn.
ANA Test Dương tính trong lupus ban đỏ hệ thống
 (Antinuclear  0-25 IU/L xơ cứng bì, viêm đa cơ, mô liên kết hỗn
 Antibody test) hợp, hội chứng Sjogren hội chứng
CREST, viêm khớp, viêm mạch hệ
thống...
Chẩn đoán viêm gan do virus viêm gan
Anti HAV IgG/IgM  Negative A. IgM: phát hiện Viêm gan A cấp tính.
IgG: phát hiện Viêm gan A mạn tính.
Chỉ dấu đầu tiên được dụng để tầm soát
HBsAg  Negative
và phát hiện nhiễm Viêm gan B
Anti HBs  Negative Được sử dụng để phát hiện đã nhiễm
trước đó với
Viêm gan B; hoặc xác định đã được
tiêm ngừa thành công.
Ngoài ra còn xác định sự cần thiết phải
tiêm chủng (nếu anti-HBs âm tính hoặc
thấp hơn ngưỡng).
Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm
gan B
(kháng nguyên lõi viêm gan B hiện
diện trong các
tế bào gan bị nhiễm, nó không thể được
Anti HBc IgG/IgM  Negative phát hiện
trong máu).
IgM  phát hiện nhiễm Viêm gan B cấp
tính.
IgG phát hiện nhiễm Viêm gan B mãn
tính.
Kiểm tra tình trạng khả năng lây lan
HBeAg Negative virus cho người khác.
Dùng để theo dõi hiệu quả điều trị.
Xuất hiện muộn giai đoạn bình phục sau
khi HBeAg bắt đầu biến mất chứng tỏ là
Anti HBe  Negative
bệnh đang được cải thiện trừ trường hợp
ở dạng virus đột biến.
Chẩn đoán và theo dõi phát đồ điều trị
Thấp hơn
HBV DNA Viêm gan B.
ngưỡng phát hiện

Xác định kiểu gen virus Viêm gan B hỗ


Thấp hơn
HBV Genotype trợ điều trị.
ngưỡng phát hiện

Xác định kháng nguyên virus Viêm gan


HCVAg        Negative
C.
Phát hiện sự hiện diện của kháng thể với
Anti HCV Negative virus Viêm gan C cho thấy đã tiếp xúc
với Viêm gan C.
Thấp hơn Chẩn đoán và theo dõi phát đồ điều trị
HCV RNA
ngưỡng phát hiện Viêm gan C.
Xác định kiểu gen virus Viêm gan C hỗ
HCV Genotype
trợ điều trị.
Xác định loại virus Viêm gan C hỗ trợ
HCV Serotype
điều trị.
Anti HDV-IgG/IgM Negative Chẩn đoán viêm gan do virus viêm gan
D.
IgM: phát hiện Viêm gan D cấp tính.
IgG: phát hiện Viêm gan D mạn tính.
Chẩn đoán viêm gan do virus viêm gan
E.
Anti HEV-IgG/IgM  Negative
IgM: phát hiện Viêm gan E cấp tính.
IgG: phát hiện Viêm gan E mạn tính.
Xác định kháng thể kháng virus HIV,
Anti HIV Negative
tầm soát HIV.
Sử dụng trong hỗ trợ chẩn đoán bệnh
Anti-ds DNA IgG/IgM Negative lupus ban đỏ hệ thống  (SLE) và các
bệnh rối loạn tự miễn dịch tự miễn.
Xác định kháng thể kháng kháng
nguyên GAD ở những người có nguy cơ
cao tiền tiểu đường cũng như những
Anti-GAD người bệnh tiểu đường phụ thuộc
 (Glutamic Acid Negative Insulin (ĐTĐ type 1).
Decarboxylase) Xét nghiệm này ngoài việc giúp ích cho
chẩn đoán sớm ĐTĐ type 1 còn, chẩn
đoán phân biệt giữa ĐTĐ tự miễn ở
người lớn và ĐTĐ type 2.
AST tăng (>ALT) trong nhồi máu cơ
tim, bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ,
AST-Aspartate transaminase tiêu myoglobin) và các bệnh khác như
< 40 U/L
(SGOT) viêm da, viêm tụy cấp, tổn thương ruột,
nhồi máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu
não,…
Xét nghiệm thử thai nhanh, dùng để
chẩn đoán có thai.
BetaHCG/Niệu Negative Có thể phát hiện 10 ngày sau chu kỳ
kinh nguyệt cuối cùng, xác nhận mang
thai.
β-hCG  tăng trong ung thư tế bào mầm
như ung thư tinh hoàn ở nam và ung thư
nhau thai ở nữ.
BetaHCG (Beta Human β-hCG cũng tăng trong quá trình thai
 <5 mUI/mL
Chorionic Gonadotropin) nghén bình thường, thai trứng, đa thai.
Là một trong nhóm Triple test tầm soát
Hội chứng Down, Edward, dị tật ống
thần kinh trong thai kỳ.
Bilirubin gián tiếp tăng trong vàng da
trước gan: tan huyết (thiếu máu tan
Bilirubin gián tiếp < 4 umol/L
huyết, sốt rét, truyền nhầm nhóm máu,
vàng da ở trẻ sơ sinh).
Bilirubin toàn phần < 17 umol/L Bilirubin là sản phẩm thoái hoá Hem
của hemoglobin, một phần nhỏ được
liên hợp với glucuronat ở gan tạo thành
bilirubin liên hợp (LH) hay trực tiếp
(TT), phần còn lại là bilirubin tự do
(TD) hay gián tiếp (GT).
 Bilirubin TP tăng trong các trường hợp
vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc
mật...
Bilirubin trực tiếp tăng trong vàng da tại
Bilirubin trực tiếp  < 14 umol/L gan và sau gan: viêm gan,tắc mật, xơ
gan...
BK (Bacille de Koch) / AFB Chẩn đoán bệnh lao do vi khuẩn
Negative
(Acid fast bacillus) Mycobacterium tuberculosis.
Giúp chẩn đoán suy tim, đánh giá mức
độ
nghiêm trọng của suy tim và có giá trị
tiên
BNP (Brain natriuretic lượng bệnh.
 < 100 pg/mL
peptide) Tăng trong: suy tim, rối loạn chức năng
tâm trương, hội chứng vành cấp, tăng
huyết áp kèm phì đại thất trái, bệnh van
tim (hẹp van động mạch chủ, hở van 2
lá), rung nhĩ...
BUN là xét nghiệm thường qui được sử
dụng đế
đánh giá chức năng thận.
BUN tăng trên mức bình thường có thể
gặp trong: bệnh thận (viêm vi cầu thận
cấp, viêm đài bể thận cấp và hoại tử ống
thận cấp), suy thận, suy tim sung huyết,
BUN (Blood Urea Nitrogen)  0.7 - 3.4 mmol/L tăng chuyển hoá protein (chẳng hạn như
đói), tăng lượng proteine hấp thu vào,
chảy máu dạ dày-ruột, giảm thể tích
(như do phỏng, mất nước), nhồi máu cơ
tim, tắc nghẽn đường tiểu BUN thấp
hơn mức bình thường có thể gặp trong:
suy gan, ăn uống thiếu protein, suy dinh
dưỡng...
CA 125 (Cancer antigen 125)  0-21 U/mL CA 125 là xét nghiệm thường sử dụng
trong chẩn đoán ung thư buồng trứng,
ung thư cổ tử cung và đánh giá sự thành
công của điều trị và theo dõi tiến trình 
của bệnh....
CA 125 cũng có thể tăng trong các bệnh
lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng
tim, viêm màng phổi, viêm màng bụng,

CA 15-3 là xét nghiệm thường sử dụng
trong chẩn đoán ung thư vú.
CA 15-3 là một dấn ấn hữu ích để theo
CA 15-3 (Cancer antigen 15- dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân ung thư
 0-31 U/mL
3) vú di căn...
CA 15-3 cũng có thể tăng trong u vú
lành
tính, viêm gan, viêm tụy...
CA 19-9 là xét nghiệm sử dụng trong
chẩn đoán ung thư đường tiêu hoá như
CA 19-9 (Cancer antigen 19- ung thư tụy, gan , đường mật, dạ dày và
0-37 μ/mL
9). đại trực tràng...
Cũng có thể tăng trong viêm gan, viêm
tụy, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật..
CA 72-4 tăng trong ung thư dạ dày,
được sử dụng để theo dõi và hiệu quả
CA 72-4 (Cancer antigen 72-
0-40 U/mL điều trị ung thư dạ dày.
4)
Cũng có thể tăng trong xơ gan, viêm
tụy, viêm phổi, thấp  khớp...
Calcitonin (CT) là một hormon peptid
được bài tiết bởi tế bào parafolliculaar C
Male: 0.0-11.5 của tuyến giáp.
pg/mL  CT là một dấu ấn nhạy và đặc hiệu cho
Calcitonin (Thyrocalcitonin) chẩn đoán và theo dõi ung thư vùng tuỷ
Female: 0.0-4.6 tuyến giáp (C-cell carcinoma).
pg/mL CT tăng trong  ung thư tuyến giáp, cũng
có thể tăng trong suy thận mạn, bệnh
Paget...
Ca là xét nghiệm thường qui sử dụng
trong chẩn đoán theo dõi một loạt các
điều kiện liên quan đến xương tim, dây
thần kinh, thận, bệnh tuyến giáp...

2.15-2.55 Tăng trong ung thư xương, đa u tủy


Calcium toàn phần
mmol/L xương, hội chứng Burnett, bệnh
Addsion, cường cận giáp, nhiễm độc
giáp, dùng nhiều Vitamin D...
Giảm trong bệnh còi xương, nhuyễn
xương, viêm thận, hội chứng thận hư,
nhược cận giáp, thiếu Vitamin D.
Cặn ADDIS RBC<1000/min Chẩn đoán xác định bệnh thận.
Tăng trong viêm cầu thận, hội chứng
thận hư, viêm thận kẽ ống thận, lao
WBC <2000/min
thận.
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh
Cấy đàm  Negative
đồ.
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh
Cấy dịch  Negative
đồ.
Tìm vi khuẩn, nấm gây bệnh, làm kháng
Cấy huyết trắng  Negative
sinh đồ.
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh
Cấy lao  Negative
đồ.
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh
Cấy máu  Negative
đồ.
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh
Cấy mủ  Negative
đồ.
Cấy nấm  Negative Tìm nấm gây bệnh, làm kháng sinh đồ.
Tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh
Cấy phân  Negative
đồ.
CEA là xét nghiệm được sử dụng đế
chẩn đoán trong ung thư đại tràng và
một số ung thư khác như thực quản, dạ
CEA (Carcinoembryonic
0-3.0 ng/mL dày, gan, tụy, đại trực tràng,tuyến giáp...
Antigen)
Có thể tăng không đặc hiệu trong polyp
đại tràng, viêm ruột non, viêm tụy, suy
thận mạn...
Choleaterol là xét nghiệm thường qui
được sử dụng đế theo dõi mỡ trong máu.
Tăng cholesterol bẩm sinh, rối loạn
glucid-lipid, vữa xơ động mạch, cao
huyết áp, nhồi máu cơ tim cấp, ăn nhiều
Cholesterol toàn phần         5.2-6.2 mmol/L
thịt, trứng.
Giảm khi bị đói kéo dài, nhiễm ure
huyết, ung thư giai đoạn cuối, nhiễm
trùng huyết, cường giáp, bệnh Basedow,
thiếu máu, suy gan.
CK là xét nghiệm thường qui được sử
dụng đế chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp.
CK tăng trong nhồi máu cơ  tim, viêm
CK (Creatine Kinase) < 190 U/L
cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim
nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật
tim....
CK-MB (Creatine Kinase < 25 U/L CK-MB là xét nghiệm thường qui được
sử dụng đế chẩn đoán nhồi máu cơ tim
cấp.
CK-MB tăng trong nhồi máu cơ tim cấp,
Muscle Brain)
viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp
tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu
thuật tim...
Được sử dụng để giúp chẩn đoán hội
171-536 nmol/L
chứng Cushing bệnh Addison.
Cortisol
Tăng trong hội chứng Cushing, bệnh
64-327 nmol/L
Addison, béo phì, Stress...
Creatine là xét nghiệm thường quy trong
theo dõi chẩn đoán chức năng thận.
Nồng độ creatinin huyết tương tăng
trong thiểu năng thận, tổn thương thận,
viêm thận cấp và mạn, bí đái, suy thận,
tăng huyết áp vô căn, nhồi máu cơ tim
Nam 52-104 cấp.
umol/L Nồng độ creatinin huyết tương giảm
Creatinin
trong phù viêm, viêm thận, suy gan.
Nữ 45-84 umol/L Nồng độ creatinin nước tiểu tăng trong
bệnh to cực chứng khổng lồ, đái tháo
đường, nhiễm trùng, nhược giáp trạng

Nồng độ creatinin nước tiểu giảm trong
các bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh
bạch cầu, suy gan, thiếu máu...
CRP là một protein pha cấp, được tổng
hợp bởi
các tế bào gan dưới tác dụng kích thích
chủ yếu
bởi IL-6.
CRP(C-Reactive Protein) < 5 mg/L
CRP tăng trong các phản ứng viêm cấp
như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm
khuẩn, bệnh mạn tính như bệnh khớp,
viêm ruột, cũng như trong một số ung
thư như bệnh Hodgkin...
Phát hiện hiện tượng viêm trong xơ vữa
CRP-hs (C-Reactive Protein- động mạch và cũng để tầm soát nguy cơ
 < 5 mg/L
high sensitivity). tim mạch, theo dõi bệnh mạch vành và
các bệnh liên quan đến viêm..
C-Peptid (Connecting  1.1-4.5 ng/mL Peptid C được tạo thành do sự thuỷ
peptide) phân proinsulin thành insulin, khi tế bào
β của tụy hoạt động.
Nồng độ peptid C giảm trong trường
hợp tụy hoạt động kém hoặc không hoạt
động (đái tháo đường typ I).
CYFRA 21-1 được sử dụng để chẩn
đoán đánh giá đáp ứng điều trị và theo
dõi diễn biến của ung thư phổi tế bào
Cyfra 21-1 < 3.3 ng/mL
nhỏ và ung thư bàng quang...
 Cũng có thể tăng trong một số bệnh
phổi, thận...
Positive(+): khi ăn phải trứng sán dải
heo bò...
Cysticercose Negative
Negative(-): chưa tiếp xúc với trứng của
sán dải...
Chẩn đoán nhiễm ấu trùng sán dải heo.
IgM Tình trạng nhiễm trứng sán dải heo
Cysticercose IgG/IgM Negative cấp tính.
IgG Tình trạng nhiễm trứng sán dải heo
mạn tính.
D-dimer là xét nghiệm bổ sung giúp
chẩn đoán và theo dõi điều trị chứng
đông máu lan tỏa nội mạch DIC
D.Dimer < 0.2 mg/L
(Disseminated Intravascular
Coagulation) và bệnh huyết khối tĩnh
mạch sâu.
Dengue IgG/IgM (Sốt xuất Chỉ định khi nghi ngờ bệnh sốt xuất
Negative
huyết)        huyết.
Đánh giá chức năng tuyến thượng thận,
DHEA-SO4 chẩn đoán khối u trong vỏ của tuyến
(Dehydroepiandrosterone 5.3-9.2 mmol/L thượng thận ung thư tuyến thượng thận,
Sulfate) tăng sản thượng thận bẩm sinh và hội
chứng đa nang buồng trứng...
Điện di Protein Albumin: 40.2 - Xác định sự hiện diện của protein bất
47.6 g/L thường và tỉ lệ % các protein trong
Alpha 1 globulin: huyết thanh gồm Albumin, Alpha1
2.1 - 3.5 g/L globulin, Alpha2 globulin, Beta 1
globulin, Beta 2 globulin, Gamma
Alpha 2 globulin: globulin giúp chẩn đoán theo dõi điều trị
5.1 - 8.5 g/L các bệnh về gan, thận và các bệnh miễn
dịch...
Beta 1 globulin:
3.4 - 5.2 g/L

Beta 2 globulin:
2.3 - 4.7 g/L
Gamma globulin:
8 - 13.5 g/L
Nam: 40-115
pg/mL

Nữ: Pha nang:


12.5 – 166 Xét nghiệm đánh giá rối loạn chức năng
pg/mL sinh dục. Tăng trong u buồng trứng, u
Pha rụng trứng: tinh hoàn, u thượng thận, hội chứng
Estradiol(E2) 85.8 – 498 buồng trứng da nang, lạc nội mạc tử
pg/mL cung...
Giảm: vô kinh nguyên phát, suy buồng
Pha thể vàng: trứng, suy tuyến yên, mãn kinh...
43.8 – 211 pg/m
L
Mãn kinh: 5.00 -
54.7 pg/mL
Tuần thai
20t: 7-40 pg/mL

25t: 39-118
Là một xét nghiệm trong nhóm Triple
pg/mL
test tầm soát hội chứng Down , Edward
Estriol (E3) 30t: 50-142
và dị tật ống thần kinh ở trẻ sơ sinh
pg/mL
trong thai kỳ.
35t: 72-235
pg/mL
40t: 97-405
pg/mL
Sắt huyết thanh gồm sắt được vận
chuyển dưới dạng transferrin (Fe3+) và
sắt tự do trong huyết thanh dưới dạng
Fe2+.
Sắt huyết thanh tăng trong: thiếu máu do
Fe huyết thanh 5.38-34.5 umol/L tan máu, thiếu máu Biermer; hội chứng
nhiễm sắt huyết tố, viêm gan cấp tính,
xơ gan, bệnh Hodgkin…
Giảm: thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do
bị mất máu, bệnh nhiễm khuẩn, ung thư
đường tiêu hóa, ở người cắt bỏ dạ dày...
Ferritin 30-400 ug/L Feritin là dạng dự trữ của sắt (Fe3+)
13-150 ug/L trong gan. 
Feritin huyết thanh tăng trong bệnh 
nhiễm  sắc sắt tố mô, thiếu máu (ác tính,
tan máu, Thalassemia), bệnh bạch cầu
cấp, u lympho, u tủy, Hodgkin, nhiễm
trùng cấp và mạn, tổn thương mô...
Giảm trong thiếu máu thiếu sắt.
Kiểm tra bệnh chảy máu không rõ
nguyên nhân hoặc kéo dài, huyết khối,
hoặc PT và APTT bất thường.
Tăng: nhiễm trùng, ung thư, bệnh bạch
Fibrinogen 2-4 g/L cầu cấp, Hodgkin, viêm đa khớp, viêm
thận mãn, viêm gan...
 Giảm: bệnh rối loạn đông máu, bệnh về
gan (xơ gan, ngộ độc phospho), lao
phổi, suy dinh dưỡng...
 Nam: 1.5-12
mUI/mL
Nữ: Pha nang: Hormone của tuyến yên kích thích nang
3.5 - 12.5 trứng phát triển sản xuất Estrogen, nồng
mUI/mL độ thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt.
FSH (Follicle stimulating Pha rụng trứng: Tăng: dậy thì sớm do nguyên nhân dưới
Hormone) 4.7 - 21.5  đồi-yên mang thai, hội chứng Turner,
mUI/mL loạn sản sinh dục ở nữ...
Pha thể vàng: 1.7 Giảm: thiểu năng vùng dưới đồi, mãn
- 7.7 mUI/mL kinh, dùng thuốc Estrogen...
Mãn kinh: 25.8 -
134.8 mUI/mL
FT3, FT4 là hormone tuyến giáp. Dùng
để đánh giá
chức năng tuyến giáp, chẩn đoán cường
giá, bệnh rối loạn tuyến giáp
FT3 (Free T3)
2.6 - 6.8 pmol/L Tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh
 
Graves-Basedpw) viêm giáp cấp, nhược
cơ...
Giảm: nhược giáp, thiểu năng tuyến
yên...
FT3, FT4 là hormone tuyến giáp. Dùng
để đánh giá
chức năng tuyến giáp, chẩn đoán cường
giá, bệnh rối loạn tuyến giáp
FT4 (Free T4)       9- 22 pmol/L Tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh
Graves-Basedpw) viêm giáp cấp, nhược
cơ...
Giảm: nhược giáp, thiểu năng tuyến
yên...
G6PD (Glucose-6-Phosphate  < 1 U/L Tăng: viêm gan nặng, xơ gan, nhiễm
Dehydrogenase) độc carbon
tetravlorua, bệnh thận...
Giảm: bệnh bẩm sinh thiếu G6PD, thiếu
máu tan huyết nhiễm trùng...
GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu

GGT (Gamma glutamyl đường mật bài tiết ra.
 < 45 U/L
Transpeptidase) Tăng: trong tắc mật, viêm gan do rượu,
tổn
thương tế bào gan, vàng da ứ mật...
Nam: 0.01-1.00 Là hormone do tuyến yên tiết ra điều
ng/mL khiển quá trình tăng trưởng của cơ thể.
GH (Growth Hormone) Tăng: cường tuyến yên, bệnh to đầu
 Nữ: 0.03-10.0 chi...
ng/mL Giảm: suy tuyến yên...
Tăng: nhiễm trùng cấp và mạn, bệnh
collagen, bệnh thận bệnh tự miễn,
Hodgkin, mang thai...
Giảm: thiếu máu tán huyết, vàng da
Globulin   20-35 g/L nặng...
Tì số Albumin/Globulin (1.2-1.8)
Tăng: thiếu hoặc không có Globulin.
Giảm: xơ gan, viêm thận, suy dinh
dưỡng, nhiễm trùng...
Glucose là xét nghiệm thường quy trong
theo dõi đường huyết máu và chẩn đoán
tiểu đường type I, type II...
Tăng: tiểu đường, bệnh tuyến giáp
Glucose huyết  3.9-6.1 mmol/L (Basedow), suy gan, bệnh thận cấp …
Giảm: viêm tụy, đói kéo dài, u lành tụy
tạng, Addison, suy gan nặng, thiểu năng
tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến
thượng thận, một số bệnh  thần kinh.
HbA1c là xét nghiệm thường quy trong
theo dõi điều trị bệnh tiểu đường.
HbA1c cao có giá trị đánh giá sự tăng
HbA1c 4.5-6.5 %
nồng độ glucose máu trong thời thời
gian 2-3 tháng trước thời điểm làm xét
nghiệm hiện tại.
HDL-C là xét nghiệm thường quy theo
dõi, đánh giá tình trạng mỡ máu và nguy
cơ mắc các bệnh về tim mạch.
HDL-C(High density
 0.9 - 2  mmol/L Tăng: có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ
lipoprotein cholesterol)
vữa động mạch và bệnh mạch vành.
Giảm: nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động
mạch, bệnh mạch vành, béo phì...
HDVAg Negative Tầm soát, chẩn đoán nhiễm Viêm gan
D.
HIV Ag/Ab (Human
immunodeficiency virus  Negative Tầm soát, chẩn đoán nhiễm HIV.
antigen/antibody)
Helicobacter Pylori là vi khuẩn gây
bệnh viêm loét
HP IgG/IgM (Helicobacter
 Negative dạ dày tá tràng rất phổ biến.
Pylori)
IgM: tình trạng nhiễm HP cấp.
IgG: tình trạng nhiễm HP mạn.
INR (International
 0.9 - 1.2 Theo dõi điều trị phẫu thuật tim mạch.
Normalized Ratio)
Tăng: béo phì, hội chứng Cushing, tăng
Insulin < 100 mUI/L sau khi ăn mang thai...
Giảm: bệnh tiểu đường.
Tăng trong ưu năng tuyến cận giáp,
dùng nhiều
Vitamin D, ung thư xương, đa u tuỷ
xương …
Ion Ca ++ (Ion Calcium)  1.2 - 1.3 mmol/L
Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp,
gây co giật, thiếu vitamin D, còi xương,
các bệnh về thận, viêm tụy cấp, thưa
xương, loãng xương...
Tăng trong mất nước, tiêm truyền Natri
quá mức, chấn thương sọ não, nhiễm
kiềm hô hấp...
Ion Cl (Chloride)   98-107 mmol/L
Giảm trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều
mồ hôi, bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít
muối…
Tăng trong viêm thận, thiểu năng thận
(có vô niệu hoặc thiểu niệu), nhiễm
xetonic đái đường, ngộ độc nicotin,
thuốc ngủ, Addisonthiểu năng vỏ
Ion K (Potassium) 3.5-5.1 mmol/L thượng  thận…
Giảm khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất
kali bất  thường ở đường tiêu hoá: nôn
mửa kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực
quản…
Ion Na (Sodium) 135-145mmol/L Tăng khi ăn, uống quá nhiều muối, mất
nước, suy tim, viêm thận không có phù,
viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi
điều trị bằng corticoid…
Giảm trong trường hợp mất nhiều muối,
say nắng, ra nhiều mô hôi, nôn mửa, ỉa
chảy, suy vỏ thượng thận, khi điều trị
thuốc lợi tiểu kéo dài…
Ketone       0.05-0.35 Tăng trong hôn mê do tiểu đường, đói
  mmol/L kéo dài...

Tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ


LDH (Lactate dehydrogenase)    120-230 U/L  tim, loạn nhịp tim nặng, chấn thương
tim hoặc phẫu thuật tim, suy thận cấp,
bệnh ung thư...
LDL-C là xét nghiệm thường quy theo
dõi, đánh giá tình trạng mỡ máu và nguy
LDL-C(Low density < 1.8 - 3.9
cơ mắc các bệnh về tim mạch...
lipoprotein cholesterol). mmol/L
Tăng: có nguy cơ cao xơ vữa động mạch
và bệnh mạch vành..
Nam: 4-20
mUI/mL LH là hormone tiền tuyến yên kích thích
Nữ sự phát triển nang trứng, thể vàng, sự
Pha nang: 2.4 -sản xuất hormone sinh dục nam và nữ
12.6 mUI/mL thay đổi nồng độ trong chu kỳ kinh
nguyệt...
LH (Luteinizing hormone) Pha rụng trứng: Tăng: hội chứng Turner, Klinefelter, đa
14-95.6 mUI/mL nang buồng trứng, thiếu tinh hoàn, suy
sinh dục...
Pha thể vàng: Giảm: suy vùng dưới đồi-yên, dùng
1.0-11.4 mUI/mL thuốc estrogen tăng sản hoặc u thượng
Mãn kinh: 7.7- thận...
58.5 mUI/mL
Lipase được sản xuất bởi tụy có giá trị
đánh giá mức độ nặng và tiên lượng
Lipase 21-53 U/L viêm tụy cấp...
Tăng: viêm tuỵ cấp và mạn, ung thư tụy,
tắc ống tụy, bệnh đường mật...
Tăng: ăn nhiều mỡ, bệnh tăng lipid
Lipid Total 5-7.5 g/L huyết gia đình nguyên phát, giảm năng
tuyến giáp, viêm thận-bể thận...
Tăng: suy thận cấp và cuối giai đoạn
mạn, hôn mê
tiểu đường, vàng da tắc mật, xơ gan
Magnesium(Mg) 1.8-2.4 mg/dL nặng...

Giảm: suy dinh dưỡng, tiêu chảy, dùng


thuốc lợi tiểu mất nước...
Malaria (KSTSR) Negative Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh sốt rét
do
Plasmodium sp gây ra.
Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh sởi.
Measles IgG/IgM (Sởi) Negative IgM: tình trạng nhiễm bệnh cấp.
IgG: tình trạng nhiễm bệnh mạn.
Khi lượng albumin nước tiểu khoảng 20
– 200 mg/L được gọi là microalbumin
MicroAlbumin/Niệu (albumin niệu vi lượng).
< 20 mg/L
 Microalbumin niệu có giá trị theo dõi
biến chứng thận sớm ở những bệnh
nhân tiểu đường, cao huyết áp...
Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh quai
bị.
Mumps IgG/IgM (Quai bị) Negative
IgM: tình trạng nhiễm bệnh cấp.
IgG: tình trạng nhiễm bệnh mạn.
Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2
giờ) trong nhồi máu cơ tim cấp, trong
nhồi máu cơ tim tái phát hoặc khi tưới
máu lại thành công sau liệu pháp
streptolysin.
Myoglobin 12-90 ng/mL Nồng độ myoglobin huyết tương đạt cực
đại ở 4-12 giờ và trở về mức độ bình
thường sau 24 giờ.
 Sự tăng nồng độ myogobin cũng có thể
xảy ra sau tổn thương cơ xương và trong
suy thận nặng...
Xác định nhóm máu trong kiểm tra sức
khoẻ, ngoại khoa, sản khoa, nội khoa,
Nhóm máu (ABO + Rh) truyền máu....
Theo dõi bất thường nhóm máu giữa mẹ
và thai nhi.
NSE (Neuron specific
2.5-14.2 ng/mL Tầm soát chẩn đoán ung thư tế bào nhỏ.
enolase)
OGTT (Oral Glucose Nghiệm pháp dung nạp đường huyết có
Tolerance test) giá trị chẩn đoán bệnh tiểu đường.
PAP (Prostatic Acid Tầm soát chẩn đoán ung thư tế tuyền liệt
0-3.5 ng/mL
Phosphatase) tuyến.
Nồng độ Pb huyết cho phép là < 40
Pb (Chì) ug/dL. Vượt ngưỡng trên xảy ra cơn ngộ
10-20 ug/dL
độc chì, đau
quặn bụng...
PH/ Máu 7.36-7.42 Tăng: nhiễm kiềm huyết, sốt cao, tiêu
chảy nhiều
ngộ độc salicylat, tăng thông khí phổi...
Giảm: nhiễm acid huyết, tắc nghẽn hô
hấp, suy thận tiểu đường...
PCT tăng nhanh sau nhiễm khuẩn 2 giờ
và đạt tối đa sau 24 giờ, sau đó giảm
dần nếu tình trạng nhiễm khuẩn được
cải thiện.
Procalcitonin (PCT) < 0,05 ng/mL PCT là dấu ấn đặc hiệu cho nhiễm
khuẩn và nhiễm khuẩn huyết.
PCT có thể được sử dụng trong chẩn
đoán, theo rõi và tiên lượng tình trạng
nhiễm khuẩn.
Nam: 0.15-0.4
ng/mL

Nữ
Pha nang: 0.2 -
1.5 ng/mL
Tăng: thời kỳ rụng trứng, có thai, u nang
Progesterone buồng trứng u tuyến thượng thận...
Pha rụng trứng:
Giảm: loạn chức năng sinh dục, nhiễm
0.8 – 3 ng/mL
độc thai nghén suy nhau thai...
Pha thể vàng: 1.7
– 27 ng/mL

Mãn kinh: 0.1 -


0.8 ng/mL
Tăng: suy sinh dục, u tuyến yên, tổn
Prolactine < 450 mUI/L thương vùng dưới đồi...
Giảm: cắt tuyến yên...
Tăng trong đa u tuỷ xương, nôn mửa
nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi
khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ
thượng thận, đái tháo đường nặng, …
Protein toàn phần 60-80 g/L
Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn
tính, thận hư (đặc biệt là thận hư nhiễm
mỡ), mất nhiều protein qua đường ruột
(do hấp thụ kém)…
Tầm soát theo dõi ung thư tiền liệt
PSA (Prostate Specific tuyến.
< 4mg/L
Antigen) Tăng: ung thư tuyến tiền liệt, u phì đại,
viêm tuyến tiền liệt...
Yếu tố thấp khớp. Chẩn đoán và theo
RF (Rheumatoid Factor)      < 40 IU/mL
dõi viêm khớp dạng thấp.
RPR (Rapid Plasma Reagin) Negative Chẩn đoán nhiễm bệnh giang mai.
Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh
Rubella.
Rubella IgG/IgM Negative
IgM: tình trạng nhiễm bệnh cấp.
IgG: tình trạng nhiễm bệnh mạn.
T3, T4 là hormone tuyến giáp dùng để
đánh giá chức năng tuyến giáp chẩn
đoán cường giá, bệnh rối loạn tuyến
T3 (Triiodothyronine)        giáp...
    0.8 - 2 ng/mL Tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh
Graves-Basedpw) viêm giáp cấp, nhược
cơ...
Giảm: nhược giáp, thiểu năng tuyến
yên...
T3, T4 là hormone tuyến giáp dùng để
đánh giá chức năng tuyến giáp chẩn
đoán cường giá, bệnh rối loạn tuyến
giáp...
T4 (Thyroxine)        4 - 12 ug/dL Tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh
Graves-Basedpw) viêm giáp cấp, nhược
cơ...
Giảm: nhược giáp, thiểu năng tuyến
yên...
TCK (Time Cephalin - Xác định rối loạn đông máu theo con
Kaolin) -APTT (Activated 30-35 giây đường nội sinh. TCK kéo dài: bệnh ưa
Partial Thromboplastin Time) chảy máu, giảm fibrinogen tiêu fibrin..
Tăng: u hoặc tăng sản tuyến thượng
thận, u tế bào
Male: 200 -
Leydig, u hoặc tăng sản buồng trứng, đa
810ng/mL
nang buồng trứng, dậy thì sớm...
Testosterone 
Giảm: thiểu năng tinh hoàn, thiểu năng
Female: 65 -
buồng trứng, thiểu năng nhau thai,
119ng/mL
buồng trứng không phát triển,
Klinefelter, nhược tuyến yên…
Tầm soát theo dõi ung thư tuyến giáp.
Thyroglobulin (TG) < 35 ng/mL Tăng trong ung thư tuyến giáp, u lành
tuyến giáp.
Tinh dịch đồ         Đánh giá số lượng, chất lượng tinh
trùng, chẩn đoán vô sinh:
<  20 triệu tinh trùng: giảm tinh trùng.
<   1 triệu tinh trùng: ẩn tinh trùng.
 > 250 triệu tinh trùng: đa tinh trùng.
<  50% tinh trùng di động về phía trước
(loại A và B)
< 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh
trùng.
< 30% tinh trùng có hình dạng bình
thường: dị dạng tinh trùng.
Không có tinh trùng trong tinh dịch:
không có tinh trùng.
Thể tích tinh dịch < 2mL: ít tinh dịch.
Thể tích tinh dịch > 6mL: nhiều tinh
dịch.
Không có tinh dịch: không có phóng
tinh.
Có hồng cầu trong tinh dịch: tinh dịch
có máu.
Toxo IgG/IgM (Giun đũa Chẩn đoán theo dõi điều trị bệnh giun
chó)   đũa chó.
Negative
IgM: tình trạng nhiễm bệnh cấp.
IgG: tình trạng nhiễm bệnh mạn.
TPHA (Treponema Pallidum Chẩn đoán xác định nhiễm bệnh giang
Negative
Hemagglutination Assay) mai.
Xác định rối loạn đông máu theo con
TQ (Time Quick)-PT (Time đường ngoại sinh. TQ kéo dài do giảm
11-16 giây
Prothrombin)  một số yếu tố đông máu giảm
fibrinogen, dùng heparin.
Protein vận chuyển sắt trong huyết
thanh.
Transferrin 200 - 400 mg/dL
Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi
sắt dự trữ giảm.
Triglycerid là xét nghiệm thường quy
trong theo dõi mỡ máu, đánh giá nguy
cơ bệnh tim mạch, béo phì...
Triglycerides        Tăng: hội chứng tăng lipid máu nguyên
0.46 -1.88
phát và thứ phát, vữa xơ động mạch,
mmol/L
bệnh lý về dự trữ glycogen, hội chứng
thận hư, viêm tụy, suy gan...
Giảm: trong xơ gan, một số bệnh mạn
tính, suy kiệt, cường tuyến giáp...
TnI là chỉ dấu xét nghiệm bệnh nhồi
máu cơ tim cấp
Troponin I       < 0.05 ng/mL
TnI tăng cao trong nhồi máu cơ tim cấp,
chấn thương cơ...
Troponin-T       < 0.1 mg/mL TnT cũng là một chỉ dấu xét nghiệm
bệnh nhồi máu cơ tim cấp tăng sớm
trong 4h đầu
 TnT tăng cao khi tổn thương cơ tim
(nhồi máu cơ tim).
Chẩn đoán theo dõi các bệnh đông cầm
máu

TS (Thời gian máu chảy) TS: 4-8 phút TS kéo dài liên quan đến bệnh thành
mạch, giảm fibrinogen, điều trị bằng
TC (Thời gian máu đông) TC: 8-12 phút heparin...
 TC kéo dài do thiếu hụt yếu tố đông
máu, giảm tiểu cầu, không có
fibrinogen...
Hormone kích thích tuyến giáp do tuyến
TSH (Thyroid stimulating yên chế tiết.
Hormone)        0.6-4.5 μIU/mL Tăng: suy giáp, bướu cổ khuếch tán...
Giảm: suy nhược tuyến yên, cường
giáp...
TSHrAb (Thyroid stimulating
< 1.0 U/L Tầm soát bệnh tự miễn tuyến giáp.
hormone receptor antibody)
Ure máu tăng trong sốt kéo dài, nhiễm
trùng huyết, chấn thương, ung thư hoặc
u lành tiền liệt tuyến, sỏi, do chế độ ăn
giàu đạm, tăng chuyển hoá đạm, chức
năng thận bị tổn thương, suy tim ứ trệ…
 Ure máu giảm do đi tiểu ít, mất nước,
bệnh cầu thận, u tiền liệt tuyến, suy gan,
chế độ ăn nghèo đạm, ăn  chế độ nhiều
rau, các tổn thương gan nặng gây giảm
2.76-8.07
Urea khả năng tạo ure từ NH3...
mmol/L
Ure niệu tăng ăn giảm protein, cường
giáp trạng, dùng thuốc thyoxin, sau
phẫu thuật, sốt cao, đường máu cao
trong giai đoạn đầu của bệnh đái tháo
đường.
Ure niệu giảm trong tổn thương thận
(urea máu tăng) viêm thận, sản giật,
chảy máu nhau thai, thiểu niệu, vô niệu,
giảm sự tạo ure, bệnh gan, …
VLDL-C dùng để theo dõi, đánh giá
tình trạng mỡ máu và nguy cơ mắc các
VLDL-C (Very Low Density bệnh về tim mạch, bệnh tăng lipid máu
< 10 mmol/L
Lipoprotein Cholesterol)   gia đình...
Tăng: có nguy cơ cao xơ vữa động mạch
và bệnh mạch vành...
VS (Velocity sedimentation- Nam: 15 mm/h Tăng: viêm khớp, các tình trạng viêm
Tốc độ máu lắng)-ESR nhiễm, lao tiến triển, thiếu máu, xơ
(Erythocyte sedimentation gan...
rate)        Nữ: 20 mm/h Giảm: đa hồng cầu, cô đặc máu, dị
ứng ...
Chẩn đoán sốt thương hàn do
WIDAL Negative
Salmonella sp.
Xét nghiệm đông máu PT trả kết quả theo 3 cách
PT giây
PT(%)
INR
- INR= (International Nomalized Ratio)
Cách tính INR:
INR=( PT Bệnh/PT Chứng)I.S.I
I.S.I (International Sentivity Index): Chỉ số độ nhạy quốc tế
Tùy mỗi phòng xét nghiệm sẽ có chỉ số I.S.I có thể khác nhau (tuy Nhiên không khác
không nhiều, các phòng XN sẽ chọn lô hóa chất có chỉ số I.S.I< 1.5)
[IMG]file:///C:/Users/HanhBeo/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.gi
f[/IMG]Để có thể theo dõi bệnh Nhân dùng thuốc chống đông trong tim mạch bằng chỉ số
hóa quốc tế

You might also like