Professional Documents
Culture Documents
3. Đông máu rải rác trong huyết quản: loại RL cầm máu đặc biệt.
Do mô tổn thương hoặc chết sẽ giaỉ phóng nhiều thromboplastin.
Biểu hiện: bệnh nhân có hiện tượng chảy máu
do qúa trình đông máu tiêu thụ nhiều tiểu cầu và y/t đông máu
SINH LÝ TIM
1. Đặc điểm cấu trúc – chức năng sợi cơ tim
Cơ tim:
Cơ tim gồm nhiều sợi cơ (tế bào), các tế bào cơ tim nối với nhau thành các mạng lưới.
Sợi cơ tim vừa giống cơ vân vừa giống cơ trơn.
Hệ thống nút tự động của tim: Gồm:
Nút xoang
Nút nhĩ - thất
Bó His
Mạng lưới Purkinje
1.2. Các đặc tính sinh lý của cơ tim:
1. Tính hưng phấn:
Là tính khg đáp ứng với kích thích có chu kỳ.
3. Tính nhịp điệu: là khả năng phát ra các xung động nhịp nhàng cho tim hoạt động (hệ thống nút).
4. Tính dẫn truyền:Là khả năng dẫn truyền xung động của sợi cơ tim và hệ thống nút
1.3. Chu kỳ tim hoạt động của tim (Chu chuyển tim)
Khi tim hoạt động có 2 trạng thái:
-Tim co gọi là tâm thu
-Tim giãn gọi là tâm trương
Các giai đoạn của chu kỳ tim:
1.Tâm nhĩ co
-Van bán nguyệt đóng, vau nhĩ thất mở
- Cả 2 tâm nhĩ co đảy máu xuống tâm thất
2.Tam that co
-Cả 2 tam thất đều co
-Vau nhĩ thất đóng lại
-Vau bán nguyệt mở và máu đi vào động mạch phổi và cơ thể
3.Tâm nhĩ và tâm thất gian
-Tâm nhĩ và tam thất giầu
-Vau nhĩ thất mở, van bán nguyệt đóng
Cơ chế chu kỳ tim:
-Hưng phấn từ nút xoang truyền tới các tế bào TN
- Cơ TN khử cực ==> TN thu
- Hưng phấn qua bó His và mạng Purkinje đi tới Tâm thất
- Các tế bào cơ tâm thất hưng phấn ==> TT thu
4. Lưu lượng tim
Q = Qs . f Trong đó:
Q là lưu lượng tim
Qs là thể tích tâm thu
f là tần số tim trong một phút Lúc nghỉ ngơi:
Qs khoảng 60 – 70 ml,
f khoảng 70 - 80 nhịp/phút
5. Những biểu hiện bên ngoài của chu kỳ tim
1. Mỏm tim đập:
2. Tiếng tim:
3. Điện tim:
Điều hoà hoạt động tim
1. Tự điều hoà: định luật Franck – Sterling
2. Điều hòa hoạt của tim bằng cơ chế thần kinh và thể dịch
1. Hệ thần kinh tự chủ
2. Phản xạ điều hòa hoạt động tim: Trung tâm TH ở hành não.
Các phản xạ thường xuyên:
Phản xạ giảm áp: khi áp lực QĐMC và XĐMC tăng
Phản xạ tăng nhịp tim: [O2] máu giảm ,[CO2] máu tăng.
Phản xạ tim – tim (phản xạ Bainbridge)
Các phản xạ bất thường:
Phản xạ mắt- tim
Phản xạ Goltz
3. Ảnh hưởng của vỏ não một số trung tâm thần kinh khác:
4. Điều hòa hoạt động tim bằng cơ chế thể dịch:
Hormon:
Nồng độ khí và các ion trong máu:
PH và nhiệt độ:
Hệ tuần hoàn máu : Máu có nhiều O2 + Máu có nhiều CO2
Huyết áp động mạch:
Áp suất máu trong động mạch gọi là huyết áp
Áp suất cao (lúc tâm thu): đẩy thành động mạch ra
Áp suất giảm (lúc tâm trương): thành động mạch co lại -> Máu chảy liên tục
- Các loại huyết áp (HA) đông mạch:
+ HA tối đa (HA tâm thu): cao nhất trong chu kỳ (CK) tim.
+ HA tối thiểu (HA tâm trương): thấp nhất trong chu kỳ tim.
+ HA hiệu số = Huyết áp tối đa - Huyết áp tối thiểu
+ Huyết áp trung bình : HATB = HATTr + 1/3HAHS
Người trưởng thành HA Tối đa HA thiểu
Bình thường 90 <140 mmHg 60 < 90 mmHg