Professional Documents
Culture Documents
Kháng Sinh
Nhóm 1
Trị Nấm
Thành viên nhóm 1
Nguyễn Việt Anh_ 522DHO1001
Nguyễn Thu Hằng_ 522DHO1010
Đào Thị Hương_ 522DHO1012
Trần Đức Nam_ 522DHO1024
Trần Anh Khoa_ 522DHO10
Nguyễn Anh Tùng_ 522DHO1034
Lê Văn Phong_ 522DHO1026
Nguyễn Ngọc Mỹ Linh_ 522DHO1020
Tổng quan bài thuyết trình
A. ĐẠI CƯƠNG
1. Nguyên nhân gây bệnh nấm
2. Bệnh nhiễm nấm
3. Phân loại thuốc trị nấm
4. Cơ chế tác dụng của thuốc trị nấm
B. CÁC THUỐC CHỐNG NẤM
1. Nystatin
2. Griseofulvin
I. NGUYÊN NHÂN GÂY NẤM
Nhiệt độ thích hợp cho các nấm này phát triển từ 25-30 Độ C, pH từ 6.9 - 7.2
II. Bệnh nhiễm nấm
-Các nấm gây bệnh ngoài da, niêm mạc và nội tạng gồm một số nấm men hoại sinh như: Aspergillus,
Blastomyces, Cardida, Coccidioides, Cryptococcus, Histoplasma…
Nhóm Allylamin
+ Naftizin: Được dùng để điều trị nấm da, nắm
râu
IV. Cơ chế tác dụng của thuốc trị nấm
LIÊN KẾT VỚI CÁC
STEROL TRÊN MÀNG TẾ
BÀO NẤM
do đó nấm sẽ bị diệt.
B. CÁC THUỐC CHỐNG NẤM
Griseofulvin
Nystatin
Nystatin Cấu tạo
Cấu tạo
- Polyen có 38 cạnh
- Gồm vòng lacton nội có 2 mạch, mỗi mạch 16 cạnh; mạch dưới có 6 dây
nối đôi; mạch trên có 6 nhóm OH
- Mạch dưới gắn với đường desoxyaminohexose.
- Có chức acid
NystatinCấu tạo
Dạng viên nén: uống (đường ruột, thực quản), ngậm (niêm mạc miệng)
-Dạng dung dung dịch: uống
-Viên dặt âm đạo: đặt vào âm đạo
-Dạng kem bôi, bột: bôi tại chỗ, rơ miệng
Dạng bào chế & đường dùng
Nystatin Ứng dụng trong kiểm nghiệm
Nystatin
Ứng dụng trong kiểm nghiệm
1-Nhóm acid carboxylic
→ Tạo chế phẩm dạng muối
2- Nhóm NH2
→Tạo chế phẩm dạng muối (HCl )
-Phản ứng với thuốc thử Ninhydrin→Định tính
3-Hệ dây nối đôi
-hấp thụ UV, VIS → Định tính, định lượng
- dễ bị oxi hóa mất hoạt tính →Bảo quản trong lọ kín, tránh ánh sáng
Cấu tạo - Polyen có 38 cạnh
- Gồm vòng lacton nội có 2 mạch, mỗi mạch 16 cạnh; mạch dưới có 6 dây nối đôi; mạch trên có 6 nhóm OH
- Mạch dưới gắn với đường desoxyaminohexose.
- Có chức acid
Tính chất lí học - Bột kết tinh màu vàng hoặc hơi vàng
- Dễ tan/ DMF
- Không bền với nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng
Tính chất hóa học - Hệ dây nối đôi (4 =/-) luân phiên:
+ hấp thụ UV, VIS
+ dễ bị oxi hóa mất hoạt tính.
-Nhóm acid carboxylic tự do
+ tan/ kiềm loãng → muối kiềm
- Nhóm NH2 bậc 1
+ Tan/ acid loãng → tạo muối HCl
+ Phản ứng với thuốc thử Ninhydrin→ cho màu tím
Dạng bào chế & đường -Dạng viên nén: uống (đường ruột, thực quản), ngậm (niêm mạc miệng)
dùng -Dạng dung dung dịch: uống
-Viên dặt âm đạo: đặt vào âm đạo
-Dạng kem bôi: bôi tại chỗ
Vòng Benzen
Griseofulvin
Cấu trúc
-Griseofulvin là kháng sinh chống nấm có cấu trúc nhân thơm ( không có polyen)
-Dây nối đôi
-Nhóm carbonyl
-Nhóm methoxy
-Cyclohexen-4-on
- Halogen: Cl
Griseofulvin
Tính chất lí học
- Bột màu trắng hoặc hơi vàng
- Tính tan: +Không tan trong nước
+Tan trong DDM( dimethylformamide) và tetracloroethan
- T°nc = 220°C
- Cacbon bất đối ➔ góc quay cực (+354 đến +364 độ, dd 0,25g/ 25 ml DMF)
Griseofulvin
Halogen carbonyl
C*
methoxy
Vòng Benzen
Griseofulvin
Tính chất hóa học
Định lượng : Phương pháp đo phổ hấp thụ tử ngoại ( đo ở bước sóng 291nm, lấy giá trị
A(1%, 1cm) là 686 để tính kết quả)
Định tính: dựa vào tính chất hóa học của Griseofulvin
-Nhân thơm: Hấp thụ UV
-Dây nối đôi: p/ứ cộng (mất màu nước Br2)
-Nhóm carbonyl: Ngưng tụ tạo oxim, hydrazon
-Nhóm methoxy: P/ư với thuốc thử Marki tạo màu
-Cyclohexen-4-on: tác dụng kali bicromat và acid sulfuric tạo màu đỏ vang
-Clo: vô cơ hóa, cho p/ư với AgNO3=> tủa trắng AgCl ( tủa tan trong amoniac dư)
Cấu tạo -Griseofulvin là kháng sinh chống nấm có cấu trúc nhân thơm ( không có polyen)
-Dây nối đôi
-Nhóm carbonyl
-Nhóm methoxy
-Cyclohexen-4-on
- Halogen: Cl
Ứng dụng trong kiểm *Định lượng : Phương pháp đo phổ hấp thụ tử ngoại ( đo ở bước sóng 291nm, lấy giá trị A(1%, 1cm) là 686 để tính kết quả)
nghiệm *Định tính: dựa vào tính chất hóa học của Griseofulvin
-Nhân thơm: Hấp thụ UV
-Dây nối đôi: p/ứ cộng (mất màu nước Br2)
-Nhóm carbonyl: Ngưng tụ tạo oxim, hydrazon
-Nhóm methoxy: P/ư với thuốc thử Marki tạo màu
-Cyclohexen-4-on: tác dụng kali bicromat và acid sulfuric tạo màu đỏ vang
-Clo: vô cơ hóa, cho p/ư với AgNO3=> tủa trắng AgCl ( tủa tan trong amoniac dư)