Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
1. Nhận dạng và mô tả đặc điểm cấu tạo của các kháng sinh tetracyclin.
2. Tb phân loại, phổ tác dụng, t/c lý hóa chính của các kháng sinh tetracyclin.
3. Thuốc chính: tetracyclin, doxycyclin hyclat, minocyclin.
1/3
dưới UV gần .
-
Độ tan:
+ Dạng base rất ít tan/nước, tan/EtOH và các dm không phân cực.
+ Dạng muối tan/nước, EtOH, không tan/dm không phân cực.
-
Hấp thụ UV => ĐL ( đo quang, HPLC có detector UV )
-
Có nhiều C* Đo góc quay cực là 1 pp ĐT, ĐL hoặc thử tinh khiết.
4.1.
Tính base (pKa3 9,1-9,7) Ứ/d ĐT, ĐL(Lưu ý phải chọn đúng thuốc thử và quan sát hiện
tượng chuyển màu). Chế phẩm dạng muối HCl (tan tốt, bền hơn dạng base).
4.2.
Tính acid (pKa1 ~3, pKa2 ~7,5)
-
Tan/dd kiềm (dd không bền).
-
T/d với ion kim loại hóa trị 2, 3 (Fe3+, Cu2+, Co2+, Zn2+…) bằng nhóm ceton và enol ở C11 và C12
Phức màu đặc trưng ( với muối Cu2+ tạo phức màu xanh ) .
-
Phân biệt nhanh các tetracyclin dựa vào phản ứng tạo phức màu với dd ZnCl2 50%.
Lưu ý:
-
Do tạo phức nên khó hấp thu khi uống, phức tetracyclin – calci orthophosphat lắng đọng ở răng,
xương mới Vàng răng, dần dần biến sang đen.
-
Tetracyclin qua được nhau thai, sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em
<8T.
-
Nếu phải dùng tetracyclin Tránh dùng đồng thời với ion kim loại.
4.3.
Sự epi hóa: chỉ xảy ra trong dd.
-
Trong dd, các tetracyclin dễ bị epime hóa ở vị trí 4:4α thành 4β (các epitetracyclin) mất hoạt tính
Các dd tetracyclin có hoạt tính giảm dần theo thời gian. Nếu pha thuốc tiêm phải dùng ngay <4h.
2/3
-
pH epime hóa nhanh nhất là 4; chậm hơn ở trạng thái rắn.
4.4.
Trong môi trường acid mạnh/base mạnh: Chỉ xảy ra với tetracyclin có nhóm -OH ở C6.
-
Trong mt acid mạnh/base mạnh, tetracyclin có -OH ở C 6 tạo dẫn chất gây suy thận, hội chứng
Fanconi (5,6 – anhydrotetracyclin/mt acid mạnh,màu đậm hơn thuốc và isotetracyclin/mt base mạnh
bị mất hoạt tính) => Bảo quản: Thuốc còn hạn mà sẫm màu thì không dùng nữa
=>Nếu ko có 6-OH : Bền trong MT acid mạnh,base mạnh, hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, tăng thời
gian bán thải
-
Dùng đường uống (pH dạ dày, pH ruột) chưa ảnh hưởng.
4.5.
Phản ứng dehydrat và oxy hóa bằng TT oxy hóa mạnh: H2SO4 đặc Màu đặc trưng ( tím
đến đỏ hung) (dùng để phân biệt các tetracyclin).
Tetracylin : H2SO4 đặc => dd màu tím đỏ , thêm nước thì dd chuyển sang vàng
Minocyclin : H2SO4đ => màu vàng nhạt , thêm nước thì cho màu vàng đậm hơn
Doxycyclin :H2SO4 đ => màu vàng
4.6.
Nhóm -OH phenol:
-
T/d với FeCl3 tạo màu tím (ĐT).
-
Tính khử: T/d với tác nhân oxy hóa tạo màu như cloramin, ninhydrin; ánh sáng sẽ xúc tác oxy hóa
tetracyclin Bảo quản: Tránh ánh sáng.
5. Cơ chế tác dụng: Gắn vào 30S, ức chế sinh tổng hợp protein.
6. Phổ tác dụng: Phổ rộng nhất, t/d trên Gr(+), Gr(-), VK kị khí, VK không điển hình.
7. Chỉ định:
-
Nhiễm trùng do vi khuẩn nội bào: viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae, các bệnh lây truyền qua
đường tình dục và mắt hột do Chlamydia.
-
Dịch tả do Vibrio cholerae, tiêu chảy du lịch, trứng cá (do tác dộng lên propionibacteria), H.pylori.
-
Nhiễm KST: En.histolytica, Plasmodium falciparum kháng thuốc; 1 số nhiễm trùng hiếm gặp
(bệnh than, bệnh Lyme, nhiễm brucella, dịch hạch, sốt do mò).
3/3
9. Các thuốc cụ thể
Tetracyclin hydroclorid
4. Định lượng:
-
Đo phổ UV ở 400nm sau phản ứng với Cu2+/OH-.
-
Đo phổ UV ở 380nm/dd NH4OH 0,1N hoặc HPLC detector UV.
5. Dạng bào chế: Viên nang, viên nén bao đường, mỡ tra mắt.
Doxycyclin hyclat
BTH từ methacyclin
1. Lý tính: Bột kết tinh màu vàng, vị đắng, hút ẩm, dễ tan/nước.
2. Hóa tính: Chung (không có nhóm -OH ở C6). Do không có nhóm -OH ở C6 nên doxycyclin
4/3
bền/acid, base mạnh Hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, thời gian bán thải dài (16-18h) nên dùng 2
lần/ngày.
3. T/d phụ: Viêm thực quản do dính thuốc (thường gặp).
4. Dạng bào chế: Viên nang, viên nang giải phóng chậm, viên bao phim, bột pha tiêm.
Minocyclin
BTH từ dememclocyclin
1. Lý tính: Bột kết tinh màu vàng, vị đắng, hút ẩm, dễ tan/nước nhưng là chất thân dầu nhất trong
nhóm Ks tetracyclin do có thêm nhóm-N(CH3)2 ở C7 => có thể t/d đến các bộ phận: tiền liệt
tuyến, não, …
2. Hóa tính: Chung (không có nhóm -OH ở C6) => bền/ acid dạ dày => Hiệu lực cao hơn tetracyclin
từ 2-4 lần => dùng liều thấp hơn.
T/g tác dụng kéo dài hơn 2 lần => giảm đc số lần uống. HẤp thụ gần như hoàn toàn ở đường
tiếu hóa, uống 1 lần/ngày
T/d KMM : Trên TKTW ( hoa mắt, chóng mặt , đau đầu, rối loạn giấc ngủ) do thuốc thân dầu
Tigecyclin