You are on page 1of 21

Tụ Cầu Liên cầu Phế Cầu khuẩn

(Staphylococcy) (STREPTOCOCCUS ) ( streptococcus


pneumoniae )

Đặc điểm sinh Vi khuẩn hình cầu Là cầu khuẩn song cầu hình ngọn nến , 2
học tụ lại như chùm nho Xếp chuỗi , Gr + to—trong , 2 nhọn-ngoài ,
-Hình thể và , Gram (+) đôi khi có vỏ , ko lông ko sinh bắt màu Gr+ , ko di động , ko
tính chất bắt ko vỏ , ko lông , ko nha bào sinh nha bào , trong MT
màu sinh nha bào albumin thường có vỏ

Tính chất nuôi MT canh thang: MT lỏng : MT có nhiều chất dd , khí


cấy VK phát triển mạnh. MT đặc : KL dạng S trường có 5% CO2 , T=37oC
làm đục đều môi MT thạch máu : p triển tốt , tan MT thạch máu : KL dạng S ,
trường,để lâu có máu dưới 3 ht : xq có vòng tan máu a
lắng cặn. tan máu a ( ko hoàn toàn ) Phế cầu thường có kl lớn, hơi
MT thạch thường : Tan máu B ( hoàn toàn ) nhày , màu xám nhạt
sau 24 giờ ở 37oC, Tan máu y ( ko có vòng tan MT thách máu có gentamicin
tạo khuẩn lạc dạng S, máu ) kl có đỉnh,sau 24h kl lõm
có màu vàng chanh xuống do phế cầu tự ly giải
MT thạch máu:
Phát triển nhanh ,
tạo khuẩn lạc dạng
S , tan máu B

Tính chất hóa Catalase : xúc tác ko có men catalase ko có men catalase
sinh H2O2=>H2o+O2
Liên cầu nhóm D ( Liên cầu bị ly giải bới mật hoặc muối
Coagulase : đông đường ruột ) có khả năng sống mật ( p/ứ Neufeild +)
huyết tương kể cả trong môi trường có mật ( P/ứ ko pt dc trg mt có ethyl
khi có chất chống Neufeild -) , ethyl hydrocuprein hydrocuperin (p/ứ optochin
đông ( P/ứ optochin -) +)
Fibrinolysin: Làm tan Liên cầu nhóm A đặc biệt nhạy Dùng ethyl hydroceperin
cục máu đông , gây cảm với bacitracin
tắc mạch , VK di căn Streptokinase ( lc với nhóm
Hyaluronidase : Phân A,C,G ) : Làm tan tơ huyết , hoạt
giải a. hyaluronic của hóa xung quanh vùng tổn
mô lk giúp vk tràn thương , tạo đk cho vk lan tràn
vào mô
Deoxyribonuclease: Streptodornase : ( 4 loại
phân giải ADN A,B,C,D) , có khả năng thủy
B- Lactamase: Làm phân AND , làm lỏng mủ khi có
mất tác dụng của mặt ion Mg
penicilin Hyaluronidase : thủy phân a.
hyaluronic có trong mô => vk
Lên men đường lan tràn vào trong mô.
mannitol DPNase : ( lc với nhón A,C,G) có
độc tính với tb BC , gây chết BC
Proteinase
Độc tố Độc tố ruột Độc tố hồng cầu : Bc là protein ko có nội + ngoại độc tố
Ngoại độc tố : Gây gây phát ban trong bệnh tinh
phỏng rộp , chóc lở hồng nhiệt Gây bệnh do vỏ VK có td vô
da ở trẻ em Dung huyết tố liên cầu tan máu hiệu KT IgG và bổ thể=> k/n
Dung huyết tố : B : Tan máu hoàn toàn thực bào bị giảm xuống
4 loại Steptolysin O : ( mạnh O2 ) tính
KN mạnh , kt cơ thể tạo kt anti Tiết proteasa thủy phân IgA
steptolysin ( ASLO ) => đo lượng tiết là mất td ngăn cản sự
kt => chẩn đoán thấp tim , viêm xâm nhiễm VK vào niêm mạc
cầu thận hô hấp
Steptolysin S : ( yếu O2) tính Kn
yếu , ko kt cơ thể sinh kt

Kháng nguyên Acid Teichoic : Dựa vào KN C , lancefield đã KN vỏ :đặc hiệu typ
polysaccharid vách chia nhóm từ A-> R . chỉ có KN thân : có 3KN
tụ cầu , Ngưng kết nhóm A, D có khả năng gây KN polysaccharid C đặc hiệu
làm tăng td của bổ bệnh cho người cho từng loài
thể , làm chất bám -KN M : Đặc hiệu typ nằm ở poly KN M đặc hiệu cho typ
dính của tụ cầu vào vách TB VK => lance field đã KN R
niêm mạc mũi chia nhóm A thành 80 typ huyết
Pr A : bao quanh bề thanh khác nhau
mặt vách tụ cầu vàng Có khả năng chống lại thực bào
, làm giảm td thực =>Độc lực của VK .
bào
Polysaccharid: Tụ
cầu có vỏ mới có ,
chống thực bào
Kháng nguyến
adherin : bề mặt của
tụ cầu , bám vào
receptor đặc hiệu
của tế bào

Sức đề kháng -Có sức đề kháng với Dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt
nhiệt độ và hóa chất độ( 60oC/30 phút) và các
cao hơn với các Vk thuốc sát khuẩn thông
ko sinh nha bào . thường
-Bị chết ở 80oC trong
1h.
-Có khả năng gây
bệnh sau 1 t/g ngoài
MT
Kháng kháng Cephalosporin các
sinh thế hệ
Penicillin G.
Meticillin (MRSA )

Khả năng gây NK ngoài da : Nhiễm khuẩn tại chỗ : -Sống ở ty hầu người lành
bênh cho người NK huyết : Là VK hay Viêm họng , viêm tai giữa , với tỷ lệ 40-70%
gây nhiễm trùng nhiễm trùng do vết thương , Gây ra các bệnh về đường hô
huyết nhất nhiễm trùng tử cung sau sinh , hấp : viêm phế quản , viêm
từ máu tụ cầu đi đến trốc lở , eczema , viêm phổi họng , viêm phổi
các cơ quan khác gây NK thứ phát : NK huyết , viêm Các typ gây bệnh 1,2,3, với
các ổ áp xe (ở gan, màng trong tim cấp người lớn và 4,1,6 với trẻ em
phổi, não, xương) có -Bệnh tinh hồng nhiệt . Các bệnh khác : viêm tai ,
thể gây viêm tắc tĩnh Bệnh viêm cầu thận ,thấp tim viêm màng não , viêm
mạch, tỷ lệ tử vong do nhiễm LCK nhóm A : Bệnh xoang , viêm phúc mạc
cao thường xảy ra khi viêm họng ( viêm thận , viêm màng
Viêm phổi : ( ít gặp ) hoặc viêm da , cơ thể hình tim ,NK huyết )
xảy ra khi viêm đg hô thành KT chống liên cầu p/ứ
hấp hay nk huyết chéo với KN cơ thể
gặp ở trẻ em , người .
già , tỷ lệ tử vong cao LCK nhóm D : VK chí bình
NK bệnh viện : Rất thường,ở đường ruột
hay gặp, nhất là Gây bệnh khi gặp điều kiện
trong vết mổ hay vết thuận lợi
bỏng => NK huyết , Các bệnh gây ra
Chủng tụ cầu vàng Nhiễm khuẩn huyết
bệnh viện kháng Viêm màng não
kháng sinh rất Viêm màng trong tim
mạnh , ngoài ra gây Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
hội chứng phồng rộp LC viridans
da , hoại tử , sốc Ko tan máu hoặc tan máu a
nhiễm độc do phụ Gây ra các bệnh đường hô hấp
nữ dùng găng bạc ko Căn nguyên gây ra viêm màng
sạch trong tk kinh trong tim chậm ở người có cấu
nguyệt trúc màng tim ko bthg
Nhiễm độc thức ăn
và nhiễm độc
cấp :Do ăn uống phải
độc tố ruột hoặc do
tụ cầu vàng vốn cư
trú ở đường ruột, khi
dùng kháng sinh kéo
dài, vi khuẩn chí bình
thường bị tiêu diệt
thì tụ cầu vàng có
điều kiện thuận lợi
phát triển về số
lượng tiết độc tố
ruột gây bệnh
Triệu chứng ngộ độc
rất cấp tính. Gây
nôn, tiêu chảy dữ
dội, phân niều nước,
có thể dẫn tới sốc do
mất nước và điện
giải.

Miễn dịch ít có vai trò bảo vệ Kháng thể kháng protein M


do ở trong áp xe hay Đặc điểm kháng thể
cục máu đông Kháng thể chống lại quá trình
nhiễm trùng
Mang tính đặc hiệu typ

Chuẩn đoán vk Bệnh phẩm Cđ Trực tiếp : Dựa vào 5 tiêu Cđ trực tiếp :
học Nuôi cấy trực tiếp chí để chuẩn đoán liên cầu BP : chất ngoáy họng , máu ,
Nuối cấy và xác định Hình thể và t/c bắt màu dịch não tủy ,… phế cầu dễ
tính chất sinh hóa Hình thái khuẩn lạc và t/c tan chết khi ở MT ngoài nên cần
học máu trên MT thạch máu chuyển ngay đến phòng TN
Nuôi cấy ở 37oC Liên cầu khuẩn Nhóm A nhạy sau 2-4h và ở 4-8oC
BP là máu :Lấy 5-10 cảm với bacitracin
ml máu tĩnh mạch Optochin với và neufeild (-) Nuôi cấy phân lập :
cấy vào bình môi Catalase – các BP có nhiều VK đc lấy từ
trường canh thang.. CĐ gián tiếp : tìm KT trong chất ngoáy họng , đờm dc
Nếu môi trường đục huyêt thanh để chuẩn đoán cấy vào MT thạch máu có
thì nhuộm soi, nếu Chỉ áp dụng cho liên cầu nhóm gentamycin 5ug/ml . những
có tụ cầu Gr (+) thì A phế cầu có vỏ , KL sẽ có
cấy chuyển sang môi Xét nghiệm anti streptolyzin O đỉnh , sau 24h đỉnh sẽ lõm ở
trường thạch máu và (ASLO) giữa , pb với liên cầu viridans
các môi trường kiểm Bệnh thấp tim BP lấy từ máu , dịch não tủy
tra các tính chất sinh Viêm cầu thận cấp ở trẻ em đc cấy vào MT canh thang
vật hóa học của tụ Hiệu giá kháng thể cao chứng tỏ T=37oC , 5% CO2 , theo dõi
cầu bệnh nhân mắc bệnh do liên như p/lập liên cầu
BP là phân:Cấy vào cầu. Thử nghiệm xd phế cầu :
môi trường + Thử nghiệm Neufeld
Schapman, chọn + Thử nghiệm Octochin
khuẩn lạc lên men + Xác định độc lực phế cầu
đường mannitol gây bệnh bằng thử nghiệm
BP là mủ dịch : Cấy trên chuột nhắt trắng
bệnh phẩm vào môi + Xác định vỏ của VK bằng
trường thạch máu. phương pháp nhuộm vỏ
Tiêu chuẩn chẩn hoặc phương pháp phình vỏ(
đoán tụ cầu vàng : Quellung )
Cầu khuẩn hình Tiêu chuẩn chuẩn đoán :
chùm nho bắt màu -H thể và t/c bắt màu
Gr+ , khuẩn lạc dạng -H/ thái KL trên MT thách
S , tan máu , lên men máu có gentamicin
đường mannitol , -Bị tan bởi muối mật hoặc
Coagulase + sắc tố mật
Catalase +

Phòng và điều Vaccine phòng bệnh Chưa có vaccine phòng bệnh Vaccine ngăn cản nhiễm phế
trị bệnh tụ cầu ít =có hiệu Vệ sinh cá nhân , môi trường cầu nặng như viêm não mủ ,
quả Dựa vào KS đồ để chọn KS phù NK huyết
Vệ sinh cả nhân , môi hợp vệ sinh đg hô hấp
trường , ăn uống Nhạy cảm với KS : penicillin
cephalosporin
Dùng KS đồ

Não mô cầu Lậu cầu ( Neisseria gonorrhoeae


( Neisseria )
meningitidis )

Đặc điểm sinh có thể nằm trong Lậu cấp : Vk đứng ở BCDNTT
học hoặc ngoài BC đa Lậu mãn tính : Trên tiêu bản it
-Hình thể và nhân có VK và thường nằm ngoài BC
tính chất bắt
màu
Song cầu hình hạt cà phê , Bắt Gr- , ko di động , ko lông ,
ko sinh nha bào

Tính chất nuôi MT giàu chất dd Nuôi cấy khó khăn , ra khỏi cơ
cấy ( thạch máu , thạch thể , VK rất dễ chết
chocolat , .. 0 , khí MT nuôi cấy :
trường 5-10% CO2 -Giàu dinh dưỡng như máu ,
( Phế cầu khuẩn cũng huyết thanh và các yếu tố phát
cần CO2) triển
t=37oC, -KHí trường 3-10% CO2
MT thạch máu : KL -Nhiệt độ 35-37oC
tròn ,nhẵn , lồi , -Độ ẩm 70%
bóng , sau 24 h đg MT thạch chocolat , Thayer-
kính khoảng 1um , Maxtin ( Là MT đặc trưng nuôi
ko tan máu cấy lậu cầu ) , KL có màu trắng
MT thạch chocolat xám , lồi , tròn , sáng lấp lánh
:KL dạng S , màu xám
hoặc óng ánh
Tính chất hóa Oxydase (+). Oxydase +
sinh Lên men không sinh Catalase + ( Tụ cầu Catalase + ,
hơi các loại đường Liên cầu khuẩn , phế cầu khuẩn :
maltose, glucose. catalase - )
lên men glucose
ko lên men maltose , levulose
( pb với não mô cầu )

Độc tố Não mô cầu có nội


độc tố vững bền với
nhiệt độ

Sức đề kháng Sức đề kháng yếu Yếu. Vi khuẩn chết trong


Dễ bị tiêu diệt bởi các trường hợp:
chất sát khuẩn thông Nhiệt độ 58 độ C sau 5 phút.
thường , đk khô Ra khỏi cơ thể sau 1-2 h
nóng và ánh sáng Tiếp xúc chất sát khuẩn thông
mặt trời thường sau 2-5 phút.
-Bị chết ở nhiệt độ
60oC/10 phút và sau
khi ra khỏi cơ thể 3-
4h
Khả năng gây -Chỉ kí sinh ở người Vât chủ duy nhất là người , lây
bênh cho người và gây bệnh cho qua đg tình dục ( 90%)
người
Thường kí sinh ở Ở Nam : Gặp viêm niệu đạo ,
họng, mũi người triệu chứng chủ yếu là đái buốt ,
không gây bệnh. đái khó , có thể gặp viêm tiền
Khi ĐKTL, gây viêm liệt tuyến , viêm màng tinh hoàn
họng mũi nhưng nhẹ ,…
. Có thể x/n vào máu Ở Nữ : Triệu chứng phức tạp ,
gây NK huyết viêm niệu đạo , âm đạo , viêm
cổ tử cung , …có khi triệu chứng
-VK từ máu vào ko rõ ràng => khó chuẩn đoán .
màng não gây viêm Có thể gặp bệnh lậu ở trẻ em ,
màng não mủ với các thường gây viêm mủ kết mạc
triệu chứng xuất mắt sau 1-7 ngày do VK lây qua
hiện đột ngột như : đường tình dục của người mẹ bị
Nhức đầu dữ dội , bệnh
nôn , cổ cứng ,sốt -Ngoài ra gây nhiễm cầu khuẩn
cao ,hôn mê lậu lan tỏa thường gặp ở những
-Hiếm gặp : Não mô người bị bệnh nhưng ko dc điều
cầu gây tổn thương trị sẽ có biểu hiện viêm khớp ,
ở khớp và phổi viêm gan , viêm màng não ,..
-Bệnh lậu ko dc miễn dịch ko KT
ko có vai trò bảo vệ .
-Có thể chuẩn đoán huyết thanh
cho trường hợp lậu ngoài
đường tình dục như viêm khớp

Con đường lây Qua đường hô


lan hấp :Các giọt nc bọt ,
tập trung nơi đông
người
Lây trực tiếp : tiếp
xúc gần
Lây gián tiếp : dùng
chung đồ dùng liên
quan đường hô hấp
Chuẩn đoán vk BP :Dịch não Chuẩn đoán trực tiếp :
học tủy ,Máu , Dịch mũi BP :Ở Nam :Lấy mủ niệu đọa
họng sáng sớm trước khi đi tiểu
-Nhuộm soi : Nhuộm Ở Nữ : Lấy mủ niệu đạo ,mủ cổ
soi từ dịch não tử cung hoặc các lỗ của tuyến
tủy=>Có tế bào trong âm đạo
BC đa nhân => Cđ là Nhuộm soi : Nhuộn Gram hoặc
nguyên nhân gây xanh methylen
bệnh Nuối cấy
-Nuôi cấy : Cấy dịch Hiện nay có thể phát hiện lậu
não tủy vào môi cầu bằng KT PCR với độ đặc hiệu
trường nuôi cấy và độ nhạy cao .
thích hợp thạch máu Chẩn đoán gián tiếp :
hoặc chocolat để khí Làm các P/ứ huyết thanh để
trường có CO2, 37 chẩn đoán ( nhất là viêm khớp
độ => sau 24h => do lâu , do kết quả nuôi cấy
Chọn KL nghi ngờ => thường âm tính )
Xđ t/c sinh hóa học
=> LÀm p/ứ ngưng
kết trê nlam kính với
kháng thể mẫu => xđ
nhóm typ huyết
thanh

Tìm KN : Đây là pp có
giá trị cao trong
chuẩn đoán bệnh
viêm màng não mủ
do mô cầu não
B1: Lấy dịch tủy
B2: Làm p/ứ ngưng
kết với KT đặc hiệu
đã đc gắn trên các
hạt latex
B3: Cđ nhanh sự hiện
diện của não mô cầu
trong dịch não tủy

Phòng và điều Phòng bệnh : Phòng bệnh : - Giải quyết nạn


trị bệnh -Phòng bệnh đặc mại dâm , tuyên truyền giáo dục
hiệu : Vaccine ( từ vỏ các biện pháp phòng bệnh trong
polysaccharid ) , gồm quan hệ tình dục
4 nhóm A,C,Y ,W-135 -Phát hiện sớm và điều trị triệt
-Phòng bệnh ko đặc để cho bệnh nhân , đặc biệt là
hiệu : Phát hiện phụ nữ có thai
sớm , cách ly BN . -Điều trị : Hiện nay xuất hiện
Dùng KS cho người nhiều chủng kháng thuốc =>
tiếp xúc với BN bằng Làm KS đồ để chọn dc KS thích
rifampicin hoặc hợp
minocylin Điều trị triệt để , ko để bệnh
-Điều tri : điều trị chuyển sang mãn tính .
sớm bằng penicillin
Tiêm phòng vaccine
Rửa tay bằng xà
phòng + xúc miệng

Trực khuẩn lao Trực khuẩn uốn ván Salmonella


(Mycobacterium (Clostridium tetani )
tuberculoisis )
Đặc điểm sinh học TK lao có hình thẳng hoặc -TK mảnh và thẳng , ko vỏ
-Hình thể và tính hơi cong , đứng một mình , có lông và di động , Gr + Gr- , có lông ,rất di động ,
chất bắt màu hoặc thành từng đám . Ko -Khi gặp đk ko thuận lợi , ko vỏ , ko sinh nha bào
lông, ko di động , ko vỏ , VK sinh nha bào => VK
ko sinh nha bào . giống hình vợt
-Nhuộm Ziels Neelsen , VK
bắt màu đỏ
-TK lao là vk kháng cồn
acid ( AFB )
Tính chất nuôi cấy Hiếu khí , T=37oC , MT -ĐK kị khí tuyệt đối , pt Kị khí , hiếu khí tùy tiện
giàu chất dd , VK phát trong MT đơn giản , Có thể phát triển ở MT
triển chậm, sau 1-2 tháng T=37oC , pH=7 nuôi cấy thông thường
mới có KL -MT canh thang glucose , pH=7,6
-MT đặc Loewenstein : VK canh thang thịt băm hoặc T=37oC
mọc sau khoảng 1 tháng , gan cục , MT thạch sâu . MT lỏng : Sau 5-6 h nuôi
KL dạng R , khô , xù xì màu cấy ,đã làm đục nhẹ MT .
vàng giống súp lơ sau 18h MT đục đều .
-MT lỏng Sauton : TK lao MT thạch thường : KL
mọc thành váng nhăn tròn , lồi , bóng , ko màu
nheo , khô,và dính vào hoặc màu trắng xám .
thành bình , đáy có cặn MT phân lập có chất ức
chế chọn lọc như SS ,
istrati , KL cùng màu với
MT .
Tính chất hóa sinh -TK uốn ván làm lỏng -Lên men đường Glucose
gelatin chậm , ko p/giải có sinh hơi
protein , indol + -Ko lên men đường
-Lên men yếu các loại maltose
đường : galactose , -Sinh H2S
lactose , saccharose , -Catalase +
arabinose , có khả năng -Indol - , urease -
gây tan máu
Độc tố Ko có nội và ngoại độc tố . -Ngoại độc tố , có bản -Nội độc tố có vai trò
chưa xác định được yếu tố chất là protein , độc tính quyết định tính chất gây
độc lực cao , gồm 2 phần : bệnh
+Tetanolysin : làm tan HC
của thỏ , người , ngựa , -Gây nhiễm khuẩn ,
đóng vai trong rất phụ nhiễm độc vào thức ăn
trong QT gây bệnh + Thường gặp là S.
+Tetanospasmin : Là độc tiphymurrium , S.
tố TK gây ra những triệu enteritidis
chứng đặc trưng của + Biểu hiện : Sốt ,
bệnh uốn ván . Đây là độc nôn ,tiêu chảy , mất nước
tính có tính KN mạnh nên , chất điện giải
dc dùng để sx vaccine . Chỉ gây bệnh ở đường
tiêu hóa , ko xâm nhập
vào bạch huyết hoặc máu

Kháng nguyên KN O : KN thân , dựa vào


KN O , chia salmonella
thành 5 nhóm A,B,C,D,E
KN H : KN lông
KN K : KN bề mặt chỉ có ở
S.typhi và S. paratyphi
Sức đề kháng Có sức đề kháng cao với -Dạng sinh trưởng bị tiêu Chết ở T=100oC/ 5 phút
các yếu tố hóa lý , bị tiêu diệt ở 56oC/30 p’ nhạy với thuốc sát khuẩn
diệt ở T=370-80oC trong -Dạng nha bào bị phá hủy thông thường
10 p’ ở 120oC/30p’ , các hóa Trong nước sống 2-3 tuần
-Trong đờm ẩm có thể tồn chất như phenol 5% 15h , Trong nước đá , phân 2-3
tại trong 1 tháng , trong có thể tồn tại nhiều năm tháng
sữa sống dc nhiều tuần trong đất .
-Các thuốc sát khuẩn như
Cresyl ,Javel ,formaldelhy
d có thể tiêu diệt dc VK .
VK ngày càng kháng các
thuốc chống lao như
rifampicin , streptomycin ,
INH
P Loại S.Typhi : Chỉ gây bệnh
cho người , là căn nguyên
quan trọng gây bệnh
thương hàn
S.paratyphi A : gây bệnh
ở người , căn nguyên thứ
2 của bệnh thương hàn
S.paratyphi B : Gây bệnh
cho người + động vật
S.paratyphi C : Gây bệnh
thương hàn , gây viêm dạ
dày ruột và nhiễm khuẩn
huyết
S.typhimurium và
S.enteritidis gây bênh cho
động vật + người , là căn
nguyên cho bệnh viêm dạ
dày ruột cấp
Đã phát hiện 1500 typ
salmonella
Kháng kháng sinh
Khả năng gây Bệnh lao là một bệnh XH -Gây bệnh một số loài -Gây bệnh thương hàn
bênh cho người lây lan ở các nước kém động vật có vú : trâu , cho người : S.typhi và
pt .Bệnh lao dc thấy ở trên bò , lợn ,chó , mèo và các S.paratyphi A,B,C
50 % BN AIDS Đv nhỏ như chuột , thỏ … -Cơ chế gây bệnh :
+TK Lao xâm nhập vào cơ - Gây bệnh cho người : -xâm nhập theo đường
thể chủ yếu theo đg hô -VK hoặc nha bào xâm tiêu hóa thức ăn, nước
hấp qua các giọt nước gây nhập vào cơ thể qua uống bị nhiễm bẩn.
ra lao phổi (90% các thể những vết thương ngoài Số lượng VK đủ để gây
lao ) .Các mô phế nang bị da sâu và kín. bệnh khoảng 10^5 -10^7.
VK xâm nhập tạo ra ổ VK -Bệnh uốn ván : Thời gian Sau khi vào ống tiêu hóa
rồi lây lan đến hạch nung bệnh từ 5-10 ngày , VK bám vào niêm mạc
lympho trong vùng rồi lây đôi khi lâu hơn . ruột non=> hạch mạc
sang các mô khác -Triệu chứng khơi đầu là treo, sinh sản nhân lên =>
+TK lao có thể xâm nhập đau và căng cơ nơi bị hệ thống bạch huyết và
qua con đg tiêu hóa ( sữa thương nhưng thường bị ống ngực vào máu, lúc
bò tươi ) gây lao dạ dày , bỏ qua này triệu chứng bắt đầu
ruột -Triệu trứng rõ rệt nhất là xuất hiện.
+ Từ cơ quan nhiễm lao cứng hàm do co cứng cơ Từ máu , VK qua lách và
đầu tiên ,VK theo đg bạch nhai , sau đó là co cứng các cơ quan khác. Khi qua
huyết hay theo đường cơ mặt làm BN khó há gan VK theo đường dẫn
máu gây ra lao thứ phát : mồm , nét mặt thay đổi . mật đổ xuống ruột =>
Lao màng não , Lao màng Tiếp đến là co cứng các đào thải qua phân ( đây
bụng , … cơ gáy , lưng , ngực bụng là con đường thải chính)
BỆNH LAO : dấu hiệu và và các cơ chi và lưng làm Từ máu VK đến thận và
triệu chứng : cho người bệnh uốn cong đào thải ra ngoài nước
-Bệnh lao có thể tấn công lên => uốn ván tiểu. Tới mảng payer ở
tất cả bộ phận trên cở thể -Giai đoạn cuối của bệnh , ruột VK tiếp tục nhân lên.
nhưng phổi là nơi bệnh sự co thắt lan rộng đến TK giao cảm
thường tấn công nhất . các cơ hô hấp làm BN TTTK ở não
-Triệu chứng : Cảm thấy nuốt và thở khó khăn ,
mệt triền miên các CN tuần hoàn và hô Khỏi bệnh : 5% BN =>
Ăn ko ngon , giảm cân vô hấp bị rối loạn và thường Người lành mang trùng
cớ , ho kéo dài hơn 3 tuần tử vong do suy hô hấp => Nguồn lây nhiễm
, sốt , vã mồ hôi về đêm , -Độc tố thần kinh thường
có khi ho đờm lẫn máu làm cho thân nhiệt sốt
cao đến 41 oC , mạch
nhanh từ 150 nhịp/p-180
nhịp/p , huyết ám giảm .
-Thời kì ủ bệnh : Từ 7-14
ngày phụ thuộc vào SL VK
và k/n sinh độc tố , t/g
càng ngắn , bệnh càng
nặng .
Triệu chứng : Khởi phát :
cứng hàm , nhức đầu ,
mất ngủ , đau cơ , tăng
phản xạ gân xương ,…
-Toàn phát : Dấu hiệu
cứng hàm rõ rệt , các cơn
có giật liên tiếp lan nhanh
cho người bệnh , uốn
cong người .
-Các cơn co giật làm cho
BN đau đớn , đáng ngại là
co thắt ở họng , cơ hoành
, thanh quản gây ngạt và
tử vong đột ngột
-Biểu hiện rối loạn TKTV :

Miễn dịch Sau khi khỏi bệnh lao , -Sự hình thành miễn dịch Trong huyết thanh BN có
người bệnh có thể có cả hoạt động và bền vững các KT chống KN O ,H , Vi
miễn dịch thể dịch và do tiêm vaccine giải độc -KT IgA trong dịch tiết đg
miễn dịch tb nhưng KT ko tố uốn ván ( anatoxin ) ruột có td bảo vệ
có vai trò bảo vệ . -NGười mẹ mang thai sẽ -Tuy nhiên vai trò bảo vệ
dc tiêm vaccine uốn ván ko đầy đủ
và tháng thứ 6 . Khi miễn
dịch đc ht , KT sẽ dc
truyển cho thai nhi qua
rau thai , giúp phòng
bênh uốn ván rốn .

Chuẩn đoán vk học - Bệnh phẩm: có thể là


đờm,phân, nước não tủy,
nước tiểu tùy theo từng
thể bệnh lao.
-Nhuộm soi trực tiếp:
Làm tiêu bản từ bệnh
phẩm->nhuộm Ziehl
Neelsen phát hiện vi
khuẩn kháng cồn acid
AFB, kết hợp với các dấu
hiệu lâm sàng và X-quang .
Phương pháp này được
dùng chủ yếu
-Nuôi cấy phân lập: .
( Chính xác nhưng chậm )
nuôi cấy / MT lỏng
Sauton hoặc đặc
Loewenstein hoặc cả hai
môi trường

-Phản ứng khuếch đại


gen PCR
Phòng đặc hiệu : vaccin -Phòng bệnh :
Phòng bệnh và BCG VS MT sạch sẽ , xử lý
điều trị -Các BP khác :Nâng cao phân gia súc
đời sống tinh thần , cải Trường hợp vết thương
thiện đk sống và làm việc . có khả năng nhiễm uốn
Phát hiện sớm BN bị lao ván ,cần xử lý ngoaik
và điều trị triệt để khoa như: rửa sạch, cắt
-Điều trị : dùng thuốc như lọc, rạch rộng ...và tiêm
isozanid , rifampin , kháng huyết thanh uốn
Pyraziamid , dùng phối bán SAT
hợp điều trị trong 6-9 + Tiêm vaccin uốn ván
tháng cho trẻ em và phụ nữ
mang thai
-Điều trị :
+ Rửa sạch vết thương
+ Trung hòa độc tố
bằng huyết thanh kháng
uốn ván SAT
+ Chống co giật bằng
các thuốc an thần, giãn
cơ, tránh các kích thích
thần kinh như ánh sáng,
tiếng động mạnh...
+ Kháng sinh diệt
khuẩn
+ Chế độ chăm sóc đặc
biệt

Trực khuẩn Shigella PHẨY KHUẨN TẢ


Vibrio cholerae
Đặc điểm sinh Bắt màu Gram (-) Hơi conh hình dấu phẩy , Gr –
học Ko vỏ , ko lông, ko sinh nha bào VK có lông ở một đầu , di động nhanh và
-Hình thể và tính mạnh
chất bắt màu ko vỏ , ko sinh nha bào
Tính chất nuôi Hiếu khí , kị khí tùy tiện , Phát triển Rất hiếu khí , pH MT 8,5-9,5 , T=37oC ,
cấy dễ dàng trg các MT nuôi cấy thông Nồng độ muối cao (3%)
thường MT pepton kiềm : VK mọc nhanh , 6-8h tạo
pH=7,8 , T=37oC thành váng
MT thạch kiềm : Sau 18 h , KL tròn , lồi ,
MT lỏng : VK mọc sớm và làm mọc trong suốt .
đều MT MT TCBS : Sau 18 h , KL tròn , bóng , màu
MT đặc : KL tròn , lồi , bờ đều vàng
MT phân lập có đường Lactose như ( Lên men đường saccarose )
SS , istrati : KL có cùng màu với MT
Tính chất hóa -Lên men đường glucose không sinh -Lên men ko sinh hơi đường Glucose ,
sinh hơi (trừ S.flexneri,S.boydii 14 sinh saccarose , mannose
hơi yếu) - Ko lên men đường arabinose , lactose
-Không lên men đường lactose (trừ
S.sonnei lên men chậm sau 2 ngày Oxydase (+) , indol (+)
đến 2 tuần) H2S (-) , urease (-)
-Lên men đường malnitol (trừ
S.dysenteriae)
H2S (-) , indol (-)
Độc tố Các Shigella đều có nội độc tố và
một số chủng có thêm ngoại độc tố

Kháng nguyên KN O :quân trọng nhất -Có 2 loại KN :


KN bề mặt K : +KN H : Có ở tất cả các loại VK tả , bị phá
Ko có KN H hủy 100oC/2h.
+ KN O : Là một polysacacharid , tính đặc
hiệu cao , bị phá hủy 100oC/ 1 h
-
Sức đề kháng -Tồn tại được trong người và thức Sức đề kháng yếu
ăn 7- 10 ngày Dễ chết bởi các thuốc sát khuẩn thông
-Tồn tại trong đất 6-7 tuần thường , T cao , nhưng có thể sống dc vài
-Chết nhanh bởi nước sôi 1000C giờ trong phân và vài ngày trong nước .
-Chết bởi thuốc sát khuẩn thông
thường và ánh mặt trời .
Phân Loại -Dựa vào KN O và các t/c sinh hóa Dựa vào KNO , Phẩy khuẩn tả được chia
học , chia Shigella thành 5 nhóm : thành hơn 100 nhóm , chỉ có nhóm O1 và
Nhóm A : Shigella dysenteriae (10 O139 gây dịch tả
typ HT) -Phẩy khuẩn tả V.cholerae O1 : -Dựa vào
Nhóm B : Shigella flexneri (13 typ HT KN , V.cholerae chia thành 3 typ HT :
) Okama( A ,B) ,Inaba(B,C) ,Hikojima (A, B,C )
Nhóm C : Shigella Boydii ( 15 typ HT ) -Dựa vào t/c sinh học , V.cholerae O1 chia
Nhóm D : Shigella sonnei (1 typ HT ) thành 2 cổ điển : V . cholerae cổ
điển và V.eltor

Khả năng gây -Nguồn gốc lây bệnh : -Cơ chế gây bệnh :
bênh cho người Nguồn bệnh là những BN mắc bệnh -V.cholerae -> dạ dày -> ruột non
lỵ trực khuẩn hoặc người mang mầm (Độ acid dạy dày giảm )
bệnh ko triệu chứng , bệnh lây qua Ở đây , VK tả tiết độc tố ruột LT , độc tố sẽ
đường tiêu hóa thông qua nguồn gắn với recepter làm hoạt hóa adenyl
thực phẩm bị NK hoặc qua tay , chân cyclase => tăng AMP vòng => Giảm hấp thu
, ruồi , nhặng là các trung gian Na , tăng tiết H2O ,Cl-=> Tiêu chảy =>
truyền bệnh đóng vai trò quan trọng Nếu ko dc cung cấp nước và điện giải kịp
-Thức ăn nhiễm khuẩn , ruồi thời , BN sẽ tử vong .
nhặng ,nước uống. -Dịch tễ : Nguồn lây là phân và người lành
-SL gây bệnh : 100 tế bào là đủ gây mang bệnh , nước là yếu tố làm lan truyền
ra nhiễm trùng . bệnh
-QT xâm nhập : Sau khi xâm nhập
vào đường ăn uống , shigella xâm
nhập và sinh sản rất nhanh tại niêm
mạc đại tràng .Vk gây bệnh bằng
xâm nhập và nội độc tố .
-Nội độc tố gây sung huyết , xuất tiết
=>Tạo thành những ổ loét và mảng
hoại tử niêm mạc đại tràng .
-Tác động đến TK giao cẩm => co
thắt và tăng nhu động ruột
-Ngoại đôc tố => TK trung ương =>
viêm vàng não và hôn mê.
-Hội chứng lỵ : Đau quặn , mót rặn ,
phân nhày máu.
-Bệnh lỵ trực khuẩn thường ở thể
cấp , một số ít trở thành thể mạn ,
những BN này thỉnh thoảng bị tiêu
chảy và thải VK ra ngoài MT .
- Bệnh do S.shiga thường gây nên
những vụ dịch lớn và nặng hơn các
chủng khác
-Ở VN , đa số các TH là Trưc khuẩn
nhóm B,C

Miễn dịch Sau khi NB , cơ thể có sinh KT nhưng -Miễn dịch của bệnh :
hiệu lực bảo vệ kém . Vai trò bảo vệ -Cơ chế đề kháng ko đặc hiệu : Độ acid của
chủ yếu nhờ IgA tiết tại ruột dịch vị , hệ VK chí cạnh tranh vị trí bám với
phẩy khuẩn tả
-Cơ chế đề kháng đặc hiệu : Bệnh có khả
năng tạo miễn dịch khá vững chắc với t/g
bảo vệ khoảng 3 năm , vai trò bảo vệ của
KT IgA tiết ở đường ruột .
Chuẩn đoán vk -Chẩn đoán trực tiếp : -Chẩn đoán trực tiếp :
học -Bệnh phẩm : Phân -Bệnh Phẩm : Phân hoặc chất nôn của BN ,
-Nhuộm soi trực tiếp : cần lấy sớm trước khi BN uống KS
Làm tiêu bản nhuộm soi để xđ BC đa -Soi tươi và Nhuộm soi :
nhân và vi khuẩn chí Trên tiêu bản soi tươi thấy VK hơi cong và
-Cấy phân : Cấy phân càng sớm càng di động , pp này để quan sát tính di động
tốt vì TK chết nhanh sau khi ra khỏi của VK tả như sao đổi ngôi trên nếu quan
cơ thể . MT thường chọn là SS , Endo sát ở kính hiển vi nền đen .
, Istrati . Sau 24 h , chọn KL để cđ t/c -
sinh hóa học Nhuộm soi để quan sát hình thể , t/c bắt
-Sau khi nuôi cấy ,xđ là shigella thì màu của phẩy khuẩn tả và BC trg phân
tiến hành phản ứng ngưng kết xđ -Nuôi cấy phân lập :
nhóm và typ của shigella bằng kháng +BP dc nuôi cấy trg MT pepton kiềm , sau
HT đa giá và kháng HT đơn giá . 6h lấy váng nhuộm soi và cấy truyền sang
các MT phân lập khác .
+ Cấy BP vào các MT thạch kiềm hoặc TCBS
, sau 18-24h nhuộm soi và xđ t/c sinh hóa
học .
-P/ứ ngưng kết : làm p/ứ ngưng kết trên
lam kính đê định nhóm và typ
- Kĩ thuật KT huỳnh quang trực tiếp :
Làm tiêu bản từ BP hoặc váng MT pepton
kiềm , nhuộn tiêu bản bằng KT gắn huỳnh
quang rồi soi trên kính hiển vi huỳnh
quang .
 Nhanh và có tính đặc hiệu cao

Chưa có vaccine phòng bệnh Phòng -Phòng bệnh đặc hiệu : Dùng
Phòng bệnh và Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bệnh vaccine đg uống cho cả O1 và
điều trị ko đặc hiệu bằng KS O139 .
-Điều trị : Shigella là VK có tỉ lệ kháng đặc hiệu -Phòng bệnh ko đặc hiệu :
KS khá cao , vì vậy cần làm KS đồ để Vệ sinh ăn uống
chọn KS thích hợp . Phát hiện sớm , ngăn chặn
nguồn lây bệnh
Xử lí chất thải hợp lý , ko đi VS
bừa bãi
Giáo dục y tế cộng đồng
Điều trị :
Bù nước và điện giải : Uống
hoặc truyền tính mạch theo
mức độ mất nước
KS : dùng tetracylin hoặc
ciprofloxacin

Xoắn khuẩn giang mai Xoắn khuẩn leptospira


( Treponema pallidum )
Đặc điểm sinh học -Xoắn như lò xo, rất mảnh, thường có Hình sợi dài , rất mảnh , 2 đầu cong
-Hình thể và tính 8-14 vòng xoắn đều đặn như móc câu
chất bắt màu -Soi tươi trên kính hiển vi nền đen Soi tươi trên kính hiển vi nền đen thấy
chuyển động quay tròn . VK rất di động
Không sinh nha bào .

Nhuộm bằng phương pháp Fontana Tribondeau xoắn khuẩn có màu vàng nâu
trên nền vàng.

Tính chất nuôi cấy -Chưa có MT nhân tạo nuôi cấy . -Nuôi cấy trg đk hiếu khí , thg nuối cấy
giữ VK bằng tiêm truyền liên tục vào trg MT lỏng có thêm HT của thỏ
tinh hoàn thỏ pt chậm , sau 5-10 ngày làm vẩn nhẹ
MT như khói thuốc lá

Sức đề kháng -Bị tiêu diệt bởi các hóa chất diệt -Yếu , bị tiêu diệt ở 50oC/ 10 p , chết
khuẩn thông thường. nhanh ở các MT ánh sáng , acid và các
- Dễ chết ở nhiệt độ phòng trg đk khô thuốc sát khuẩn thông thường có thể
-chết ở 50oC/1h tiêu diệt .
- Chịu dc lạnh , sống dc trong nước
khoảng 3 tuần
-Sống dai dẳng trg bùn lầy , nc đọng ,
thích hợp nhất là nước cống , đồng
ruộng , khe suối
Khả năng gây bênh -Gây bệnh ở người a. Gây bệnh ở người :
cho người Giang mai mắc phải -Con đg lây nhiễm : từ động vật
+ Giang mai thời kỳ I -Mđ nguy hiểm : ko nguy hiểm đến
+ Giang mai thời kỳ II tính mạng nhưng ảnh hưởng đến
+ Giang mai thời kỳ III nhiều cơ quan
Giang mai bẩm sinh -Bệnh db theo 2 TK :
TK I :
-Giang mai mắc phải : Ủ bênh 1-2 tuần => Sốt cao đột ngột 3-
Xoắn khuẩn giang mai xâm nhập vào 8 ngày => Đau cơ , sung huyết , xuất
cơ thể : huyết da , niêm mạc
-Chủ yếu qua đg tình dục Trg máu chứa nhiều VK
-Qua da sây sát , qua niêm mạc mắt ,
miệng ( hiếm gặp ) TK II :
- Giang mai TK I : -Xoắn khuẩn khu trú và làm tổn
thương các cơ quan nội tạng.
-10-30 ngày sau khi nhiễm khuẩn Biểu hiện lâm sàng là hội chứng nhiễm
Xuất hiện các vết loét ở bộ phận sinh trùng nhiễm độc, hội chứng gan mật
dục, vết loét nông, nền cứng, không như vàng da, vàng mắt, nước tiểu
ngứa, không đau bên trong chứa vàng.
nhiều xoắn khuẩn. Ngoài ra còn các biểu hiện tổn thương
Thời kỳ này dễ lây lan. Nếu không điều thận, màng não và xuất huyết da,
trị sau vài tuần vét loét lành, không để niêm mạc hoặc nội tạng .
lại sẹo. Vi khuẩn tiếp tục vào máu.
-Giang mai TK II :
-4-8 tuần sau khi có vết loét
Xuất hiện các dát màu hoa đào
Trong dát có ít vi khuẩn, vẫn còn khả
năng lây lan .
-Giang mai TK III :
- Sau vài năm- chục năm
Tổn thương ăn sâu vào tổ chức tạo
nên các cục gôm giang mai ở da ,
xương , gan , tim mạch , hệ TK
-Rất ít VK ở trg các cục gôm giang mai .

Giang mai bẩm sinh :


-Phụ nữ mang thai tháng thứ 4 , XK
giang mai có thể lây qua rau thai vào
thai nhi gây ra xẩy thai , quái thai , thai
chết lưu , giang mai bẩm sinh
Giang mai bẩm sinh :
: trẻ có mụn phỏng ở lòng bàn tay, bàn
chân . Có thể giang mai chậm phát sau
5 – 6 năm, hoặc khi trưởng thành mới
biểu hiện

Chuẩn đoán vk học 1. Chuẩn đoán trực tiếp 3.1 Chuẩn đoán trực tiếp
-Áp dụng cho TK I -- Bệnh phẩm:
Soi tươi trên kính hiển vi nền đen Thời kỳ 1: Bệnh phẩm là máu lúc bệnh
Nhuộm fonatana tribodeau nhân đang sốt.
Xét kq + , Tiền sử , triệu chứng lâm Thời kỳ 2: Bệnh phẩm là nước tiểu,
sàng dịch não tuỷ, dịch màng bụng.
2. Chẩn đoán gián tiếp -- Soi tươi: Qua kính hiển vi nền đen
-Áp dụng cho TK II thấy xoắn khuẩn di động.
KN ko đặc hiệu : KN cardiolipin -- Nhuộm Fontana Tribondeau.
VRDL ,BW --Nuôi cấy bệnh phẩm vào môi trường
KN đặc hiệu : FTA ,FTI , TPHA . cơ bản là Terskikh, EMTH thêm 10%
huyết thanh thỏ.
--Tiêm truyền cho chuột lang
3.2 Chuẩn đoán gián tiếp
-- Phản ứng ngưng kết tan Martin-
Pettit
-- Miễn dịch huỳnh quang hoặc phản
ứng ELISA

-Phòng bệnh : -Phòng bệnh :


Phòng bệnh và điều Giải quyết các tệ nạn XH Dùng vaccine
trị Nâng cao hiểu biết của người dân về Cắt đứt dây chuyền dịch tễ
bệnh Điều trị : Dùng KS diệt XK kết hợp với
Phát hiện , điều trị sớm điều trị triệu chứng
Điều trị : dùng penicilin

You might also like