Professional Documents
Culture Documents
Corynebacterium diphtheriae
ho gà
Bordetella pertussis
viêm phổi Hemophillus influenza
Pseudomonas aeruginosa
1. C. gravis
2. C. mitis
3. C. intermedius
4. C. belfanti
Corynebacterium diphtheriae
C. diphtheriae được chia làm 4 týp sinh học
Sinh hóa không làm đông sữa, urê (-), Indol(-), sinh H2S yếu,
khử nitrat thành nitrite
biến tellurite Ka thành Sulfitetellurite (k/lạc xám/đen)
Độc tính Cao, xâm nhập, Độc tính thấp tan màu (-)
Độc tố Tan máu (-) hơn C.gravis
tạo được Ngoại Tan máu (+)
độc tố bạch hầu tạo được Ngoại
độc tố bạch hầu
C. diphtheriae sinh ngoại độc tố mạnh (gây độc tế bào, hoại tử da và làm
tan máu): hoạt tính dehydrogenase và neuraminidase
Thu được dạng tinh thể
không bền vững, dễ bị phá hủy bởi nhiệt độ, ánh sáng và oxy, …
Corynebacterium diphtheriae
(TK bạch hầu)
1. Đặc điểm sinh học:
Sức đề kháng:
– VK chết: ở dung dịch phenol 1% và nhiệt độ 600 C/ sau
10 phút
– VK bền vững: với các yếu tố có hại ở ngoại cảnh
MT huyết thanh đông (sống :1năm), NĐ buồng vi khuẩn (sống: 2
tháng), ở đồ chơi (sống vài ngày), sống lâu ở màng giả của bệnh
nhân,…
Corynebacterium diphtheriae
(TK bạch hầu)
Yếu tố miễn dịch không đặc hiệu có như: thực bào, opsonin,
bổ thể…
môi trường chuyên biệt như:môi trường huyết thanh đông, môi
trường thạch máu có Tellurit Ka, môi trường thạch huyết thanh
+ tellurit Ka
khả năng sinh độc tố: phân biệt C. diphtheria (gây hoại tử da)
với các C. diphtheroides khác
– tiêm dưới da hoặc trong da cho chuột lang (cobaye)
– gây nhiễm vào tế bào Hela invitro
– bằng phương pháp kết tủa trong thạch (sự kết hợp giữa ngoại độc tố và kháng độc tố được
hấp phụ trong thạch - phản ứng Elek),
– phản ứng PCR
Corynebacterium diphtheriae
(TK bạch hầu)
3. Chẩn đoán vi sinh học:
ELEK test
Corynebacterium diphtheriae
(TK bạch hầu)
4. Phòng bệnh:
o Phòng chống dịch: ∆ sớm, cách ly, điều trị kịp thời, phát
hiện người lành mang trùng
5. Điều trị:
Trung hòa ngoại độc tố tự do (SAD)
Kháng sinh:penicillin, streptomycin, erythromycin
Bordetella pertussis
(VK ho gà)
1. Đặc điểm sinh học:
- Hình dạng: trực khuẩn que ngắn
- Mọc tốt trên thạch máu, không phân giải protein, đường, urê,
catalase(+).
• 56°C/10-15 phút
• Phenol 3%
Bordetella pertussis
(VK ho gà)
1. Đặc điểm sinh học:
- Ngoại độc tố ko vào máu, gây nhiễm tại chỗ
• Kém chịu nhiệt→phù, xuất huyết, hoại tử/thỏ, chuột lang
• Một số độc tố:gây độc khí quản (tracheal cytotoxin), hoại tử
da (dermonecrotic toxin), Hemagglutinin tơ, Hemolysin,
Adenylyl cyclase toxin…
- Kháng nguyên: kháng nguyên thân (O) chung, chịu nhiệt
• Yếu tố 7 chung cho giống Bordetella
• Yếu tố 1 đặc hiệu cho B. pertussis
• Yếu tố 14 đặc hiệu cho B. parapertussis
• Yếu tố 12 đặc hiệu cho B. bronchiseptica
• Còn lại gặp ở các phức hợp khác nhau
Steps in pathogenesis
1. Exposure/inoculation.
2. Tissue tropism/attachment.
3. Proliferation and production of virulence
factors.
4. Evasion/modulation of host defenses.
5. Local and systemic cell and tissue
dysfunction/damage.
6. Chronic infection, death or clearance and
resolution of symptoms.
https://www.google.com/url?sa=i&url=https%3A%2F%2Fwww.sciencedirect.com%2Fscience%2Farticle%2Fpii%2FS1471489
207000598&psig=AOvVaw3lbnkHM0_QccnluhJXy4QJ&ust=1666243282934000&source=images&cd=vfe&ved=0CA4QjhxqF
woTCOjT-5DG6_oCFQAAAAAdAAAAABAD
Bordetella pertussis
(VK ho gà)
2. Khả năng gây bệnh:
- Đường lây: hô hấp
- Nguồn lây: người nhiễm không biểu hiện LS, thể không
điển hình, người lành mang trùng
https://www.cdc.gov/pertussis/clinical/features.html
Stages to the Clinical Course of
Pertussis
• Stage 1: Catarrhal
• Stage 2: Paroxysmal
• Stage 3: Convalescent
Stages to the Clinical Course of
Pertussis
https://www.cdc.gov/pertussis/clinical/complications.html
Adolescents and adults
0.8% for adolescents and 3% for adults with confirmed pertussis. Clinicians diagnosed
pneumonia in 2% of each group.
CHẨN ĐOÁN VI SINH
https://www.cdc.gov/pertussis/clinical/diagnostic-testing/specimen-collection-diagnosis.html
Bordetella pertussis
(VK ho gà)
3. Chẩn đoán vi sinh học:
Bordet - Gengou
Bordetella pertussis
(VK ho gà)
3. Chẩn đoán vi sinh học:
o phản ứng kết hợp bổ thể, trung hòa, ngưng kết, ngưng kết
hồng cầu gián tiếp…
Chỗ tiêm tạo thành quầng đỏ, thâm nhiễm (đk 2 cm)
Bordetella pertussis
(VK ho gà)
3. Chẩn đoán vi sinh học:
o Ưu điểm: nhanh và đơn giản. Có thể sử dụng kháng thể đơn dòng
hoặc đa dòng.
o Vaccin (DTC)
Haemophilus influenza có 6 type xác định được, còn lại chưa x/đ
• Hình que, 2 đầu tròn (thường gặp; ít: đa hình, sợi, cầu,..)
− Không đồng nhất (KN dựa thể S: chủ yếu;thể R: không gây
bệnh)
Miễn dịch:
Những trẻ dưới 3 tháng tuổi: hiếm xảy ra (do có kháng thể từ
mẹ) Từ 5 tháng trở đi: nhiễm H. influenzae dạng không triệu
chứng, dạng viêm màng não hoặc bệnh ở đường hô hấp
Haemophilus influenza
2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH:
là tác nhân gây viêm màng não do vi trùng thường gặp
nhất ở trẻ từ 5 tháng đến 5 tuổi.
Tuổi ≥ 65
Cắt lách
Viêm phổi (sốt, ho, khó thở, đau ngực, nhức đầu,..)
Nhiễm trùng huyết (sốt, đau bụng,nôn ói, tiêu chảy, ớn lạnh,..)
Washington Winn,..Koneman’s Color Atlas and textbook of diagnostic microbiology 6th,Cha
Haemophilus influenza
3. Chẩn đoán vi sinh:
- PCR
Haemophilus influenza
4. Phòng và điều trị:
– Phòng bệnh
Phòng không đặc hiệu
Phòng đặc hiệu: vắc-xin Hib (phòng bệnh viêm màng não, viêm phổi
và các nhiễm trùng khác do H. influenzae type b)
– Điều trị
Viêm màng não do Hib tỷ lệ tử vong 90% (không điều trị)
Thuốc Kháng sinhcephalosposin thế hệ III như cefotaxim,
ceftriaxone… Thời gian dùng ít nhất là 10 ngày
Câu hỏi lượng giá
1. Vi khuẩn nào sau đây gây bệnh bạch hầu:
A. Corynebacterium diphtheriae
B. Chlamydia trachomatis
C. Bordetella pertussis
D. Treponema pallidum
3. H. influenzae type b có thể gây ra bệnh cảnh sau đây, ngoại trừ:
A. Viêm phổi
B. Viêm bàng quang
C. Viêm màng não
Ths. Bs. Trần Minh Anh Đào- Bm Vi
D. Viêm tai sinh
91
Câu hỏi lượng giá
5. Loại sắc tố nào sau đây được cho là sắc tố đặc trưng
của Pseudomonas aeruginosa:
A. Pyocyanine.
B. Pyomelanin.
C. Pyorubrin.
Ths. Bs. Trần Minh Anh Đào- Bm Vi
D. Pyoverdin. sinh
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• [1]. Bộ môn Vi sinh vật, Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch. VI SINH HỌC Y HỌC LÝ
THUYẾT (Lưu hành nội bộ).
• [2]. Bộ môn Vi sinh vật, Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch. VI SINH HỌC Y HỌC
THỰC HÀNH (Lưu hành nội bộ).
• [3]. Bộ môn Vi sinh vật, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh. Vi khuẩn học – Vi-rút học.
•[4]. Geo.F.Brooks, Janet S.Butel, Karen C. Carroll and Stephen A.Morse, 2004. Jawetz,
Melnick & Adelberg ‘ s Medical Microbiology, 24th edition. Mc Graw Hill Medical, pp.8-61.
• [5]. Karen C. Carroll1, Michael A. Pfaller2, Marie Louise Landry3, Alexander J.
McAdam4, Robin Patel5, Sandra S. Richter6, David W. Warnock7 (2019) Manual of
Clinical Microbiology, 12th edition. Washington, D.C.
• [6]. Baley&Scott’s Diagnostic microbioly, 12th