Professional Documents
Culture Documents
1
https://www.who.int/publication-detail-redirect/9789240060241
2
NỘI DUNG CHƯƠNG VI NẤM
NẤM MEN
• Candida spp. (C. albicans)
• Malassezia spp. (M. furfur)
• Cryptococcus neoformans
NẤM DA, NẤM SỢI/ DERMATOPHYTES
• Trichophyton mentagrophytes, T. rubrum
• Microsporum canis, M. gypseum, M. cookei, M. nanum
• Epidermophyton floccosum
NẤM MỐC
• Aspergillus flavus, A. fumigatus, A. niger, A. terreus, A. glaucus
• Penicillium sp.
• Fusarium sp.
• Rhizopus sp., Mucor sp., Syncephalastrum sp., …..
• Cladosporium sp., Curvularia sp., Bipolaris sp., …..
3
ĐẠI CƯƠNG
Eukaryotes, có nhân và vách tế bào thực sự
Không có diệp lục → dị dưỡng → lấy chất dinh dưỡng từ sinh vật khác hay từ
môi trường nhờ có hệ thống men
Vi nấm ngoại hoại sinh: sử dụng chất dinh dưỡng từ sinh vật bị phân huỷ
Vi nấm nội hoại sinh: sử dụng chất cặn bã trong cơ thể sinh vật
Vi nấm thượng hoại sinh: sử dụng chất cặn bã trên da hoặc trong xoang
của sinh vật
Vi nấm nội – ngoại hoại sinh: Candida spp., Geotrichum candidum
Vi nấm ký sinh: sống bám vào sinh vật khác
Sinh sản: vô tính/ hữu tính
4
ĐẠI CƯƠNG
Vi nấm hạt men (yeasts):
5
ĐẠI CƯƠNG
Vi nấm sợi tơ (moulds):
Nấm đa bào
Hình sợi tơ nhỏ hình ống, phân nhánh
Sợi nấm có thể có hay không có vách ngăn
Sinh sản vô tính:
• Từ sợi tơ nấm chìm: bào tử đốt, bào tử bao dầy
• Từ bào đài: STN nhô lên k.khí sinh BT
Sinh sản hữu tính
• Nấm tảo: tạo bào tử tiếp hợp
• Nấm túi: thể quả
• Nấm đảm: tế bào đảm
6
ĐẠI CƯƠNG
Bảng: Một số đích tác động của chất kháng nấm
Vị trí TB nấm Thành phần cấu trúc TB nầm Đích tác động của chất kháng nấm
7
XÉT NGHIỆM BỆNH VI NẤM
1. XN trực tiếp:
Bệnh phẩm là dung dịch niêm mạc lưỡi, dịch họng, dịch phế quản, mủ tai, dử
mắt, dịch não tủy, phân, dịch âm đạo, niệu đạo, máu, đàm.
2. Nuôi cấy:
8
XÉT NGHIỆM BỆNH VI NẤM
1. XN trực tiếp:
Bệnh nhân nhiễm vi nấm ở da, móng, tóc:
Bệnh nhân ngưng dùng thuốc 1 – 2 tuần, mới lấy mẫu bệnh phẩm, vì:
Thuốc đã sử dụng vi nấm tạm thời biến mất, cho kết quả âm tính giả.
Dạng thuốc mỡ hạt mỡ gây khó quan sát.
Các màu của thuốc không thấy được cấu trúc vi nấm.
Dung dịch sử dụng:
DD KOH 20% (để làm trong tiêu bản dễ phát hiện vi nấm).
DD KOH có thêm glycerin hay DMSO (để giữ tiêu bản lâu).
Cho bệnh phẩm lên lam và 1 giọt dd KOH 20%, để 15 – 30’, soi KHV.
9
XÉT NGHIỆM BỆNH VI NẤM
Bệnh phẩm là dung dịch niêm mạc lưỡi, dịch họng, dịch phế quản, mủ tai,
dử mắt, dịch não tủy, phân, dịch âm đạo, niệu đạo, máu, đàm.
Phết lên lam, nhuộm Gram, soi KHV với giọt dầu.
Nấm men bắt màu tím, Gram dương.
2. Nuôi cấy:
Qua XN trực tiếp nghi ngờ, chờ kết quả nuôi cấy.
10
NẤM MEN GÂY BỆNH
Candida là nấm thường gặp nhất
11
CANDIDA SPP.
12
Candida spp. thường gây bệnh cơ hội như:
C. albicans vẫn là một loài nấm gây bệnh nguy hiểm đang tồn tại, lan tỏa
và gây bệnh phổ biến ở phụ nữ ở Hải Dương.
Tuy nhiên Asia Fungal Working Group cho biết, qua khảo sát 25 bệnh viện ở
Châu Á, Candida tropicalis gặp phổ biến hơn các loài khác
https://www.afwgonline.com/resources/articles/evolving-fungal-landscape-asia/
13
Các enzyme sản xuất từ Candida spp.:
Aspartyl proteinase
Phospholipase
Tạo điều kiện cho vi nấm xâm nhập vào hàng rào biểu mô ký chủ.
Chống lại yếu tố bất lợi như: bạch cầu trung tính, thuốc kháng nấm,…
14
Candida albicans
o Sống hoại sinh và cơ hội.
o Các điều kiện thuận lợi cho Candida sp. gây bệnh:
Yếu tố sinh lý: phụ nữ có thai, gia tăng các hormone ở âm đạo, SGMD, ….
Yếu tố bệnh lý: tiểu đường, phát phì, suy dinh dưỡng
Yếu tố nghề nghiệp: thường xuyên tiếp xúc với nước (bán nước, bán cá,…)
Yếu tố thuốc men: sử dụng kháng sinh phổ rộng, Corticoide, thuốc ức chế
miễn dịch
o Gây bệnh hầu như ở khắp nơi trên cơ thể (cơ quan tiêu hóa, âm đạo, niệu đạo,
trên da và dưới móng, …).
15
BỆNH HỌC
Nguồn nội sinh.
17
BỆNH HỌC
1. Bệnh ở niêm mạc
Đẹn (tưa): Candida albicans
Đối tượng: trẻ sơ sinh, trẻ suy dinh dưỡng, trẻ rối
loại tiêu hóa, người suy kiệt, người già, lạm dụng
kháng sinh, tiểu đường, ung thư, HIV/ AIDS ….
Niêm mạc miệng viêm đỏ, khô, lưỡi bóng hoặc có
gai thịt nhỏ, xuất hiện nhiều đóm trắng tạo thành mãng mềm, dễ bóc.
Viêm thực quản: Candida albicans
Đối tượng: trẻ bị đẹn nặng, người suy kiệt, dùng
kháng sinh, corticoide lâu ngày, HIV/ AIDS ….
Triệu chứng: nghẹn, ói mửa, khó nuốt, khó thở,…
Niêm mạc sưng đỏ, có mảng trắng bao phủ.
18
BỆNH HỌC
1. Bệnh ở niêm mạc
Viêm ruột:
Đối tượng: trẻ sơ sinh nặng hoặc đang sử dụng kháng sinh phổ rộng,
người bị bệnh bạch cầu cấp hay ung thư máu.
Triệu chứng: đau bụng, tiêu chảy, sôi ruột, ngứa hậu môn,…
triệu chứng biến mất khi ngưng kháng sinh
Niêm mạc dạ dày, tá tràng, ruột non: có nhiều vết loét
Biến chứng: thủng ruột, viêm phúc mạc,…
Viêm viền hậu môn và quanh hậu môn: Candida albicans
Đối tượng: biến chứng của lạm dụng kháng sinh, corticoide
Triệu chứng: ngứa hậu môn, da non quanh hậu môn viêm đỏ, có sang
thương nhỏ hoặc trầy sước do gãi 19
BỆNH HỌC
1. Bệnh ở niêm mạc
Đối tượng: phụ nữ mang thai (3 tháng cuối), tiểu đường, dùng kháng sinh
phổ rộng, sử dụng thuốc ngừa thai, bệnh nhân HIV/ AIDS…
Triệu chứng: rất ngứa hoặc rát bỏng âm hộ, ra huyết trắng giống sữa
đông, đi tiểu rát, đau trong khi giao hợp.
Nam giới:
• Viêm đầu dương vật: viêm đỏ, ngứa, có bọng nước nhỏ hoặc bọc mủ
20
BỆNH HỌC
2. Bệnh ở da và cơ quan phụ cận
Viêm da: C. albicans (chủ yếu)
Đối tượng: người da ẩm ướt, thường xuyên
tiếp xúc với nước, trẻ em mặc tả lót
(bị ẩm, không được vệ sinh),…
Vị trí: vùng da có nhiều nếp xếp
(bẹn, giữa 2 mông, kẻ tay, kẻ chân,…)
Triệu chứng: da viêm thành mảng to, màu đỏ,
ẩm, có rỉ nước vàng, ngứa, sang thương nhỏ kích thước không đều.
Viêm da hạt:
Đối tượng: trẻ em bị SGMD
Sang thương nổi hạt thường ở mặt, kéo dài lâu ngày
21
BỆNH HỌC
2. Bệnh ở da và cơ quan phụ cận
Triệu chứng:
• Có kẻ hở cho Candida sp. xâm nhập vào máu (truyền máu, phẩu
thuật tim hay đường tiêu hóa, …)
24
BỆNH HỌC
3. Bệnh ở nội tạng
Đối tượng: tiểu đường, ung thư máu, sử dụng kháng sinh, Corticoide,
thuốc ức chế miễn dịch lâu ngày, can thiệp phẩu thuật
Diễn biến bệnh: nhiễm trùng huyết vi nấm xâm nhập nhiều cơ quan
(gây viêm màng não, thận, nội mạc, tim, phổi, …) tử vong
Hen suyễn, nổi mề đay, đỏ da, trên da có sang thương, chàm, tổ đĩa,…
25
CHẨN ĐOÁN
1. Lâm sàng
2. Xét nghiệm:
Nuôi cấy
26
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
• Bệnh ở da, niêm mạc.
• Nội tạng.
Xét nghiệm
• Huyết trắng, mảng trắng/miệng → xem tươi với nước muối sinh lý.
TB hạt men hình tròn hoặc hình bầu dục đôi khi nẩy chồi và sợi tơ nấm giả.
27
Sợi tơ nấm giả
Tế bào hạt men Tế bào niêm mạc
Huyết thanh
người (thỏ, chó)
Ủ 370C
trong 4 giờ
TB hạt men, nẩy chòi, sợi tơ Khóm nấm C. albicans TB hạt men hình tròn, bầu dục,
nấm giả (Soi tươi BP) đôi khi nẩy chồi (Sabouraud)
Ống mầm
(PCB / thạch bột ngô - tween 80)
(Thử nghiệm huyết thanh) 30
Candida albicans
• Hình dạng
31
Candida albicans (hạt men)
32
Candida albicans (ống mầm)
33
Candida albicans (BTBD - STNG)
34
Hình thái khuẩn lạc điển hình Candida albicans
→ xanh lá cây
Candida tropicalis → Xanh kim loại (xanh xám)
Candida krusei → hồng, mờ
(Khóm rộng, nhăn)
Other species → trắng đến tím hoa cà
(Từ hồng nhạt → hồng đậm)
35
ĐIỀU TRỊ
Bệnh Candida AMB FLZ ITZ KETO CLO MICO ECO FLU TERBI NYS CAS
Bôi, rơ,
Miệng - hầu Uống Uống Bôi Bôi
súc miệng
Thực quản IV Uống Uống
Ruột Uống
Bôi Bôi
Da Bôi Uống Uống Bôi Bôi Bôi Bôi
Uống Uống
Móng Uống Uống Uống
Niêm mạc miệng Bôi
Uống Uống Bôi
(mãn tính) Uống
Đặt
Âm đạo Uống Uống Uống Đặt Đặt Uống Đặt
Bôi
Uống
Mô sâu IV IV IV
IV
Amphotericin B, Fluconazol, Itraconazol, Ketoconazol, Clotrimazol, Miconazol, Econazol, Flucytosin,
Terbinafin, Nystatin, Caspofungin 36
CÁC LOẠI THUỐC ĐẶT
Kháng nấm Kháng trùng roi
Kháng khuẩn Kháng viêm
C. albicans T. vaginalis
Polymycin B
Nystatin
Neomycin
Clotrimazole
Neomycin Metronidazol
(Nystatin)
Nystatin Chloramphenicol Metronidazol Dexamethason
Miconazole
Metronidazol
(Nystatin)
Loại thuốc có 1 thành phần nhưng có nhiều tác dụng:
Fluomizin: kháng khuẩn, vi nấm, đơn bào và kháng viêm.
Clotrimazole: kháng vi nấm, kháng khuẩn.
37
MALASSEZIA SPP.
38
ĐẠI CƯƠNG
• Nấm men ưa chất béo, ưa keratin. Cần lipid cho sự phát triển.
• Sống hoại sinh ở da.
• Lang ben, viêm nang lông, viêm da tăng tiết bã, nhiễm trùng huyết.
• Loài sống ở người: Malassezia furfur, Malassezia globosa, Malassezia obtuse,
Malassezia restricta …
Hình thể
Nấm men
Sợi nấm
M. furfur
(Pityrosporum
orbiculare)
39
BỆNH PHẨM NHIỄM NẤM Malassezia furfur
40
Malassezia furfur
41
BỆNH LANG BEN
• Da có nấm trắng, giới hạn rõ, hơi bong vẩy, hơi gồ cao, nổi bật trên bề mặt da
• Tổn thương: có màu cà phê sửa nhạt, vàng nhạt, nâu, nâu đỏ, đen,…
• Vùng bị nhiễm là vùng các tuyến bã hoạt động mạnh (ngực, cổ, vai, lưng, cánh
tay, có thể lan xuống bụng, đùi)
42
BỆNH VIÊM NANG LÔNG
• Sẩn hoặc mủ quanh nang lông
• Vùng bị bệnh: lưng, ngực và cánh tay, đôi khi ở cổ, rất ít ở mặt.
43
BỆNH VIÊM DA TĂNG BÃ NHỜN VÀ GẦU
• Viêm và bong vẩy, sang thương có màu đỏ bao phủ bởi vẩy có chất béo
• Vùng bị bệnh: vùng da giàu tuyến bã nhờn (đầu, mặt, chân mày, tai và nữa trên
thân mình)
44
BỆNH NHIỄM KHUẨN HUYẾT
• Xảy ra ở trẻ sơ sinh do truyền dịch kéo dài
• Người lớn đang điều trị bằng liệu pháp thay lipid
45
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán phân biệt:
Vẩy phấn trắng, vẩy phấn hồng
Viêm da tiết bã, hắc lào, bạch biến
Giang mai thời kỳ II
Chẩn đoán xác định
Chiếu đèn Wood lên da (màu vàng hay màu xanh lá cây nhạt).
Cạo vẩy da làm phết ướt với dung dịch KOH 10% → quan sát KHV.
Dán băng keo lên da, dán băng keo lên lam → quan sát KHV.
Cấy bệnh phẩm
46
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc chung
Dùng thuốc bôi tại chỗ trừ khi sang thương lan rộng
Thoa thuốc đều đặn, liên tục
Tránh tái phát: luộc, phơi nắng quần áo, đồ dùng của bệnh nhân
Giải quyết các yéu tố thuận lợi liên quan đến bệnh
Các bệnh ở da
Bôi ngoài như selenium sulfid, ketoconazol, miconazol.
Uống dẫn chất imidazol: ketoconazol, itraconazol hoặc fluconazole.
Nhiễm trùng huyết
Tiêm truyền tĩnh mạch amphotericin B.
47
DỰ PHÒNG
Vệ sinh cá nhân, tránh cơ thể ẩm ướt thường xuyên
Không dùng chung vật dụng cá nhân (khăn, quần áo)
Tránh mặc quần áo dệt bằng sợi tổng hợp
Tránh ra nắng, tắm hơi
Khám và điều trị cho các thành viên trong gia đình
48
CRYPTOCOCCUS NEOFORMANS
49
DỊCH TỂ
• C. neoformans var. neoformans: ở khắp thế giới. Chủ yếu ở người SGMD là
nguyên nhân phổ biến của viêm màng não
50
Khóm nấm Tế bào hạt men, nang dầy
Cryptococcus neoformans Cryptococcus neoformans
Qua báo cáo của nhóm nghiên cứu, ở VN tỉ lệ nhiễm nấm Cryptococcus spp.
Đa số là loài neoformans. Mức độ nhiễm nấm ở những người suy giảm miễn
dịch cao hơn so với người không SGMD.
https://www.afwgonline.com/wp-content/uploads/2017/07/AFWG_newsletter04.pdf
51
BỆNH HỌC
1. BỆNH NGUYÊN PHÁT Ở PHỔI:
Viêm phổi mạn tính trong nhiều năm sốt, ho và có nguy cơ vi nấm phát tán lên hệ TK trung ương.
- Bướu ở hệ TK: giống khối u ở não (nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, thay đổi tính tình, nói lớ,
song thị, đi lảo đảo, liệt, hôn mê)
52
BỆNH HỌC
3. THỂ BỆNH NGOÀI DA:
Sang thương loét hoặc viêm mô liên kết. Có nguy co phát tán lên hệ TK trung ương
Sang thương là các vết sẩn, sau loét ra; hoặc có thể dạng áp xe, cục sưng đỏ hay
viêm mô liên kết
- Bệnh ở nhãn cầu: tăng áp lực nội sọ phù gai thị và teo TK thị giác
- Bệnh hiếm gặp: ở thượng thận, nội tâm mạc, viêm gan, viêm xoang, viêm thực
quản khu trú
53
CHẨN ĐOÁN
BỆNH PHẨM:
Dịch não tuỷ, sinh thiết, đàm, dịch rửa phế quản, mủ, máu và nuuớc tiểu
Quan sát trực tiếp:
• Dịch ngoại tiết, dịch cơ thể (nhuôm mực tàu): nang TB hạt men
• Mẫu sinh thiết (nhuộm PAS; Grocott methenamine bạc): TB hạt men với nang
mucopolysaccharide bao quanh
54
CHẨN ĐOÁN
NUÔI CẤY:
Trên môi trường sabouraud dextrose:
khóm nấm đục, nhẵn, phẳng nhầy, có màu kem
55
ĐIỀU TRỊ
- Amphotericin B
- 5-flucytosine
- Fluconazole
56
DỰ PHÒNG
- Ổn định bệnh nội khoa
- Tránh lạm dụng corticoids, kháng sinh, thuốc ức chế suy giảm miễn dịch, …
- Chú ý đến xử lý phân chim bồ câu.
57
NẤM DA
58
ĐẠI CƯƠNG
• Nấm da (Dermatophytes) gây bệnh ở da, tóc và móng.
59
DỊCH TỂ HỌC BỆNH NẤM DA
Bệnh lây từ người sang người:
Gián tiếp (phổ biến): qua các vật dụng như khăn, lược, nón, quần áo,...
60
DỊCH TỂ HỌC BỆNH NẤM DA
• > 10% dân số thế giới bị nhiễm nấm da.
61
Hình thể nấm da
Nấm đầu lõm chén: (T. schoenleinii) Chốc đầu chấm đen
Da đầu bị viêm mủ, có những mài dày
chung quanh nang tóc bờ không đều có hình
lõm chén hay tổ ong, bốc mùi hôi như chuột chết
66
BỆNH HỌC CỦA BỆNH NẤM DA
4. Nấm bẹn:
67
BỆNH HỌC CỦA BỆNH NẤM DA
5. Nấm móng: T. rubrum; T. mentagrophytes và E. floccosum
68
CHẨN ĐOÁN
Xét nghiệm trực tiếp: Lấy vẩy da, tóc, móng làm phết ướt với DD KOH 20% →
xem KHV.
Bệnh phẩm tóc (ngoại phát) Bệnh phẩm tóc (nội phát)
T. rubrum 70
Phân biệt nhóm Trichophyton spp.
T. mentagrophytes T. rubrum
71
HÌNH KHÓM NẤM QUAN SÁT NẤM Ở KHV
Microsporum gypseum
Microsporum canis 72
Microsporum cookei
73
Microsporum nanum
74
Phân biệt nhóm Microsporum spp.
75
ĐIỀU TRỊ NẤM NGOÀI DA BẰNG KHÁNG SINH
Bệnh Khuyến cáo Phác đồ thay thế
Itraconazole 200mg/ ngày x 3 – 5 tháng hay 400 mg/ ngày x 1 tuần,
Terbinafine 250mg/ ngày
nghỉ 3 tuần rồi lặp lại 2 – 3 lần
Nấm móng Nấm móng tay: 6 tuần
Fluconazole 150 – 300mg/ tuần cho đến khi lành (6 – 12 tháng)
Nấm móng chân: 12 tuần
Griseofulvin 500 – 1000mg/ ngày cho đến khi lành (12 – 18 tháng)
Griseofulvin 500mg/ ngày (không ít Terbinafine 250mg/ ngày x 4 tuần
Nấm đầu hơn 10mg/ ngày) cho đến khi lành Itraconazole 100mg / ngày x 4 tuần
(6 – 8 tuần) Fluconazole 100mg / ngày x 4 tuần
Griseofulvin 500mg/ ngày cho đến Terbinafine 250mg/ ngày x 2 – 4 tuần
Nấm thân khi lành (4 – 6 tuần), thường kết Itraconazole 100mg / ngày x 15 ngày hay 200mg/ ngày x 1 tuần
hợp thoa imidazole Fluconazole 150mg – 300mg/ tuần x 4 tuần
Terbinafine 250mg/ ngày x 2 – 4 tuần
Griseofulvin 500mg/ ngày cho đến
Nấm bẹn Itraconazole 100mg / ngày x 15 ngày hay 200mg/ ngày x 1 tuần
khi lành (4 – 6 tuần)
Fluconazole 150mg – 300mg/ tuần x 4 tuần
Terbinafine 250mg/ ngày x 2 – 4 tuần
Chân vận Griseofulvin 500mg/ ngày cho đến
Itraconazole 100mg / ngày x 15 ngày hay 200mg/ ngày x 1 tuần
động viên khi lành (4 – 6 tuần)
Fluconazole 150mg – 300mg/ tuần x 4 tuần
Mạn tính/ lan
Terbinafine 250mg/ ngày x 4 – 6 Itraconazole 200mg/ ngày x 4 – 6 tuần
rộng không
tuần Griseofulvin 500 – 1000mg/ ngày cho đến khi lành (3 – 6 tháng)
đáp ứng
76
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NẤM DERMATOPHYTES
Thể bệnh Tại chỗ Toàn thân
Người lớn:
Chỉ mang tính hỗ trợ Griseofulvin 20 – 25 mg/kg/ ngày x 6 – 8 tuần
Selenium sulfide 1% hoặc 2,5% Terbinafine 250mg/ ngày x 2 – 8 tuần
Nấm đầu Zine pyrithione 1% hoặc 2% Fluconazole 6mg/kg/ ngày x 3 tuần
Povidine iodine 2,5% Trẻ em:
Ketoconazole 2% Terbinafine 3 – 6mg/kg/ ngày x 2 – 8 tuần
Những thuốc còn lại liều như trên
Người lớn:
Terbinafine 250mg/ ngày x 2 – 4 tuần
allylamines Itraconazole 100mg / ngày x 1 tuần
Imidazole Fluconazole 150 – 300mg/ tuần x 4 – 6 tuần
Nấmbẹn/
Tolnaftate Griseofulvin 500mg/ ngày x 2 – 4 tuần
thân
Butenafine Trẻ em:
Ciclopirox Terbinafine 3 – 6mg/kg/ ngày x 2 tuần
Itraconazole 5mg/kg/ ngày x 1 tuần
Giseofulvin 10 – 20mg/kg/ ngày x 2 – 4 tuần
Griseofulvin 1g/ngày x 6 tuần
Terbinafine 250mg/ ngày x 2 – 4 tuần
Nấm má Chỉ mang tính hỗ trợ Antifungals
Itraconazole 200mg/ ngày x 2 – 4 tuần
Fluconazole 200mg/ ngày x 4 – 6 tuần
Nguồn: Fitzpatrick’s Dermatology in General Medicine, 8th ed, 2012 77
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NẤM DERMATOPHYTES
Thể bệnh Tại chỗ Toàn thân
Người lớn:
Allylamine
Terbinafine 250mg/ ngày x 2 tuần
Imidazole
Nấm bàn Itraconazole 100mg x 2 lần/ ngày x 1 tuần
Tolnaftate
tay/ bàn Fluconazole 150mg/ tuần x 3 – 4 tuần
Ciclopirox
chân Trẻ em:
Benzylamine
Terbinafine 3 – 6mg/kg/ ngày x 2 tuần
Acid undecylenic
Itraconazole 5mg/kg/ ngày x 2 tuần
Người lớn:
Terbinafine 250mg/ ngày x 6 – 12 tuần
Itraconazole 200mg/ ngày x 2 – 3 tháng
Ciclopirox Fluconazole 150 – 300mg/ tuần x 3 – 12 tháng
Nấm móng
Amorolfine Trẻ em:
Terbinafine 3 – 6mg/kg/ ngày x 2 – 6 tuần
Itraconazole 5mg/kg/ ngày x 2 – 3 tháng
Giseofulvin 6mg/kg/ tuần x 3 – 6 tháng
79
ĐIỀU TRỊ THAM KHẢO
Trường hợp vi nấm gây bệnh ngoài da xâm lấn sâu, bệnh nấm da nặng có thể
dùng thuốc kháng nấm đường dùng trong:
Các loại thuốc: fluconazole, itraconazol, griseofulvin, terbinafine và amphotericin B.
https://www.afwgonline.com/resources/articles/deep-dermatophytosis/
80