Professional Documents
Culture Documents
1. Đại cương:
- Thuộc nhiều họ khác nhau: Nesseria, Haemophillus, Chlamydia
- Năng lực yếu, khó nuôi dưỡng trên môi trường nhân tạo
- Khó tồn tại ngoài cơ thể
- Lây nhiễm do tiếp xúc trực tiếp nguồn bệnh
- Nhiều tác nhân gây bệnh có thể truyền từ mẹ sang con trong suốt thai kì hay cho con
bú ( giang mai ), qua đường truyền máu
- Hàng năm, khoảng 88 triệu ca nhiễm vi khuẩn lậu/ khoảng 448 triệu ca nhiễm STI
2. Bệnh lậu ( Neisseria gonorrhoeae/ Gonococcus )
- Đặc điểm:
o Neisseria phân lập năm 1879 từ mủ ở đường sinh dục của người bệnh
o Nhị cầu, Gram (-) ( song cầu khuẩn, đối nhau ở mặt bằng, giống 2 hạt caphe úp
lại
o Là tác nhân gây bệnh chuyên biệt, chỉ có ở người
o Gonococcus truyền bệnh do quan hệ tình dục trực tiếp
o Cư trú: cơ quan sinh dục, cổ họng, mắt
- Môi trường nuôi cấy:
o Nguyên tắc: Cấy trên môi trường chọn lọc, giàu chất dinh dưỡng
o Thayer – Martin (TM): Môi trường Mueller – Hinton + 5% máu cừu ly giải +
3 kháng sinh (vancomycin, colistin và nystatin)
o Martin – Lewis (ML): Hemoglobin, Bio – X và dextrose thay thế máu cừu ly
giải
o New York city (NYC): huyết tương ngựa, hồng cầu ngựa ly giải, 4 kháng sinh
(vancomycin, colistin, amphotericin B và trimethoprin)
- Khả năng gây bệnh tự nhiên:
o Nam giới: trạng thái cấp tính
o Nữ giới: trạng thái mạn tính
Đặc điểm Nam giới Nữ giới
Thời gian ủ bệnh 3 – 15 ngày âm thầm
Triệu chứng Viêm niệu đạo phần ngoài cấp
tính: tiểu đau, khó ngủ, có mủ
Diễn tiến Lan vào đường sinh dục gây Vị trí nhiễm khuẩn đầu tiên là
viêm tinh hoàn, viêm tiền liệt cổ tử cung -> niệu đạo, âm
tuyến đạo -> tiết chất nhầy có mủ
Nếu không điều trị Hẹp niệu đạo Viêm ống dẫn trứng, hiếm
muộn
- Vị trí nhiễm khác
o Vi khuẩn vào máu gây nhiễm lậu cầu lan tỏa:
Xuất hiện đám đỏ xuất huyết ở đầu chi và viêm khớp
Nhiễm khuẩn huyết: viêm nội tâm mạc, viêm màng não tủy
o Ở trẻ sơ sinh, nhiễm khuẩn ở mắt từ đường sinh
- Kháng nguyên:
o Không gây miễn dịch dù có kháng thể được thành lập
o Gonococci có cấu trúc kháng nguyên không đồng nhất và có thể thay đổi cấu
trúc bề mặt in vitro -> tránh sức đề kháng của vật chủ
o Cấu trúc bề mặt gồm:
Pili: giúp vi khuẩn bám vào tế bào sinh dục và tinh trùng. Chống lại sự
thực bào
Protein I: tạo lỗ nhỏ giúp chất dinh dưỡng đi vào vi khuẩn. Mỗi chủng lậu
cầu có 1 loại protein I riêng khác nhau về tính kháng nguyên
Protein II: kết dính các gonococci và gắn vào tế bào kí chủ. Một chủng
lậu cầu có từ 0-3 kiểu protein II. Hiện diện ở khuẩn lạc đục, có thể có hay
không ở khuẩn lạc trong.
Protein III: kết hợp với protein I thành những lỗ nhỏ trên bề mặt tế bào
Lipopolysaccharid có ở màng ngoài lậu cầu. Độc tính của lậu cầu phần
lớn do LPS, tác động như nội độc tố.
Một số protein khác có tính kháng nguyên nhưng vai trò gây bệnh ít được
biết
o Lấy bệnh phẩm
Dạng cấp tính ở nam giới: lấy mủ ở niệu đạo
Dạng mãn tính ở phụ nữ: chất bài tiết từ đường sinh dục
Dịch khớp
o Nhuộm Gram
Lấy mủ làm phết nhuộm gram: Gram (-), song cầu, nội hay ngoại bạch
bào
- Nuôi cấy vi khuẩn:
o Ở nam giới, nếu khảo sát trực tiếp không thấy -> cấy mủ
o Ở phụ nữ -> nên cấy ngay bệnh phẩm
o Dùng môi trường chọn lọc, giàu chất dinh dưỡng, ủ37 độ C trong bình nến
o Môi trường cấy thường có thêm kháng sinh ( NYC ):
Vancomycin 3ug/ml
Colistin 7,5 ug/ml
Amphotericin B 1ug/ml
Trimethoprim 3ug/ml
- Huyết thanh học
o Huyết thanh và chất tiết đường sinh dục của bệnh nhân chứa kháng thể lgG và
lgA kháng kháng nguyên pili, protein màng ngoài, LPS
o Chưa có phản ứng nhạy, chính xác vì kháng nguyên không đồng nhất, kháng thể
xuất hiện chậm
Không thay thế cho việc cấy vi khuẩn
- PCR: Khuếch đại trình tự gen đặc hiệu: 16S rARN, gen opa
- Miễn dịch: Sau khi nhiễm vi khuẩn lậu vẫn có thể tái nhiệm vì không có kháng thể
bảo vệ
- Điều trị và phòng ngừa:
o Điều trị:
Penicilin và kháng sinh chọn lọc. Nếu lậu cầu còn nhạy cảm: 10 triueej
đơn vị/ ngày x 5-10 ngày
Nếu lậu cầu đã đề kháng: 5 triệu đơn vị penicilin procain + 1g probenecid
+ Ceftriaxone 1gx1M + Spectinomycin 2gx1M
Trường hợp mạn tính: kết luận điều trị thành công khi nuôi cấy 3 lần âm
tính liên tiếp cách nhau 1 tuần
- Phòng ngừa
o Phải kết hợp biện pháp y tế - xã hội
o Phòng ngừa viêm mắt ở trẻ sơ sinh: nhỏ tetracylin 1%, erythromycine 0,5%,
nitrat bạc 1%
3. Bệnh giang mai (Treponema pallidum)
- Đặc điểm:
o Quan sát dưới kính hiển vi điện tử: VK gram (-), hình xoắn, mảnh dẻ (ốm),
mềm dẻo
o Vách tế bào xoắn khuẩn không cứng ngắc
o Khả năng di động do chức năng của một cấu trúc đặc biệt trong tế bào – tiêm
mao chu chất, không do tiêm mao ở bên ngoài
o Cấu trúc căn bản:
1 trục nguyên sinh chất hình xoắn gồm nguyên sinh chất, màng nguyên
sinh chất, lớp mỏng peptidoglycan
Màng ngoài gắn kết vừa lỏng lẻo vừa chặt chẽ với trục nguyên sinh
Giữa màng ngoài và màng peptidoglycan có 1 hay nhiều sợi trục
- Hình thể:
o Khó nhuộm bằng phương pháp thông thường -> dùng pp nhuộm với Ag+ hoặc
kháng thể huỳnh quang -> quan sát dưới kính hiển vi nền đen
o Ngang 0,5 um, dài 6-15 um gồm 6-14 vòng xoắn
o Nhạy cảm với độ khô, bị diệt ở 60 độ C/ 30’, xà bông và nước
o Di động đặc trưng
o Chết nhanh khi ra khỏi cơ thể
o Không nuôi cấy được dòng gây bệnh, chỉ nuôi cấy được dòng không gây bệnh.
Dòng vi khuẩn dùng nghiên cứu là dòng Nichols
- Sinh cư
o Chỉ có ở người
o Tồn tại ở vùng kín, ẩm ướt của cơ thể
o Truyền nhiễm: quan hệ tình dục, mẹ truyền sang con, truyền máu
- Kháng nguyên
o Haptene lipid: không chuyên biệt
o Kháng nguyên protein: chuyên biệt của nhóm treponema (không hẳn là
nhiễm bệnh giang mai)
o Kháng nguyên polyosid: chuyên biệt của xoắn khuẩn giang mai
- Khả năng gây bệnh
o Giang mai thời kỳ I:
Xoắn khuẩn xâm nhập qua da, niêm mạc vào hạch và máu
Sau thời gian ủ bệnh 10 – 30 ngày, xuất hiện săng (chrance)
Vài ngày sau, săng bị hoại tử, có hạch không đau
6 – 8 tuần sau, săng tự lành