Professional Documents
Culture Documents
A. Đại cương
1. Đại cương
- Khí hậu nóng ẩm thích hợp với giun/sán
- Thân hình ống dài, không phân đốt , đối xứng qua 2 trục
- Có ống tiêu hoá đầy đủ
- Đơn tính:
o Con cái lớn hơn con đực
o Cái đuôi thẳng, con đực đui cong lại phía bụng
- Thường được phân 2 loại chính:
o Phasmida: có phasmida, là cấu trúc thần kinh có tác dụng cảm xúc ở gần hậu môn
o Aphasmida: không có phasmid
2. Cấu tạo
- Đầu trước: tuỳ loài, là nơi bám vào của loài
- Thành cơ thể
o 1 lớp vỏ protein cứng, keratin , trong, thuần nhất, bao quanh thân mình ( lớp vỏ chitin)
o Lớp hạ bì
o Lớp cơ dọc
- Giữa là xoang, trong chứa các cơ quan
- Không có hệ tuần hoàn, chất lỏng coelomipue giữ chức vụ như máu
- Đa số sống tự do ngoài tự nhiên
- Sinh sản
o Đẻ trứng
o Đẻ con (giun chỉ)
- Đường lây: tiêu hoá, chủ động qua da
- Trung gian truyền bệnh
- Khả năng gây bệnh
o Tuỳ vào số lượng
o Vị trí
- Ký chủ
o Đa số 1 ký chủ
3. Chu trình phát triển
o Trứng
o ấu trùng 1:
hấp thu thực phẩm
miệng mở, thực quản ụ phìnnh
không lây nhiễm
o ấu trùng 2:
không hấp thu thực phẩm
miệng đóng kín
ống thực quản dài và kín
giai đoạn lây nhiễm
o giun trưởng thành
4. Chuẩn đoán
o Giai đoạn phổi:
Bạch cầu toan tính tăng
Lâm sàng
Có thể không cần vì tự hết
o Giai đoạn ruột
Tìm trứng trong phân
Nếu tắc ruột: x- quang, siêu âm
5. Điều trị
- Menbendazole: 500mg ở người lớn
- Các tình trạng tắc ruột phải can thiệp ngoại khoa
3. Dịch tể học
- Củ yếu ở nhiệt đới, miền bắc cao hơn miền nam
5. Chuẩn đoán
- Tìm trúng trong phân (soi tươi) hay kato – katz tập trung phân ( được khuyến cáo)
- Nội soi trực tràng
6. Điều trị
- Menbendazol
1. Hình thể
- Răng:
o Ancylostoma duodenale: 4 răng bằng nhau
o Ancylostoma ceylanicum: 2 răng trong nhỏ hơn 2 răng ngoài
o Necator americanus: 2 răng nó gây bệnh ít hơn
- Đuôi:
o Ancylostoma duodenale: 2 nhánh, nhánh chẻ làm 3 nhánh nhỏ hơn
o Ancylostoma caylanicum: 2 nhánh, nhánh chẻ làm 3
o Necator americanus: 2 nhánh, chẻ làm 2
5. chuẩn đoán
- chuẩn đoán chủ yếu soi phân tìm trứng
- chuẩn đoán công thức máu
- cấy phân: harada – mori, Sasa (mục đích chuyển chúng sang giai đoạn lây nhiễm)
E. giun móc chó mèo (người là kí chủ ngẫu nhiên, không phải trung
gian)
- Ancylostoma caninum
- A. braziliense
- A. ceylanicum ( bây giờ nó đã có phát triển gây cho người nên xem ở trên lại)
- Gây 2 hội chứng, chúng chỉ gây bệnh ở giai đoạn cấu trùng ( kí chủ trung gian)
o ấu trùng di chuyển dưới da
o viêm ruột tẩm nhuộm bạch cầu ái toan
- hình thể:
o A. caninum: có 6 răng
o A. braziliense: 2 răng
- Lâm sàng
o di chuyển dưới da, Điển hình là thấy rõ đường di chuyển
o gây viêm ruột tẩm nhuỗm bạch cầu ái toan
G. giun lươn
- 2/52 loài gây bệnh cho người : S. stercoralis và S. fuellerbornnii
- Kí sinh trùng tuỳ nghi
- Trong phân chỉ thấy ấu trùng GĐ1, GD2 cần kỹ thuật
- Sống toàn bộ hệ tiêu hoá
- Thấy cái nhưng không thấy con đực ở ruột người
- Vỏ trứng mỏng ấu trùng thoát ra nhanh xem phân chỉ thấy ấu trùng không thấy trứng
- Lây từ nước bẩn chui vào da dòng máu … ( tương tự các loài giun khác) ruột già
- Hiện tượng tự nhiễm: vào mao mạch ruột theo dòng máu, đi theo con đường nhiễm
- Dịch tể
o Lưu hành lận cận TPHCM: củ chi, thủ đức, hóc môn, long an, bình dương, bình phước
o Đang có xu thế nổi trội do các con khác giảm
- Triệu chứng
o Da
Đường ngoằn ngoèo ở da
Mề đay
Bầm máu da
o Đường tiêu hoá
Tiêu chảy, ngứa hậu môn
o Nhiễm nặng giống Sprue
o Phổi: viêm phổi, đôi khi làm áp xe phổi
o Thần kinh trugn ương
o Nhiễm trùng huyết
- Chuẩn đoán
o Trực tiếp tìm KST
Cấp phân trực tiếp tìm ấu trùng 1
Tập trung formalin ether
Phương pháp tập trung baermann
Cấy phân phương pháp harada – mori /sasa (tìm thấy ấu trùng 2 )
Cấy trên thạch (agar plate culture)
o Xét nghiệm huyết thanh