Professional Documents
Culture Documents
nhau. Đề bài yêu cầu loại nào thì trình bày riêng loại đấy chứ không phải vẽ lại cả chu kì tổng quát nhé!
• Giống nhau:
- Loại chu kì: Phức tạp.
- Kiểu chu kì: Người Ngoại cảnh VCTG Người
• Khác nhau:
Đặc điểm Sán lá gan nhỏ (1) Sán lá phổi (2) Sán lá ruột (3)
Vị trí kí sinh Đường dẫn mật trong gan Nhánh phế quản phổi Ruột non
VCTG 1: Ốc nước ngọt Giống Bythinia (chủ yếu) Giống Melania Giống Sigmentica
3. Dịch tễ
Đặc điểm Sán lá gan nhỏ (1) Sán lá phổi (2) Sán lá ruột (3)
Phân bố VN, Lào, Nhật Bản, Triều Chủ yếu ở những nước thuộc Nhiều ở Ấn Độ, Trung Quốc và
dịch tễ trên Tiên, Đài Loan ,… có tỷ lệ vùng Viễn Đông. bán đảo Đông Dương.
thế giới nhiễm bệnh cao.
- Phân bố chủ yếu ở miền - Tập trung ở các tỉnh Tây Bắc. - Tình hình phân bố dịch tễ bệnh
Bắc và một số tỉnh miền - Tình hình bệnh sán lá phổi có sán lá ruột phụ thuộc vào tập
Trung, phụ thuộc vào thói liên quan mật thiết đến tập quán ăn uống, sinh hoạt và địa
quen ăn gỏi cá. quán ăn uống, bệnh chỉ nhiễm cảnh từng vùng. Những nơi có
Phân bố - Tỷ lệ nhiễm bệnh tăng ở những nơi có thói quen ăn nhiều ao, hồ trồng các cây thủy
dịch tễ ở dần theo tuổi, lứa tuổi tôm cua sống hoặc chưa được sinh làm thức ăn cho người và
Việt Nam
nhiễm bệnh cao nhất là từ nấu chín. động vật thì dễ nhiễm bệnh.
30 – 50 tuổi. Nam giới có - Hiện nay, bệnh hiếm gặp ở
tỷ lệ nhiễm cao gấp 3 lần người nhưng phổ biến ở lợn
nữ giới. (80%)
5. Chẩn đoán
• Chẩn đoán trực tiếp:
- Xét nghiệm phân tìm trứng sán
- Xét nghiệm dịch tá tràng tìm trứng sán lá gan nhỏ.
- Xét nghiệm đờm tìm trứng sán lá phổi.
• Chẩn đoán gián tiếp: Phản ứng miễn dịch huỳnh quang, ELISA.
6. Phòng bệnh
• Vệ sinh ăn uống:
- Sán lá gan nhỏ: Không ăn gỏi cá hoặc cá chưa được nấu chín.
- Sán lá phổi: Không ăn tôm, cua chưa được nấu chín.
- Sán lá ruột: Không ăn cây thủy sinh chưa được nấu chín.
• Vệ sinh môi trường: Quản lý phân
- Không dùng phân tươi làm thức ăn cho cá.
- Xóa bỏ hố xí cầu
• Giảm mầm bệnh: Phát hiện và điều trị đặc hiệu cho người bệnh.
Khác nhau:
• Ấu trùng:
Đặc điểm Ấu trùng sán dây lợn Ấu trùng sán dây bò
Vật chủ Người, lợn Trâu, bò
Hình dạng Hình tròn hoặc bầu dục
Kích thước Lớn hơn (7-8 x 15 mm) Nhỏ hơn (6-8 x 3-5 mm)
Cấu tạo Có 1 đầu ấu trùng với 4 hấp khẩu và 2 Có 1 đầu ấu trùng với 4 hấp khẩu nằm
nang ấu trùng vòng móc nằm trong dịch màu trắng đục trong dịch màu đỏ.
• Trứng: Trứng của 2 loài giống nhau, nhưng trứng của sán dây bò > sán dây lợn:
- Trứng của 2 loài có hình tròn hoặc tương đối tròn, vỏ trứng dày, có 2 lớp và nhiều thớ ngang, bên trong
trứng thường chứa phôi có 6 móc. Nhân to, tròn, được bao bọc bởi 1 lớp màng mỏng
- Không yêu cầu có giai đoạn phát triển ở ngoại cảnh.
- Khi người ăn trứng của sán dây lợn vào cơ thể con người, trứng phát triển như khi vào cơ thể lợn, chỉ khác
ở vị trí kí sinh: Lợn: Thớ cơ; Người: Não (ưa thích nhất), cơ, mắt, tim, …
- Trong trường hợp mắc bệnh sán dây trưởng thành, hay có triệu chứng nôn và trào ngược dạ dày → Các đốt
sán vỡ ra, trứng được giải phóng và phát triển như trong trường hợp tự ăn vài đốt sán
3. Dịch tễ học
• Tình hình phân bố bệnh trên thế giới:
- Bệnh phân bố khắp nơi, tùy thuộc vào tình hình vệ sinh môi trường và tập quán ăn uống.
VD: người dân đạo Hồi và Do Thái không ăn thịt lợn → Ít mắc bệnh sán dây lợn
4.2. Bệnh sán ấu trùng (Sán dây lợn): Tùy VTKS của nang sán mà có các triệu chứng khác nhau
• Cơ:
- Không có triệu chứng gì đặc biệt, đôi khi có hiện tượng mỏi cơ, giật cơ ở một số nhóm cơ nhỏ
- Các cơ hay có nang ấu trùng: cơ hoành, cơ lưỡi, cơ ở chi (chi dưới ít gặp hơn chi trên), cơ vùng lưng, bụng,...
• Não:
- Là vị trí kí sinh thường gặp ở người
- Bệnh nhân có triệu chứng nhức đầu kèm theo hiện tượng co giật
→ Làm giảm trí nhớ, động kinh, liệt, rối loạn tâm thần
• Mắt:
- Gây lồi nhãn cầu, làm lệch trục nhãn cầu → Có hiện tượng lác, nhìn đôi
- Làm bong võng mạc, đĩa thị giác → Giảm thị lực, mù lòa
- Khi khám có thể thấy ấu trùng di chuyển trong nhãn cầu
• Tim:
- Tỷ lệ gặp rất hiếm ở người
- Ấu trùng có thế kí sinh ở cơ và van tim
→ Rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng đến chức năng của van tim và suy tim
6. Phòng bệnh
- Vệ sinh môi trường: Quản lý phân.
+ Không để cho lợn thả rông
- Vệ sinh ăn uống:
+ Thịt lợn, thịt bò phải được kiểm dịch.
+ Không ăn thịt lợn, thịt bò chưa được nấu chín.
+ Không ăn các loại rau sống chưa được rửa sạch.
- Phát hiện, điều trị đặc hiệu cho người bệnh.
7. Điều trị: Sử dụng Praziquantel cho cả bệnh sán dây trưởng thanh và sán ấu trùng