You are on page 1of 12

UNIT 7: EDUCATION

● Grammar:
- Future time clauses.
● Vocabulary:
- Describe courses, education.

I. Vocabulary:
Word Pronunciation Meaning Example
Describe courses, education
There's accommodation
Campus /ˈkæm.pəs/ khuôn viên for about five hundred
students on campus.
She has a Certificate in
Certificate /sɚˈtɪf.ə.kət/ giấy chứng nhận
Drama Education.
They're going away on a
Course /kɔːrs/ khóa học training course next
week.
Creativity /kriˈeɪ.t̬ɪv/ sáng tạo It’s creative thinking
Maths is an intrinsic
Curriculum /kəˈrɪk.jə.ləm/ chương trình học part of the school
curriculum.
This job demands a
Degree /dɪˈɡriː/ bằng
high degree of skill.
At present the
Graduate /ˈɡrædʒ.u.ət/ tốt nghiệp
organization has to rely
on young, inexperienced
graduates.
The man who is
Headmaster /ˈhedˌmæs.tɚ/ hiệu trưởng standing over there is
my headmaster.
She is a lecturer in
Lecturer /ˈlek.tʃɚ.ɚ/ giảng viên
psychology
He was an excellent
Performance /pɚˈfɔːr.məns/ học lực
performance.
She's a professor of
Professor /prəˈfes.ɚ/ giáo sư nutrition at Columbia
University.
He punished the class
Punishment /ˈpʌn.ɪʃ/ sự trừng phạt by giving them extra
homework.
She takes her
/rɪˌspɑːn.səˈbɪl.ə.t̬i
Responsibility trách nhiệm responsibilities as a
/
nurse very seriously.
Our subject for
Subject /ˈsʌb.dʒekt/ môn học discussion is
homelessness.
We're revising for the
Revise /rɪˈvaɪz/ ôn tập
test tomorrow.
Fee /fiː/ phí We couldn't pay the fee.
In Britain, the spring
term starts in January
Term /tɝːm/ học kì
and ends just before
Easter.
She teaches at HaNoi
University /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/ đại học
University of Pharmacy.

II. Grammar: Future time clauses (Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai)
Khi ta muốn diễn tả một thời gian sẽ diễn ra một hành động trong tương lai,
ta thường dùng mệnh đề bắt đầu when, after, before, once, immediately, the
moment, the minute, the day, by the time......
● Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai là mệnh đề thời gian chỉ một sự
kiện sẽ xảy ra vào một thời gian nhất định.
VD: I will study until I know every answer.
● Mặc dù chỉ tương lai nhưng mệnh đề thời gian ở đây có thể dùng thì hiện
tại.
VD: I'll feel more relaxed after I finish my project.
● Mệnh đề thời gian chỉ tương lai có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề
chính. Trường hợp đứng trước, phải dùng dấu phẩy (,) ngăn cách 2 mệnh
đề.
VD: Before I go home, I'll finish this report. = I'll finish this report before I go
home.
● Nếu mô tả một hành động xảy ra đồng thời với một hành động khác
trong tương lai, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn trong mệnh đề thời gian.
VD: We are going to cut the grass. You'll pick the apples.
> While we are cutting the grass, you'll pick the apples.
● Nếu hành động được diễn tả bằng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai
hoàn thành thì động từ trong mệnh đề thời gian sẽ ở thì hiện tại tiếp diễn
và hiện tại hoàn thành.
VD: They will have repaired our car by the weekend. And we will go for a
trip.
> As soon as they have repaired our car, we will go for a trip.
● Trường hợp when chỉ một mệnh đề danh từ làm tân ngữ cho một động từ
thì theo sau when là thì tương lai.
VD: You must decide when you will meet them.
UNIT 8: EATING
● Grammar:
- Generalization and tend to
- Second conditionals
● Vocabulary:
- Describing food
- Culture clash
- Restaurant

I. Vocabulary:
Word Pronunciation Meaning Example
Describing food
chiên ngập - I haven't been able to look
Deep-fry (v) /diːp fraɪ/
dầu at deep-fried Oreos the
Steam (v) /stiːm/ đồ hấp same way since I was a
Marinate (v) /ˈmærɪneɪt/ ướp child.
Stir-fry (v) /stɜː(r) fraɪ/ xào - I had fish marinating for
Mash (v) /mæʃ/ nghiền, trộn dinner, with a salad and
Grate (v) /ɡreɪt/ nạo bread left over from the
night before.
- Add the slices of ginger to
Slice (v) /slaɪs/ cắt, thái
the oil and stir fry for 30
seconds until fragrant.
- A bite of turkey with
mashed potato and gravy
and dressing.
Boil (v) /bɔɪl/ luộc
- The smell of fried meat and
nướng (kiểu
grilled onion makes my
Grill (v) /ɡrɪl/ bbq, không
mouth water.
trob
quay, nướng - A huge, golden-brown
Roast (v) /rəʊst/
trong lò roasted chicken, fried
Bland (adj) /Blænd/ nhạt potatoes, tiny green peas.
Filling (adj) /ˈfɪlɪŋ/ đầy bụng - A bland diet
- You can bring him a nice
Juicy (adj) /ˈdʒuːsi/ mọng nước
juicy steak
Sour (adj) /ˈsaʊə(r)/ chua
- It puts a sour taste in my
ngon, đầy
Tasty (adj) /ˈteɪsti/ mouth.
hương vị
(thức ăn)
chứa nhiều
- Pizza is not as fattening as
Fattening (adj) /ˈfætnɪŋ/ chất béo,
people think it is.
đường, gây
béo
Greasy (adj) /ˈɡriːsi/ béo ngậy
- Greasy chips
Raw (adj) /rɔː/ sống
- Boil the beans until they are
Spicy (adj) /ˈspaɪsi/ có gia vị
tender.
Tender (adj) /ˈtendə/ mềm
Culture clash
The smell of ‘stinky tofu’ is
Off-putting gây khó just so off-putting
/ɒfˈpʊt.ɪŋ/
(adj) chịu (Mùi đậu hũ thối rất khó
chịu)
Children are often very good
at integrating into a
hòa nhập,
Intergrate (v) /ˈɪntɪɡreɪt/ new culture.
hội nhập (Bọn trẻ thường rất dễ hòa
nhập văn hóa mới)
They came suddenly so I
didn’t have time to prepare
sẵn sàng,
Beforehand beforehand.
/bɪˈfɔːhænd/ trước sớm
(adv) Họ đến đột ngột quá làm tôi
hơn
k có thời gian để chuần bị
trước.
thích phiêu
Adventurous
/ədˈventʃərəs/ lưu, mạo
(adj)
hiểm
không mạo
Unadventurous
/ʌnədˈventʃərəs/ hiểm, liều
(Adj)
lĩnh
Mouldy (adj) /ˈməʊldi/ bị mốc Mouldy cow fat: mỡ bò mốc
Restaurant
Packed (adj) /Pækt/ nhồi nhét
vắng vẻ, hiu
Deserted (adj) /dɪˈzɜːtɪd/
quạnh
hợp thời
Trendy (adj) /ˈtrendi/
trang
Portion (n) /ˈpɔːʃn/ khẩu phần
lịch sự,
Posh (adj) /pɒʃ/
trang trọng

II. Grammar
1. Generalisations and tend to
Khi nói hoặc viết, để miêu tả một điều gì đó nói chung là đúng (trong
nhiều trường hợp, một cách tổng quát chẳng hạn), ta thường sử dụng cấu
trúc ‘tend to V’ (có xu hướng….) hay 1 cụm trạng từ như generally
speaking (nói chung là….), hoặc 1 trạng từ như usually, hardly, normal….
1.1 Tend to
Tend (not) to + V infinitive
Dạng phủ định ta cũng có thể dùng don’t tend to
1.2 Ví dụ
- The portion here tend to be enormous (Khẩu phần ăn ở đây có xu hướng
rất lớn)
- They tend not to eat while they are drinking (Họ thường không ăn trong khi
nhậu)
- Since I saw that documentary about factory farming, I’ve tended to avoid
eating chicken (từ khi xem phim tài liệu về nhà máy nông nghiệp, tôi hay
tránh ăn thịt gà)
- I don’t tend to eat after seven at night (Tôi không hay ăn sau 7 giờ tối)
1.3 Adverbial phrases:
Một số cụm trạng từ có nghĩa như generally (nói chung, thông thường) hay
tend to (có xu hướng)
● Những cụm từ này được đặt đầu câu hoặc mệnh đề
● In general, people here don’t eat much foreign food (nói chung là mọi
người ở đây không hay ăn đồ ăn nước ngoài mấy)
● On the whole, people meet in a restaurant rather than at their home (nói
chung là mọi người thích gặp nhau ở nhà hàng hơn nhà riêng)
● As a rule, we didn’t eat much meat when I was a kid (Như một quy luật,
hồi còn nhỏ, chúng tôi không ăn nhiều thịt lắm)
● Generally speaking, I eat after seven at night (Nói chung là tôi thường ăn
sau 7h tối)

1.4 Adverbs:
Một số trạng từ như usually, generally, normally, hardly ever/any cũng thường
được sử dụng trong những tình huống như này. Chúng thường đứng giữa chủ
ngữ và động từ
● I normally stay at home during the week (Tôi thường ở nhà trong tuần)
● People hardly ever kiss in public (Mọi người hiếm khi hôn nhau ở nơi
công cộng)

Trong câu phủ định, chúng thường đứng sau trợ động từ và trước động từ
chính
● I don’t normally eat lunch (tôi không hay ăn trưa lắm)
● People don’t generally kiss in public
2. Second conditionals
Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể
sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện
tại. Chúng thường có 2 vế: mệnh đề if nói đến tình huống, và mệnh đề thứ 2
chỉ kết quả.
2.1 Cấu trúc câu điều kiện loại 2
If + S1 + V (QKĐ, QKTD), S2 + would/could/might/should (not) + V
(infinitive)

Lưu ý: Người bản xứ thường sử dụng dùng "were" ở tất cả các ngôi thay cho

"was".
2 mệnh đề này có thể đảo cho nhau được, nếu mệnh đề if đứng trước thì phải
có thêm dấu phẩy ngăn cách.
2.2 Cách dùng
● Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương
lai.
VD: If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe
đó.)
=> Hành động "mua xe" có thể sẽ không xảy ra trong tương lai bởi anh ấy hiện
tại không phải là người "giàu".
● Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu.
VD: If I were you, I wouldn't buy it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua nó.)
=> Hành động "mua" sẽ không xảy ra bởi "tôi" không phải là "bạn".

You might also like