You are on page 1of 4

1.

V/A + 아/어/여서: – Ngữ pháp này được dùng trong 2 밥을 먹어서 뉴스를 들어요
ngữ cảnh Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin tức
Rồi, vì…nên – Được dịch là “Rồi” khi diễn tả 2 일어나서 세수해요
hành động xảy ra theo thứ tự thời Tôi thức dậy rồi rửa mặt
gian trước và sau
2. V/A + 을/ㄹ 거예요: – Ngữ pháp diễn hành động trong 내년에 결혼할 거예요
tương lai có sự tính toán, dự tính Năm sau tôi sẽ kết hôn
Sẽ – Động tính từ có phụ âm cuối chia 이번 주말에 졸업장을 받을 거예요
với 을 거예요, động tính từ không Cuối tuần này tôi sẽ nhận bằng tốt nghiệp
có phụ âm cuối chia với ㄹ 거예요
3. V/A + 겠다: – Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành 열심히 공부하겠습니다
động trong tương lai chưa có sự tính Tôi sẽ học chăm chỉ
Sẽ toán lâu dài nhưng có sự quyết tâm 내일 학교에 혼자 가겠다
của người nói Ngày mai tôi sẽ đến trường 1 mình
4. V + 지 말다: – Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của 텔레비전을 보지 말아요
Đừng người nói với người đối diện Đừng xem TV nữa
이런거를 먹지 마세요
Bạn đừng ăn thứ này nữa
5. V + 아/어/야 되다: – Ngữ pháp diễn tả việc mà chủ ngữ 한국어를 열심히 공부해야 돼요
Phải
phải làm Tôi phải học tiếng Hàn chăm chỉ
– Được dịch là “phải” 너 운동을 많이 해야 돼요
Bạn phải tập TD nhiều vào
6. V/A + 지요? – Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự 여기가 좋지요?
mong muốn, đồng tình, xác nhận của Ở đây tốt thật nhỉ?
Nhỉ? Chứ? người nói từ người đối diện
– Được dịch là “Nhỉ?” , “Đúng
không?”, “Chứ?”
7. V + 고 있다: – Ngữ pháp diễn tả một hành động 숙제를 하고 있어요
đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại Tôi đang làm bài tập
Đang tiếp diễn 란 씨는 음악을 듣고 있어요
Lan đang nghe nhạc

8. 못+V: – Ngữ pháp diễn tả khả năng không 비가 와서 학교에 못 가요


thể xảy ra của việc gì đó Trời mưa nên tôi không đi học được
không thể – 못 đứng trước động từ, tuy nhiên, 밖에 너무 시끄러워서 집중 못 해요
với động từ kết thúc bằng 하다, 못 Vì bên ngoài ồn ào quá nên tôi không tập
đứng trước 하다 trung được
9. V + 지 못하다: Không – Ngữ pháp này hoàn toàn tương tự 비가 와서 학교에 가지 못해요
thể 못+V Trời mưa nên tôi không đi học được
– Ngữ pháp này thường dùng trong 오늘 손이 아파서 피아노를 치지
văn viết, còn 못 + V thường dùng 못해요
trong văn nói Hôm nay tôi bị đau tay nên tôi không
chơi Piano được
10. V/A + (으)면: Nếu … – Ngữ pháp diễn tả điều kiện và kết 돈이 많으면 집을 살 거예요
thì quả của một sự việc nào đó Nếu có nhiều tiền tôi sẽ mua nhà
이번 학기에 일등을 하면 장학금을
받을 수 있어요
Nếu học kỳ này tôi đạt hạng 1 thì sẽ có
thể nhận học
11. V + 아/어/여 주다: – Đuôi câu thể hiện việc chủ ngữ 수업이 끝나고 전화해 줘요
làm việc gì cho ai đó Kết thúc giờ học thì gọi cho tôi nha
Làm việc gì đó CHO ai
– Được dịch là “…cho” 돈을 빌려주세요
đó
Hãy cho tôi mượn tiền nhé

12. V + 아/어/여 보다: Đã – Diễn tả trải nghệm, kinh nghiệm 저는 한국에 가 봤어요
của người nói về 1 việc gì đó, hoặc Tôi đã từng đi HQ
từng/Hãy thử
hỏi người khác về kinh nghiệm của 한국 음식을 먹어 봤어요?
13. V + 아/어/여 봤다: đã họ. Bạn đã từng ăn món Hàn chưa?
– Diễn tả sự khuyên nhủ của người 이 수영장에서 수영해 봤어요
từng làm... nói đối với người nghe Tôi đã từng bơi ở hồ này rồi
14. V + 아/어/여 보세요:
이 옷을 한번 입어 보세요
hãy thử làm... Bạn hãy thử mặc chiếc áo này 1 lần xem.
15. V – (으)ㄴ 적이 있다/ – Diễn tả trải nghệm, kinh nghiệm A. 제주도에 간 적이 있어요?
của người nói về 1 việc gì đó, hoặc
없다 : đã từng/ chưa hỏi người khác về kinh nghiệm của
Bạn đã từng đi đảo Jeju chưa?
từng làm.. họ.

B. 작년 방학에 간 적이 있어요. Mình


đã từng đi vào kì nghỉ năm ngoái

16. V – 는 N- định ngữ V – Ngữ pháp định ngữ 가는 여자가 제 친구예요


– Động từ đứng trước danh từ và bổ Cô gái đang đi đó là bạn tôi
thời hiện tại
sung ý nghĩa cho danh từ 책을 읽는 사람이 진짜 잘 생겼어요
Người mà đang đọc sách đó rất đẹp trai
17. V – (으)ㄴ N- định ngữ gắn vào sau thân động từ bổ nghĩa A. 어제 만난 친구가 누구예요?
cho danh từ. Dùng để biểu thị sự
V thời quá khứ
kiện hay hành động nào đó xảy ra ở
Người bạn mà gặp hôm qua là ai vậy?
quá khứ hoặc hành động đó đã được
hoàn thành nhưng trạng thái vẫn
đang được duy trì B. 고등학교 때 친구예요.

Là bạn khi học cấp 3

18. V-(으)ㄹ N-- định ngữ gắn vào thân động từ bổ nghĩa cho 내일 점심 먹을 음식을 만들었어요
danh từ, biểu hiện sự dự đoán hoặc
V thời tương lai Tôi đã làm thức ăn mà sẽ ăn vào trưa mai
một

việc trong tương lai chưa xảy ra

19. A + 은/ㄴ + N : Định – Ngữ pháp định ngữ 예쁜 여자가 많아요


– Tính từ đứng trước danh từ và bổ Có nhiều cô gái xinh đẹp
ngữ -> Tính từ bổ sung
sung ý nghĩa cho danh từ 저 사람은 이상한 남자예요
ý nghĩa cho danh từ
– Tính từ có phụ âm cuối + 은 N, Người đó là 1 chàng trai kì lạ
tính từ không có phụ âm cuối + ㄴ N
20. V + (으)려고 + V : Để – Ngữ pháp nối (으)려고 đứng giữa 친구에게 선물하려고 케이크를
2 mệnh đề 만들어요
– Diễn tả mục đích của hành động, Tôi làm bánh để tặng bạn tôi
mục đích đứng trước (으)려고, hành
động đứng sau (으)려고
– Động từ có phụ âm cuối + 으려고,
động từ không có phụ âm cuối
+ 려고
21. V + 을/ㄹ 게요 : Sẽ, – Đuôi câu khẳng định kính ngữ 지금 잘게요
– Diễn tả một hành động trong Bây giờ tôi ngủ đây
liền
tương lai gần, hoặc lời hứa hẹn của 맛있는 걸 사줄게요
người nói Để tôi mua đồ ăn ngon cho
– Chỉ đi với ngôi thứ nhất (내가,
제가)
22. V + (으)면서 : Vừa … – Ngữ pháp đứng giữa 2 mệnh đề 숙제를 하면서 음악을 들어요
Vừa – Diễn tả 2 hành động diễn ra song Vừa làm bài tập vừa nghe nhạc
song cùng thời điểm
23. V/A + 거나 : Hoặc, hay – Liên từ nối giữa 2 động từ 내일 놀이공원에 가거나 영화를
– Diễn tả sự lựa chọn giữa 2 hành 볼까요?
động Mai mình đi công viên giải trí hay đi xem
phim ha?
수영하거나 농구하자
Đi bơi hay chơi bóng rổ đi
24. N + (이)나 Hoặc, hay – Liên từ nối giữa 2 danh từ 밥이나 빵을 먹어요?
– Diễn tả sự lựa chọn giữa 2 chủ thể Ăn cơm hay ăn bánh mì?
25. V/A – (으)ㄹ까요 ?: Dùng để hỏi ý kiến, quan điểm của A. 오늘 저녁에 비빔밥을 먹을까요?
ai đó xem họ có muốn làm một việc
nhé, nhỉ? Tối nay mình ăn cơm trộn nhé?
nào đó không

B. 네, 좋아요. Ừ, được đó

26. V/A – 겠 –: chắc là.. sử dụng khi dư đoán hay nói về việc A. 여동생에게 치마를 사줄 겁니다.
nào đó của tương lai
Mình sẽ tặng cho em gái một chiếc váy

B. 여동생이 좋아하겠어요.

Em gái chắc sẽ thích lắm đây

27. V – (으)ㄴ 후에: sau dùng khi một hành động hay tình A. 저녁을 먹은 후에 산책하러 갈까요?
huống nào đó xảy ra sau một hành
khi.. Sau khi ăn tối cùng đi dạo không?
động trước đó

B. 좋아요, 같이 가요. được đó, cùng đi


đi

28. V – 기 전에: trước khi.. dùng để diễn tả hành động hay tình 저는 잠을 자기 전에 음악을 자주
huống nào đó xuất hiện, xảy ra sớm
hơn một sự việc khác 들어요.
Tôi thường xuyên nghe nhạc trước khi
ngủ
29. V – 아도 / 어도 되다: sử dụng khi đồng ý hay chấp nhận A. 이 과자를 먹어도 돼요? Bánh này
về việc nào đó
được phép làm gì mình ăn được hông?
Trong câu hỏi: xin phép ai đó để làm
30. V – 아도 / 어도 돼요?: gì
Làm gì... được không? 여기에 앉아도 돼요?
tôi ngồi đây được không?
31. A-아지다 / 어지다: trở gắn sau tính từ biểu hiện sự biến đổi A. 흐엉 씨는 좀 달라진 것 같아요.
của trạng thái theo thời gian
nên Hình như Hương có chút khác nhỉ

B. 어제 파마를 했어요. Hôm qua mình


đã uống tóc

32. V/A (으)면 좋겠다 biểu hiện sự mong ước, hi vọng cho A. 올해 소원이 뭐예요? Năm nay ước
sự việc ở phía trước xảy ra khác với
mơ của cậu là gì vậy?
thực tế

B. 한국에 여행을 갔으면 좋겠어요.


Nếu được đi du lịch Hàn Quốc thì tốt biết
mấy

33. V/A 기 때문에: vì... thể hiện lý do hay nguyên nhân nào 비 때문에 길이 막혔어요.
đó xảy ra
nên, do.. nên Vì mưa nên đường bị tắc
N 때문에 시끄럽기 때문에 공부를 못해요
vì ồn nên không học được
34. V+ (으)면 안 되다 : Thể hiện sự ngăn cản, không được 건강에 안 좋아서 그것을 많이 먹으면
phép làm hành động nào đó
안 돼요- vì không tốt cho sức khỏe nên
đừng ăn cái đó nhiều
35. V 기로 하다: quyết Thể hiện sự quyết tâm, chắc chắn 내년에 한국에 가기로 했어요
của người nói
định, quyết tâm làm.. năm sau tôi quyết định đi hàn quốc.
36. N 마다 : mỗi, mọi, Kết hợp với danh từ thể hiện tất cả 가게마다옷이 달라요
mọi thứ, không trừ thứ gì
các.. Quần áo mỗi cửa hàng thì khác nhau
37. V/A +(으)ㄹ 때: khi, Thể hiện thời điểm xảy ra hoặc tiếp 아플 때 약을 드세요
tục một trạng thái, hành động nào đó
lúc Khi ốm thì hay uống thuốc
N때

You might also like