You are on page 1of 11

1 과~ 5 과 복습

I. ĐỊNH NGỮ
1. Định ngữ: TÍNH TỪ (형용사)
Có patchim (받침) Tính từ + 은 작은 집
Ngôi nhà nhỏ

Không có patchim (받침) Tính từ + ㄴ 큰집


Ngôi nhà lớn
- 있다/ 없다 +는 맛있는 음식
Món ăn ngon
* Lưu ý: Bất quy tắc ㄹ, ㅂ, ㄷ,ㅎ
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Cô gái đẹp 예쁜 여자 Xe đắt tiền 비싼 차
Con đường dài 긴 거리 Tiết học thú vị 재미있는 수업
Bộ phim hay 재미있는 영화/ Món ăn cay 매운 음식
좋은 영화

1. Tôi thích những người thân thiện.


2. Tôi đã đi du lịch ở Hàn Quốc xinh đẹp.
3. Bố tôi thích uống cafe nóng.
4. Andy muốn hẹn hò với người thế nào?

1
1 과~ 5 과 복습
2. Định ngữ: ĐỘNG TỪ
Thì Động từ Ví dụ
- Có patchim+ 은 만난 사람
Quá khứ
- Không có patchim+ㄴ Người đã gặp
만나는 사람
Hiện tại
+는 Người đang gặp
+ 있다/없다

- Có patchim+을 만날 사람
Tương lai
- Không có patchim+ㄹ Người sẽ gặp
 Lưu ý:
+ V + 고 싶 chia với 은 = V 고 싶은
+ Bất quy tắc: ㅂ, ㄷ, ㄹ, ㅅ
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1. Món đã ăn 먹은 음식 4. Cái áo sẽ mua 살옷
2. Đất nước sẽ đến 올 나라 5. Con đường đã đi 간 거리

3. Bài hát yêu thích 좋아하는 노래 6. Phim đang xem 보는 영화

1. Tôi đang gói bưu phẩm để gửi về Việt Nam.


2. Nơi tôi đã đến vào mùa hè là Đà Lạt.
3. Căn nhà tôi đang sống nằm ở Seoul.
4. Bộ phim tôi sẽ xem tối nay là phim Hàn Quốc.
II. TRỢ TỪ
1. Trợ từ chỉ SỞ HỮU: N1 의 N2 (N2 của N1)
- Ý nghĩa: Trợ từ 의 mang nghĩa “của”, dùng để chỉ sở hữu của N1
- Lưu ý:
+ Trợ từ 의 có thể bị lược bỏ
+ Một số đại từ sở hữu của ngôi thứ nhất (저, 나) và ngôi thứ 2 (너) có thể rút gọn như
sau: 저의= 제/ 나의= 내 [네]; 너의= 네 [니]

2
1 과~ 5 과 복습

* Luyện tập: Hoàn thành câu dựa vào từ cho sẵn


1. 이 식당/ 음식/ 맛있다.
2. 화 씨/ 생일/ 2 월 2 일/이다.
3. 이 책/ 한번/ 읽고 싶다/ 남 씨/ 책/ 빌리다.
4. 민우 씨/ 여자 친구/ 예쁘다.
2. Trợ từ HẠN ĐỊNH: N 만 (Chỉ có N, mỗi N...)
- Ý nghĩa: thể hiện sự khoanh vùng, giới hạn 1 đối tượng cụ thể
- Lưu ý:
+ 만 có thể thay thế cho các trợ từ sau: 은/는, 이/가, 을/를
+ Ngoài các trợ từ trên, 만 không thể thay thế mà phải đứng sau các trợ từ khác: N 에만,
N 에서만, N 으로만...
* Luyện tập

3
1 과~ 5 과 복습

3. Trợ từ SO SÁNH HƠN: 보다


- Cấu trúc: N1 보다 N2 이/가, 은/는 V/A (So với N1 thì N2...hơn)
- Sau 보다, có thể kết hợp với một số phó từ chỉ mức độ như sau:
+ N 보다 더 (hơn)
+ N 보다 덜 (đỡ...hơn)
+ N 보다 훨씬 더/덜: hơn hẳn/ đỡ...hơn hẳn
* Luyện tập: Dịch câu
1. So với tiếng Anh thì tiếng Hàn dễ (쉽다) hơn hẳn.
2. So với ngày mưa thì tôi thích ngày có tuyết hơn.

4
1 과~ 5 과 복습
3. So với quýt (귤) thì táo đỡ đắt hơn.
4. So với từ điển thì sách mỏng(얇다) hơn.
4. Trợ từ 마다
- Ý nghĩa:
+ 마다 với N chỉ thời gian: diễn tả sự lặp lại, chu kỳ lặp của một hành động nào đó vào
một khoảng thời gian cụ thể. Nghĩa là "mỗi"
Vd: 오 분마다 지하철이 와요. Cứ mỗi 5 phút thì có một chuyến tàu điện ngầm.

5
1 과~ 5 과 복습
* Luyện tập:

III. Các cấu trúc câu


1. Khi…: V/A- 을/ㄹ 때, N 때
- Ý nghĩa: 을/ㄹ 때 gắn sau một động từ/ tính từ để chỉ ra thời điểm xảy ra 1 hành động/
trạng thái nào đó.
- Cách dùng:
+ V/A có pc + 을 때
+ V/A không có pc + ㄹ 때
+ V/A kết thúc bằng ㄹ+ 때
+ N 때: mang nghĩa “Vào lúc N, vào thời điểm N”
* Luyện tập

6
1 과~ 5 과 복습

2. Làm gì cho...: V- 아/어/ 해 주다(thông thường)/ 드리다(kính ngữ)


- Ý nghĩa: Dùng khi làm việc gì đó cho người khác
- Cách dùng:
+ Động từ tận cùng có chứa nguyên âm 오/아 thì chia với 아 주다(thông thường)/
드리다(kính ngữ)
+ Động từ tận cùng có chứa những nguyên âm CÒN LẠI thì chia với 어주다(thông
thường)/ 드리다(kính ngữ)
+ Động từ CÓ ĐUÔI 하다 thì chia 하다 thành 해 주다(thông thường)/ 드리다(kính
ngữ)
- Lưu ý:
+ Khi yêu cầu người khác giúp mình: V- 아/어/ 해 주세요
Vd: 도와 주세요. Giúp tôi với.
+ Khi đề nghị giúp đỡ người khác: V- 아/어/ 해 줄까요?/ 드릴까요?
Vd: 제가 도와 드릴까요? Tôi giúp bạn nhé?
*Luyện tập: Hoàn thành câu dựa vào động từ cho sẵn

7
1 과~ 5 과 복습

3. Vì...nên: V/A- (으)니까, N (이)니까


- Ý nghĩa: dùng để chỉ nguyên nhân, căn cứ cho mệnh đề theo sau.
- Cách dùng:
+ V/A có PC + 으니까
+ V/A không có PC/ kết thúc bằng ㄹ(bỏ ㄹ)+ 니까

8
1 과~ 5 과 복습
+ N có pc+ 이니까
+ N không có pc+ 니까
- Lưu ý:
+ V/A trước(으)니까 có thể chia quá khứ, tương lai
+ Mệnh đề sau (으)니까 có thể chia đuôi câu mệnh lệnh, cầu khiến, rủ rê
* Luyện tập: Dịch câu
1. Vì chiều nay sẽ mưa, nên hãy mang ô theo.
2. Vì hôm nay tôi có hẹn, nên hãy gặp nhau vào ngày mai.
3. Vì hôm qua tuyết rơi rất nhiều, nên đã bị tắc đường.
4. (Vì) tôi đói rồi, chúng ta cùng đi ăn trưa nhé?
5. Vì là cuối tuần, nên ở công viên có nhiều người hơn so với ngày thường.
4. Đừng (làm gì)...: V- 지 말다
- Ý nghĩa: dùng để khuyên bảo, răn đe người khác không nên làm việc gì đó
- Cách dùng:
+ Kết hợp câu mệnh lệnh: V- 지 마세요/ V-지 마십시오
+ Kết hợp đuôi câu đề nghị: V- 지 맙시다
+ Kết hợp đuôi câu thân thiện: V- 지 말아요
* Luyện tập: Chuyển các câu sau sang dạng V- 지 마세요

5. Được làm gì/ làm gì cũng được: V- 아/어/해도 되다


- Ý nghĩa: dùng để xin phép khi muốn làm việc gì đó; thể hiện sự đồng ý, cho phép
- Cách dùng:

9
1 과~ 5 과 복습
+ Động từ tận cùng có chứa nguyên âm 오/아 thì chia với 아도 되다
+ Động từ tận cùng có chứa những nguyên âm CÒN LẠI thì chia với 어도 되다
+ Động từ CÓ ĐUÔI 하다 thì chia 하다 thành 해도 되다
* Luyện tập: Hoàn thành câu dựa vào từ cho sẵn
1. 여기/ 사진/ 찍다
2. 하숙집/ 요리하다
3. 수업 시간/ 사전/ 보다
4. 저/ 피곤하다/ 집/ 가다
6. Phải làm gì: V- 아/어/해야 되다/ 하다
- Ý nghĩa: Dùng sau 1 động từ, thể hiện việc làm 1 hành động nào đó là cần thiết, là bắt
buộc
- Động từ tận cùng có chứa nguyên âm 오/아 thì chia với 아 야 돼요/ 해요
- Động từ tận cùng có chứa những nguyên âm CÒN LẠI thì chia với 어야 돼요/ 해요
- Động từ CÓ ĐUÔI 하다 thì chia 하다 thành 해야 돼요/ 해요
* Luyện tập: Dịch câu
1. Khi bị sốt thì phải uống thuốc hạ sốt và nghỉ ngơi thật tốt.
2. Tối hôm qua tôi đã phải học bài tới 12 giờ.
3. Nếu bị đau họng thì không được uống nước lạnh mà phải uống nước ấm.
4. Ở trường trung học phổ thông, học sinh phải học tiếng Anh.
7. Không thể làm gì: V-지 못하다
- Ý nghĩa: biểu hiện người nói có ý định thực hiện 1 việc gì đó, nhưng không có khả năng
hoặc không thực hiện được vì lý do khách quan.
- Cấu trúc ngữ pháp tương đương: 못+ V
* Luyện tập: Hoàn thành các câu sau

10
1 과~ 5 과 복습

8. Nếu...thì: V/A- (으)면


- Ý nghĩa: dùng sau 1 V/A để đưa ra 1 điều kiện, giả định
- Cách dùng:
+ V/A có pc+ 으면
+ V/A không có PC/ kết thúc bằng ㄹ+ 면
- Lưu ý: Bất quy tắc ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅎ
* Luyện tập: Hoàn thành câu dựa vào từ cho sẵn
1. 날씨/ 좋다/ 공원/ 산책하다
2. 한국 영화/ 많이/ 보다/ 한국어/ 잘/ 듣다
3. 시간/ 있다/ 남 씨/ 같이/ 영화/ 보다
4. 눈이 많이 오다/ 산/ 가지 못하다

11

You might also like