You are on page 1of 22

GRAMMAR

Level ENT403: Summit 1

UNIT 1: GERUNDS VÀ INFINITIVES (Danh Động Từ Và Động Từ Nguyên Mẫu)


I. TỔNG QUAN:
Gerund (danh động từ) và Infinitives (động từ nguyên mẫu) là hai dạng của động từ có thể
được sử dụng để thay thế cho danh từ trong một câu, thường để chỉ các hành động hơn là chỉ
người hay đối tượng.
II. DANH ĐỘNG TỪ | GERUND (-ING FORM)
1. Khái niệm
Gerund (danh động từ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.
Vd: coming, building, teaching…
- Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Vd: not making, not opening…
- Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện
hành động.
Vd: my turning on the air conditioner.
2. Cách sử dụng danh động từ (Gerund)
- Dùng làm chủ ngữ trong câu.
Vd: Reading helps you improve your vocabulary.
- Dùng làm bổ ngữ cho động từ
Vd: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)
- Dùng làm tân ngữ của động từ
Vd: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.)
- Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Vd: Young people are very much interested in travelling.
He cleaned his room before going out with his friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng mình trước
khi đi chơi với bạn bè.)
- Dùng sau một số động từ và cụm động từ sau: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind,
finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny,
detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit,

1
resent, escape, cant’ help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s
no use / it’s no good, be busy, be worth…
Vd: They enjoyed working on the boat. (Họ rất thích làm việc trên thuyền.)
The man admitted stealing the company’s money. (Người đàn ông ấy thừa nhận ăn cắp tiền
của công ty.)
III. INFINITIVES - Động từ nguyên mẫu
1. Khái niệm
Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu.
- Có 2 loại động từ nguyên mẫu:
 Động từ nguyên mẫu có "to" (to infinitives)
 Động từ nguyên dạng không to (bare infinitives).
- Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitives) có
nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì
người ta phải nói đầy đủ ‘infinitives without to’.
Vd:
 Infinitive: to learn, to watch, to play…
 Bare infinitive: learn, watch, play…
- Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm "not" vào trước
"to V" hoặc "V".
Vd:
 Infinitive: not to learn, not to watch, not to play…
 Bare infinitive: not learn, not watch, not play…
2. Cách sử dụng INFINITIVES - Động từ nguyên mẫu
a) Động từ nguyên mẫu có to:
- Dùng làm chủ ngữ trong câu:
Vd: To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh rất tốt cho công việc
tương lai của bạn)
- Dùng làm bổ ngữ cho động từ:
Vd: The most important thing for you now is to learn hard. (Điều quan trọng nhất đối với bạn
là học tập chăm chỉ.)
- Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ:
Vd: He wants to learn English. (Anh ấy muốn học tiếng Anh.)
I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt
qua kỳ thi đó)
2
- Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1:
Vd: We were made to work overtime yesterday. (Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm
qua.)
- Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ:
Vd: The doctor advised us to take a holiday for a rest.
- Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why):
Vd: We completely didn’t know what to do at that time. (Chúng tôi hoàn toàn không biết phải
làm gì vào thời điểm đó.)
- Dùng sau một số động từ sau: agree, aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford,
ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, start, learn,
fail, plan, manage, pretend, remind, persuade, encourage, force, order, urge, seem, tend,
threaten, wait, intend, mean, happen, manage, …
Vd: She agreed to speak before the game.
He appeared to lose his weight.

CHÚ Ý:
Cả gerund và infinitive đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ. Tuy
nhiên, khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được sử dụng phổ
biến hơn (đặc biệt là trong văn nói), infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh
vào mục đích của hành động. (90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ được chia ở dạng
gerund).
Vd:
 Learning is important.  phổ biến
 To learn is important.  ít phổ biến
 The most important thing is learning.  phổ biến
 The most important thing is to learn.  ít phổ biến
- Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc vào
động từ chính.
Vd: We hate cooking.  hate + Ving
We want to eat out.  want + to V

b) Động từ nguyên mẫu không to:


- Dùng sau các động từ khiếm khuyết:
Vd: I can speak Japanese. (Tôi có thể nói tiếng Nhật.)

3
- Chú ý: ought to V.
Vd: We ought to work hard at this time of the year. (Chúng ta phải làm việc chăm chỉ vào thời
điểm này trong năm.)
- Dùng trong thể mệnh lệnh:
Vd: Look at the picture and answer the questions.
- Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb +
V.
Vd: They made him repeat the whole story.
We had the mechanic service our car last week.
CHÚ Ý:
+ Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.
Vd: They helped us (to) clean our classroom. (Họ đã giúp chúng tôi (để) dọn dẹp lớp học.)
+ Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khiếm khuyết lẫn
động từ thường. Khi được dùng như động từ khiếm khuyết, động từ đi sau sẽ để ở nguyên
mẫu không to; khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.
Vd: We needn’t book in advance
We don’t need to book in advance.
III. KHI NÀO DÙNG GERUNDS VÀ KHI NÀO DÙNG INFINITIVES?
Có một số động từ có thể theo sau bởi cả gerunds lẫn infinitives. Trong một số trường hợp,
việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không
đáng kể nghĩa của động từ chính; trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có
thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính.
Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính:
Các động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau.
Vd: I love reading books.
I love to go out with my friends.
- Chú ý: Ta dùng like/love/prefer + V-ing hoặc like/love/prefer + to V nhưng would
like/would love/would prefer + to V.
- Chú ý: Ta có thể nói She began laughing/to laugh. They are beginning to shout nhưng
thường không nói They are beginning shouting.
Làm thay đổi nghĩa của động từ chính:
+ remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Vd: Remeber to turn off the light before leaving home.
4
I remember meeting you before.
+ stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
+ stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác
Vd: We stopped talking when the teacher came in.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử làm gì
+ try + to V: cố gắng làm gì
Vd: You can try mixing these two ingredients together and see what will happen
You should try to improve your listening skill.
+ regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
+ regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)
Vd: I regret being rude to him yesterday.
I regret to inform you that your application has been denied.
+ need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
+ need + to V: cần (chủ động)
Vd: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing.
+ refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
+ refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)
Vd: He refused going out with her last night.
He refused to lend me some money.
+ go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
+ go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm
Vd: After finishing her BA, she went on to get a master’s degree.
She went on watching TV
+ mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
+ mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì
Vd: Working harder means getting more money.
He meant to move the Newcastle
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch,
notice, see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch,
notice, see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ

5
sự việc diễn ra
Vd: When I entered the room, I found him reading a book
I saw her go with a strange man yesterday.
VERBS THAT REQUIRE A NOUN OR PRONOUN BEFORE AN INFINITIVE
(Động Từ Cần Một Danh Từ Hoặc Đại Từ Đứng Trước Động Từ Nguyễn Mẫu)
Một số động từ theo sau nó là động từ nguyên mẫu có TO. Cũng có một số động từ theo sau là
danh từ/ đại từ + TO V
Verb + Noun or Pronoun + Infinitive
Vd: Rose wanted her son to become a politician.
His father wanted him to become a preacher.
Verb + Noun or Pronoun + Infinitive
advise encourage remind
allow expect require
ask force tell
cause need urge
command order want
convince persuade warn
Theo sau would like, want, ask, expect, need có thể có hoặc không có túc từ (danh từ/đại từ)
Phủ định của động từ TO V: He asked me not to be late. => thêm NOT vào trước TO V

UNIT 2: THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS (Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp
Diễn)
I. TỔNG QUAN:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một thì trong tiếng Anh
hiện đại. Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại
và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết
thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
II. CẤU TRÚC VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
- Cấu Trúc: S + have/ has + been + V-ing
- Trong đó:
 S (subject): chủ ngữ
 Have/ has: trợ động từ
 Been: Phân từ II của “to be”
 V-ing: Động từ thêm “-ing”

6
- Lưu ý
 S = I/ We/ You/ They + have
 S = He/ She/ It + has
- Vd: It has been raining for three days. (Trời mưa 3 ngày rồi.)
They have been working for this company for 7 years. (Họ làm việc cho công ty này 7 năm
rồi.)
2. Phủ định:
- Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
=> Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.
- Lưu ý:
 haven’t = have not
 hasn’t = has not
- Vd: I haven’t been studying English for 4 years. (Tôi không học tiếng Anh được 4 năm rồi.)
She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)
3. Câu hỏi:
- Cấu Trúc: Have/ Has + S + been + V-ing ?
- Trả lời:

Yes, I/ we/ you/ they + have Yes, he/ she / it + has.


No, I/ we/ you/ they + haven’t No, he/ she/ it + hasn’t
=> Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/has” lên trước chủ ngữ”.
- Vd:
 Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn
2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
 Yes, I have./ No, I haven’t.
 Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ
sáng rồi rồi phải không?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
III. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến
hiện tại (Nhấn mạnh tính “liên tục” của hành động)
- Vd: I have been typing this letter for 3 hours. (Tôi đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng
đồng hồ rồi.)

7
=> Ta hiểu là việc đánh máy đã bắt đầu cách đây 3 tiếng và liên tục diễn ra kéo dài cho tới
bây giờ và vẫn chưa kết thúc.
2. Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động
vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.
- Vd: I am very tired now because I have been working hard for 8 hours. (Bây giờ tôi rất mệt
vì tôi đã làm việc vất vả trong 8 tiếng đồng hồ.)
=> Ta thấy việc “làm việc vất vả 8h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn
có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)
IV. DẤU HIỆU ĐỂ NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
- Since + mốc thời gian
Vd: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
- For + khoảng thời gian
Vd: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ
rồi.)
- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Vd: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi
sáng.)

CÂU CHẺ VỚI WHAT


Là loại câu mà thông tin nhấn mạnh thường được đặt ở cuối. Theo đó, mệnh đề “what” được
đặt ở đầu câu.
Công thức: What clause + V + câu hoặc từ được dùng để nhấn mạnh
Vd: What they like to eat for lunch is always Pho (Thứ mà họ muốn ăn vào bữa trưa thì luôn
luôn là phở).

UNIT 3: EXPRESSING REGRETS ABOUT THE PAST


(Diễn Tả Sự Hối Tiếc Về Sự Việc Trong Quá Khứ)
I. TỔNG QUAN:
Wish + V3/ed
Should have/ought to have + V3/ed
If only được sử dụng để nhấn mạnh sự hối tiếc
If only + S + had V3/ed
ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

8
Thì tương hoàn thành (Future perfect) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. được dùng để
diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG HOÀN THÀNH
1. Khẳng định:
- Cấu Trúc: S + will + have + V3/ed
- Trong đó:
 S (subject): Chủ ngữ
 Will/ have: trợ động từ
 V3/ed: quá khứ phân từ
Vd: I will have finished my report by the end of this month.
(Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)
He will have typed 250 pages by 4 o’clock this afternoon.
(Cho tới 4h chiều nay thì anh ấy sẽ đánh máy được 25 trang.)
2. Phủ định:
- Cấu trúc: S + will + not + have + V3/ed
=> Câu phủ định trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc thêm “not” vào ngay sau “will”
Vd: I will not have stopped my work before the time you come tomorrow.
(Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)
My sister will not have come home by 10 pm this evening.
(Chị gái tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 10h tối nay.)
3. Câu hỏi:
- Cấu trúc: Will + S + have + V3/ed?
- Trả lời:
 Yes, S + will
 No, S + won’t
=> Câu hỏi trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Vd:
Will you have gone out by 7 pm tomorrow?
(Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation?
(Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)
Yes, they will./ No, they won’t.
III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH
9
Cách Sử Dụng Ví Dụ
 I will have finished my homework before
12 o’clock this evening
- Dùng để diễn tả một hành động hay
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập của mình vào trước
sự việc hoàn thành trước một thời
12 giờ tối nay)
điểm trong tương lai
 I will have arrived at the office by 7AM
(Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 7 giờ sáng)
 When you come back, I will have
typed this email
(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức
- Dùng để diễn tả một hành động hay
thư điện tử này)
sự việc hoàn thành trước một hành
 I will have made the meal ready before
động hay sự việc trong tương lai
the time you come tomorrow.
(Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào
ngày mai)

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH
Trong câu có các cụm từ sau:
 By + thời gian trong tương lai
 By the end of + thời gian trong tương lai
 By the time …
 Before + thời gian trong tương lai
Vd: By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì
tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
The perfect Infinitive - Nguyên mẫu hoàn thành: To + have + quá khứ phân từ (PII).
 Nguyên mẫu hoàn thành được dùng ở Modal verbs/ Auxiliary Verbs + (to) + have +
PII: đáng
 Nguyên mẫu hoàn thành có thể dùng với: to claim (đòi hỏi), to expect (hy vọng), to
hope, to promise.
Vd: He expects/ hopes to have finished by June.
UNIT 4: QUANTIFIERS (Từ Chỉ Định Lượng)
I. TỔNG QUAN:
LƯỢNG TỪ (TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG)

10
1. Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều:
a) Some: Some + countable noun (số nhiều) + V (số nhiều)
Vd: Some pens are on the table. – (Có một số cây viết trên bàn.)
b) Any
Vd: There aren’t any chairs in the room. – (Không có cái ghế nào ở trong phòng cả.)
c) Many: Many + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Vd: There aren’t many people living here. – (Không có nhiều người sống ở đây.)
d) A large number of: A large number of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Vd: A large number of English books have been bought by him – (Một số lượng lớn sách tiếng
Anh đã được anh ta mua.)
e) A great number of: A great number of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Vd: A great number of students said they were forced to practise the piano. – (Rất nhiều học
sinh bảo rằng họ bị ép phải luyện piano.)
f) Plenty of: Plenty of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Vd: There were plenty of berries. – (Có nhiều trái mâm xôi.)
g) A lot of/ lots of: A lot of/ lots of + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Vd: A lot of pupils/ lots of pupils are in the library now. (Rất nhiều học sinh / rất nhiều học
sinh đang ở trong thư viện bây giờ.)
h) Few/ a few: Few + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
A few + countable noun (số nhiều) + V(số nhiều)
Vd: The house isn’t full. There are a few rooms empty. (Ngôi nhà này chưa kín chỗ đâu. Có
một vài phòng trống.)
He isn't popular. He has few friends. – (Anh ấy không nổi tiếng. Anh ấy có ít bạn bè.)
i) Several
Vd: I’ve checked it several times. – (Tôi đã kiểm tra nó vài lần rồi.)
2. Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được số ít
a) Every
Vd: I go for walk every morning. – (Tôi đi bộ mỗi sáng.)
b) Each
Vd: Each day seems to pass very slowly. – (Mỗi ngày dường như trôi qua rất chậm.)
3. Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được
a) Some: Some + uncountable noun + V(số ít)
Vd: There is some ink in the inkpot. (Có một chút mực trong lọ mực)
b) Any
11
Vd: We haven’t got any butter. – (Chúng tôi không có tí bơ nào.)
c) Much: Much + uncountable noun + V(số ít)
Vd: There isn’t much fresh water on earth. – (Không có nhiều nước sạch trên trái đất.)
d) A large amount of
Vd: He borrowed a large amount of money. – (Anh ta đã mượn một số tiền lớn.)
e) A great deal of: A great deal of + uncountable noun + V (số ít)
Vd: A great deal of rice is produced in Vietnam – (Rất nhiều gạo được sản xuất tại Việt Nam)
f) Plenty of: Plenty of + noun (không đếm được) + V(số ít)
Vd: Don’t rush, there’s plenty of time. - (Đừng vội vàng, còn rất nhiều thời gian.)
h) A lot of/ Lots of: A lot of/ lots of + noun (không đếm được) + V(số ít)
Vd: Lots of sugar is sold in the shop. – (Rất nhiều đường được bán tại cửa hàng đó.)
A lot of time is needed to learn a language. - (Cần nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.)
i) Little/ a Little: A little (không nhiều nhưng đủ dùng) + uncountable noun + V(số ít)
Little (gần như không có gì) + uncountable noun + V(số ít)
Vd: There is little sugar in my coffee. – (Có rất ít đường trong cà phê của tôi. )
He spoke a little English, so we was able to communicate with him.- (Anh nói một ít tiếng
Anh, vì vậy chúng tôi có thể giao tiếp với anh ấy.)
Lưu ý:
- some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghị.
- any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- many, much: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định
- many, much: luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as
- few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
- a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dung
II. ĐỘNG TỪ SỬ DỤNG SAU TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
1. Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
Vd: Three quarters of a ton is too much. – (Ba phần tư tấn là quá nhiều.)
2. All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít
Vd: Some of the milk was sour. – (Một ít sữa đã bị chua. )
3. Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Vd: A lot of my friends want to emigrate. – (Nhiều người bạn của tôi muốn di cư. )
4. No + danh từ số ít + động từ số ít
Vd: No student has finished their assignment. – (Không có học sinh nào hoàn thành bài tập. )
12
5. No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Vd: No people think alike. – (Không có người nào nghĩ giống nhau. )
6. A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Vd: A number of countries are overproducing goods. – (Một số nước đang sản xuất thừa hàng
hóa. )
7. The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít
Vd: The number of visitors increases rapidly. – (Lượng du khách tăng nhanh chóng. )

UNIT 5: PRONOUN/POSSESSIVE + GERUND


(Đại Từ Nhân Xưng/Tính Từ Sở Hữu Với Danh Động Từ)
I. TỔNG QUAN:
"I dislike his doing" hay "I dislike him doing"?

Tìm sự khác biệt giữa hai câu sau:

I saw Lan Anh swimming (*)


(Tôi thấy Lan Anh đang bơi)

và:
I admired Lan Anh's swimming(**)
(Tôi ngưỡng mộ việc bơi lội của Lan Anh.)

Cùng là "swimming", nhưng "swimming" (*) có giống "swimming" (**) hay không? Cùng đi
tìm câu trả lời nhé.
Ta đã biết, gerund (danh động từ) là các động từ kết thúc bằng đuôi "-ing" được dùng
như một danh từ. Hình thức danh động từ giống hoàn toàn với hiện tại phân từ, tức present
participle, nhưng cách dùng thì khác nhau hoàn toàn.

1. Danh động từ Gerund có các vị trí đứng khác nhau trong câu:
Làm chủ từ của câu:
Vd: Swimming is good for our health.
(Bơi lội có lợi cho sức khỏe)
Làm tân ngữ trưc tiếp (đứng sau động từ khác như: enjoy, like,love,..)
Vd: I like swimming.
13
(Tôi thích bơi)
hay đi sau giới từ:
Vd: We talked about going to Canada for our vacation.
(Chúng tôi đã bàn tính đi Canada trong kỳ nghỉ hè.)

2.Hiện tại phân từ là các động từ kết thúc bằng đuôi "-ing":
Chức năng của chúng hoặc đóng vai trò như một tính từ (trong danh từ ghép) hoặc là
một phần của cụm động từ.
Vd: Are those new running shoes? (Đó có phải là những đôi giày thể thao mới không?)
He is running everyday. (Running là present participle)

Chính vì Gerund chức năng như một danh từ nên ta có thể dùng:
Possessive +gerund (Tính từ sở hữu+danh động từ)
Vd: He resents your being more popular than he is. (Hắn bực tức chuyện bạn nổi tiếng hơn
hắn.)
What do you think about his buying such an expensive car? (Anh nghĩ sao về chuyện hắn mua
một con xe đắt tiền như vậy?)

Như vậy các bạn đã có câu trả lời cho mình rồi chứ?

I saw Lan Anh swimming  "Swimming" là hiện tại phân từ,miêu tả về Lan Anh.
I admired Lan Anh's swimming.  "Swimming" là danh động từ, đóng vai trò là tân ngữ trực
tiếp của động từ "To admire".
Trả lời cho câu hỏi: What did I admire? I admired her swimming.
Tuy nhiên các bạn cần chú ý:
Tiếng Anh trang trọng, người ta sẽ dùng Possessive Gerund theo đúng quy tắc, nhưng tiếng
Anh không trang trọng (informal English), người ta vẫn sử dụng Pronoun+Gerund.

BOTH ... AND - NEITHER ... NOR - EITHER ... OR - NOT ONLY ... BUT ALSO
Lưu ý về chia động từ:
Khi gặp both ...and ... thì động từ luôn chia số nhiều.
Khi gặp either ...or..., neither ....nor..... , not only... but also ..., thì động từ chia theo danh từ
nào đứng gần động từ nhất
1) BOTH ... AND (vừa..vừa... , cả .... lẫn..)
14
Vd: Both Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh viên)
I like both aranges and apples. ( tôi thích cả cam và táo)
2) NOT ONLY ... BUT ALSO ( không những ... mà còn ... )
Công thức giống như both ..and
Vd: Not only Mary but also Tom likes dogs ( không những Mary mà Tom đều thích chó )
3) NEITHER ... NOR ( không.... cũng không..., cả 2 đều không..)
Vd: Neither Mary nor Tom likes dogs ( cả Mary lẫn Tom đều không thích chó )
4) EITHER ... OR ( hoặc là ....hoặc là ...)
Vd: Either Mary or Tom likes dogs ( hoặc là Mary hoặc là Tom thích chó )
Lưu ý: Tất cả các cấu trúc trên chỉ dùng cho 2 đối tượng.
CÁCH NỐI CÂU VỚI CÁC CẤU TRÚC TRÊN:
Nguyên tắc cơ bản:
Tất cả các vị trí dấu 3 chấm ( ... ) trong các cấu trúc trên đều phải cùng loại từ với nhau.
Ví dụ:
I like both dogs and cats ( danh từ - danh từ)
I am both tall and fat ( tính từ - tính từ )
I not only drank some wine but also ate a cake. ( động từ - động từ )
Not only did I drink some wine but also I ate a cake. ( mệnh đề - mệnh đề )
Trong câu trên khi not only đứng đầu câu thì phải đảo ngữ.
Các biến thể có thể có của not only ...but also là :
Not only clause ( đảo ngữ)...... but clause .....as well ( as well để ở cuối )
Not only clause ( đảo ngữ)...... but clause..... ( chỉ dùng but mà thôi )
Not only clause ( đảo ngữ)...... but S also V ....( chen chủ từ vào giữa )
Cách nối 2 câu:
Nhìn 2 câu từ ngoài vô, nếu gặp những yếu tố nào giống nhau thì nhập lại thành một, khi gặp
các chữ khác nhau thì tách ra làm hai cho vào hai vị trí .... của công thức.
Vd: I like dogs. I like cats. (both ... and...)
Nhìn 2 câu thấy có I like giống nhau nên ta gom lại thành một: => I like
Tiếp đến dogs và cats khác nhau nên ta chia ra vào 2 chỗ ( ... ) => I like both dogs and cats.
Riêng cấu trúc neither .. nor... phải bỏ not
Vd: I don't buy the book at that store. I don't buy the pen at this shop. ( dùng neither .. nor ... )
Thấy I don't buy nên ta gom lại ( bỏ not) : => I buy
Hai đoạn sau khác nhau ta đặt vào 2 chỗ ( ... ): => I buy neither the book at that store nor the
pen at this shop.
15
Nếu ngay đầu câu mà đã có sự khác nhau thì ta cũng chia ra ngay và đem đặt vào chỗ ( ... )
đến đoạn nào giống nhau thì ta mới gom lại.
Vd: My father likes dogs. My mother likes dogs. ( both ...and ... )
Thấy từ đầu đã có sự khác nhau nên ta dùng ngay cấu trúc ở đầu câu: Both my father and my
mother ....
Đoạn sau giống nhau ta gom lại: Both my father and my mother like dogs.
UNIT 6
PASSIVE MODALS (Động Từ Khiếm Khuyết Ở Thể Bị Động)
Ghi nhớ: Chúng ta sử dụng thể bị động (passive voice) để tập trung vào người/sự việc nhận
được hành động, hơn là tập trung vào người/sự việc thực hiện hành động.

1. Công thức của PASSIVE MODALS ở thể khẳng định: S + a modal + be + Ved/3

Vd: Conditions for cattle on factory farms could be improved.


Alternatives to using mice for research might be found.
Traditions like bullfighting have to* be reserved.
*Ghi chú: Have to là một dạng tương tự của động từ khiếm khuyết (modals), nhưng không
phải là modals thực thụ. Nó có 2 hình thức ở hiện tại là “have” và “has”. Nó sử dụng “Do” và
“Does” để đặt câu hỏi; “don’t” và “doesn’t” để đặt câu phủ định.

2. Công thức của PASSIVE MODALS ở dạng câu hỏi YES/NO: A modal + S + be + Ved/3 ?

Vd: Should chickens be cooped up in cages?


Can’t factory chicken farms be shut down?
Do* large mammals have to kept in zoos? (xem ghi chú)

3. Công thức của PASSIVE MODALS ở dạng câu hỏi có từ để hỏi (Wh_word questions):

Wh_word + a modal + S + be + Ved/3 ?

Vd: Why shouldn’t reptiles and amphibians be used for research?


Why must all animals’ lives be respected?
How might people’s attitudes be changed?

Ghi nhớ:
16
Have to = obligatory (sự bắt buộc)
Don’t have to = not obligatory (không bắt buộc)
Must or must not = obligatory (sự bắt buộc)
Vd: You mustn’t drive. You are not allowed to drive. (obligatory)
 Bạn không được lái xe. Bạn không được phép lái xe.
You don’t have to drive. You are not obliged to drive, but you can if you want to. (not
obligatory)
 Bạn không cần lái xe. Bạn có thể lái xe nếu bạn muốn.

UNIT 7
PASSIVE FORMS OF GERUNDS AND INFINITIVES (Thể Bị Động Của Gerund và
Infinitive)

*Gerund: Danh động từ (Ving)


*Infinitive: Động từ nguyên mẫu (to V)
Ghi nhớ:
 Một số động từ được theo sau bởi Gerund; một số được theo sau bởi Infinitive; một số khác
được theo sau bởi cả Gerund hoặc Infinitive.
Vd: acknowledge, admit, avoid, celebrate,… +Ving.
afford, agree, appear, arrange, ask,… + to Verb.
 Một số Adjectives thường được theo sau bởi Infinitive.
Vd: afraid, angry, ashamed, disappointed, pleased, ready… + to Verb.
 Một số cụm từ thường được theo sau bởi Gerund.
Vd: be excited about, be worried about, be responsible for, be tired of,… + Ving

Chúng ta sử dụng thể bị động của Gerund hoặc Infinitive để tập trung vào hành động, thay vì
tập trung vào người thực hiện hành động.

17
Thể bị động của Gerund:

being + Ved/3

1. Khẳng định và phủ định:


Vd: I don’t like being forced to watch commercials.
Susan hates not being told the truth.
2. Câu hỏi:
Vd: Do you enjoy being entertained by commercials on TV?
Who likes being shown commercials every few minutes?
Thể bị động của Infinitive:

to be + Ved/3

1. Khẳng định và phủ định:


Vd: We would like to be called when it goes on sale.
They were angry not to be told about the meeting.
2. Câu hỏi:
Vd: Doesn’t your sister want to be called by her first name?

18
UNIT 8
REPEATED COMPARATIVES AND DOUBLE COMPARATIVES
(So Sánh Lặp Lại và So Sánh Kép)

1. Repeated Comparatives (So Sánh Lặp Lại):


 Chúng ta sử dụng So Sánh Lặp Lại để miêu tả sự tăng, giảm liên tục.
Vd: The birthrate is getting lower and lower.
Changes are occurring faster and faster.
 Chúng ta sử dụng So Sánh Lặp Lại với “more” hoặc “less” để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ
dài (có từ 2 vần trở lên). Nếu tính từ hoặc trạng từ đã được hiểu ngầm thì có thể lược bỏ.
Vd: It’s becoming more and more difficult to predict life expectancy.
That’s happening more and more (often) these days.
 Chúng ta sử dụng So Sánh Lặp Lại với “more”, “less” và fewer để so sánh danh từ. Nếu danh từ
đã được hiểu ngầm thì có thể lược bỏ.
Vd: More and more people are marrying later.
Fewer and fewer (people) are having children before they are thirty.

2. Double Comparatives (So Sánh Kép):


Chúng ta sử dụng So Sánh Kép để miêu tả quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Vd: The more education women get, the later they marry. (Women are getting more education,
so they’re marrying later.)
The less children studied, the more slowly they learned. (Children studied less, so they learned
more slowly.)
Ghi chú: Khi “be” được sử dụng trong So Sánh Kép, nó thường được bỏ đi.
Vd: The better the quality of health care (is), the higher the life expectancy (is).

Cẩn thận!
Không sử dụng thì Hiện Tại Tiếp Diễn hoặc Quá Khứ Tiếp Diễn ở một trong hai mệnh đề của câu
so sánh kép. Thay vào đó hãy sử dụng thì Hiện Tại Đơn hoặc Quá Khứ Đơn.
Vd: The longer couples wait to have children, the fewer children they have.
NOT
The longer couples are waiting to have children, the fewer children they are having.

UNIT 9
PERFECT MODALS FOR SPECULATING ABOUT THE PAST: ACTIVE AND PASSIVE
VOICE
(Động Từ Khiếm Khuyết Dạng Perfect Dùng Để Suy Đoán Về Quá Khứ: Thể Chủ Động và
Bị Động)

1. Thể chủ động:


Chúng ta có thể thành lập Perfect Modals bằng cách sử dụng may, might, could, must hoặc had to
để suy đoán về quá khứ với mức độ chắc chắn khác nhau.
Công thức của Perfect Modals ở thể chủ động: a modal + have + Ved/3

 Mức độ rất chắc chắn:


Vd: The islanders had to have come from Polynesia.
They couldn’t have come from Peru.

 Hầu như khá chắc:


Vd: The figures must have been very important.
They must not have been easy to move.

 Không chắc chắn:


Vd: They might (or may) have moved the moai by “walking” them.
They also could have laid the moai flat on logs.

*Chú ý: Câu trả lời ngắn với Perfect Modals:


A: Do you think the first inhabitants of the island came from Sweden?
B: They might have./They couldn’t have.

2. Thể bị động:

20
Chúng ta sử dụng thể bị động nếu thông tin về người thực hiện hành động không được biết, hoặc
nếu chúng ta muốn tập trung vào người thực hiện hành động.
Công thức của Perfect Modals ở thể bị động:
Khẳng định: a modal + have been + Ved/3

Phủ định: a modal + have NOT been + Ved/3

Vd: The stone figures must have been moved using ropes and logs.
The island couldn’t have been inhabited originally by people from South America.

*Chú ý: Câu trả lời ngắn với Perfect Modals:


A: I wonder if the stone was moved by someone.
B: It might have been./It couldn’t have been.

UNIT 10
EXPRESSING AN EXPECTATION WITH “BE SUPPOSED TO”
(Diễn Đạt Sự Mong Đợi Bằng “Be Supposed To”)

Chúng ta sử dụng “be supposed to + Verb” để diễn đạt một sự mong đợi.
Chúng ta cũng có thể sử dụng “be supposed to” để diễn đạt một quan niệm được nhiều người
đồng tình. Tương tự như “Everyone says…”
Vd: Green tea ice cream is supposed to taste really good.
Their new album wasn’t supposed to be very good, but I loved it.

1. Khẳng định:
Diễn đạt sự mong đợi ở quá khứ: chia động từ “be” ở quá khứ
Diễn đạt sự mong đợi ở hiện tại hoặc tương lai: chia động từ “be” ở hiện tại
Vd: You were supposed to come yesterday. (Someone expected it.)
Marcy is supposed to bring snacks tomorrow. (Someone will expect it.)

2. Phủ định:

21
Vd: They aren’t supposed to know about the party.
Ghi chú: Thể phủ định của “be supposed to” có thể được sử dụng để diễn đạt một sự cấm đoán.
Vd: We are not supposed to text during class.
3. Câu hỏi YES/NO:
Vd: Is Paul supposed to give his presentation tomorrow?
4. Câu hỏi với từ để hỏi (Wh_word question):
Vd: When were we supposed to buy the tickets?

Cẩn thận!
Không sử dụng trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết (modals) với “be supposed to”.
Vd: Marcy will be supposed to bring the snacks.
Tránh nhầm lẫn giữa “be supposed to” với động từ suppose (cho rằng, cho là, giả sử).
Vd: I suppose I should call her.  Tôi cho rằng tôi nên gọi cho cô ấy.
What do you suppose is wrong?  Bạn cho rằng điều gì là sai?

22

You might also like