Professional Documents
Culture Documents
1. Cấu trúc
having + Ved/ V3
- Phân từ hoàn thành là hình thức động từ ghép bao gồm trợ động từ “having”và quá
khứ phân từ của động từ (Ved/ V3)
2. Cách dùng
- Dùng để rút ngắn mệnh đề (lược bỏ chủ ngữ) khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ
ngữ: mệnh đề có hành động xảy ra trước được sử dụng phân từ hoàn thành
Ex: When he had collected all necessary information, he started writing his report.
=> Having collected all necessary information, he started writing his report.
(Đã thu thập xong tất cả thông tin cần thiết, anh ấy bắt đầu viết báo cáo.)
- Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (2 mệnh đề cùng chủ ngữ)
Eg: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an
operation.
=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an
operation.
- Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho
hành động trong mệnh đề chính (2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ).
Ex: Having treated the environment irresponsibly, we now have to suffer the effects of
climate change.
(Đã hành động với môi trường một cách vô trách nhiệm, bây giờ chúng ta phải chịu
đựng ảnh hưởng của thay đổi khí hậu.)
1. Cách dùng
Chúng ta dùng Danh động từ hoàn thành thay cho hình thức hiện tại của danh động từ
khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ. (V-ing => Having Ved/V3). Lúc này
danh động từ hoàn thành nhấn mạnh vào hành động trong quá khứ.
VD:
The boy was accused of having broken the window. => correct
Hành động làm vỡ cửa sổ xảy ra trước hành động buộc tội nên chúng ta phải sử dụng
Having Ved/ V3 thay vì dùng Ving
2. Cấu trúc
Verbs: deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), forget (quên), mention (đề cập), remember
(nhớ), recall (gợi lại), regret (hối tiếc),...
1. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– It has been raining – I haven’t been studying – Have you been standing in
for 1 week. (Trời mưa English for 5 years. (Tôi the rain for more than 2 hours?
1 tuần rồi.) không học tiếng Anh được 5 (Bạn đứng dưới mưa hơn 2
năm rồi.) tiếng đồng hồ rồi phải không?)
– She has been
living here for one Yes, I have./ No, I haven’t.
year. (Cô ấy sống ở
đây được một năm – She hasn’t been – Has he been typing the
rồi.) watching films since last report since this morning?
year. (Cô ấy không xem (Anh ấy đánh máy bài báo cáo
phim từ năm ngoái.) từ sáng rồi rồi phải không?)
+ Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới
kết thúc.
Ex:
- I have been searching for information about further education for several days.
(Tôi đã tìm kiếm thông tin về giáo dục đại học mấy ngày nay.)
+ Hành động có thể dùng thì HTHT hoặc HTHTTD với những động từ nhất định: hope
(hi vọng), learn (học), lie (nằm), live (sống), look (tìm), rain (mưa), sleep (ngủ), sit
(ngồi), snow (tuyết rơi), stand (đứng), stay (ở lại), study (học, nghiên cứu), teach (dạy),
wait (chờ đợi), work (làm việc),...
- Đối với HTHT tập trung vào kết quả của hành động. Trong khi, thì HTHTTD tập trung
vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc.
Ex: I have learnt a lot about it from different website. (the action is completed)
(Tôi đã học về nó từ nhiều trang web.) => hành động đã kết thúc
(Tôi đã và đang học lái ô tô.) => hành động chưa kết thúc
(Tôi đã đọc xong quyển sách này.) => hành động đã kết thúc
(Tôi đã và đang đọc quyển sách này.) => hành động chưa kết thúc
- Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn. Nếu chúng ta
đề cập đến số lần hành động được lặp đi lặp lại, ta dùng thì HTHT.
Các cách rút gọn câu dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:
1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng “participle phrase” (V-ing phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại
phân từ (present participle phrase - V-ing) thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính trong mệnh đề
quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing. (nếu mệnh đề chia ở thì tiếp diễn thì bỏ đại
từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại động từ chính dạng V-ing).
Ex:
a) The man who is standing there is my brother. (Người đàn ông đứng đằng kia là anh
trai của tôi.)
b) Do you know the boy who broke the windows last night? (Bạn có biết thằng bé đã
làm vỡ cửa sổ tối qua không?
=> Do you know the boy breaking the windows last night?
Note: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định thì thêm “not” trước động
từ dạng V-ing
Ex:
The student who didn't make a reservation in advance will not be eligible to attend
this event. (Học sinh không đặt chỗ trước sẽ không đủ điều kiện tham dự sự kiện này.)
=>The student not making a reservation in advance will not be eligible to attend this
event.
2. Rút gọn bằng cách dùng “past participle phrase” (V-ed phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta dùng cụm quá khứ
phân từ (past participle phrase – Ved/V3) thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ
của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
Ex:
a) The books which were written by Nam Cao are interesting. (Những quyển sách do
Nam Cao viết rất thú vị.)
b) The students who were punished by teacher are lazy. (Những học sinh bị giáo viên
phạt thì rất lười.)
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive” (to V)
a. Dùng khi danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có các từ sau đây bổ nghĩa: the only,
the first, the second,…, the last (số thứ tự), so sánh nhất, mục đích.
Ex:
- Tom is the last person who enters the room. (Tom là người cuối cùng bước vào
phòng.)
- John is the youngest person who takes part in the race. (John là người trẻ nhất
tham gia vào cuộc đua.)
- He was the first man who reached the top of this mountain.
=> He was the first man to reach the top of this mountain
b) Dùng khi mệnh đề quan hệ diễn tả sự cần thiết/ nhiệm vụ phải thực hiện:
+ Nếu 2 mệnh đề cùng chủ từ (thường là khi động từ ở mệnh đề chính là HAVE/HAD):
E.g:
- I have a lot of homework that I must do.(Tôi có nhiều bài tập về nhà phải làm.)
- They need a large yard in which they can dry rice. (Họ cần cái sân rộng để phơi lúa
ở đó.)
+Nếu 2 mệnh đề khác chủ từ (thường là khi đầu câu có HERE (BE), THERE (BE))
E.g:
- He finds a house with a yard which his children can play in. (Anh ấy muốn tìm một
ngôi nhà có sân để các con mình có thể chơi ở đó.)
=> He finds a house with a yard for his children to play in.
- There are six letters which have to be written (Hôm nay có 6 bức thư phải được viết
hoàn thành.)
- Here are some accounts that you must check. (Đây là một số tài khoản bạn phải
kiểm tra.)
Vd:
- It’s hot today, isn’t it? (Hôm nay trời nóng, phải không?)
- You live near here, don’t you? (Bạn sống ở đây, phải không?)
- You were at home last night, weren’t you? (Tối qua bạn ở nhà, đúng không?)
*Công thức
Vd:
You drink tea every day, don’t you? (Bạn uống trà mỗi ngày, phải không?)
Mr. Paine has arrived, hasn’t he? (Ông Paine đã đến, phải không?)
Peter can swim, can’t he? (Peter có thể bơi, đúng không?)
You don’t drink wine, do you? (Bạn không uống rượu, đúng không?)
Mrs. Lora hasn’t retired, has she? (Bà Lora vẫn chưa nghỉ hưu, đúng không?)
Peter won’t come, will he? (Peter sẽ không đến, đúng không?)
*Lưu ý:
- Chỉ dùng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu trong câu hỏi đuôi.
- Không dùng tên riêng hoặc danh từ trong câu hỏi đuôi, mà chỉ dùng đại từ như “I, you,
we, they, he, she, it”.
- Khi câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, dùng hình thức rút gọn của “not”.
Vd:
Jill wrote this report, wrote she? → Jill wrote this report, didn’t she?
The boss was angry, wasn’t the boss? → The boss was angry, wasn’t he?
They’re working outside, are not they? → They’re working outside, aren’t they?
2. Let O (me/him…) + V, will you? (câu chỉ sự xin phép, cho phép)
Vd:
4. I am…., aren’t I?
5. I used to + V, didn’t I?
12. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly,
scarely, rarely, barely hoặc từ phủ định như: nowhere, nothing thì câu đó được xem
như là câu phủ định với phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Vd:
had better thường được viết ngắn gọn thành 'd better, nên dễ khiến ta lúng túng khi
phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'd better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để
lập câu hỏi đuôi.
would rather thường được viết gọn là 'd rather nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ
cần mượn trợ động từ Would cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại → dựa vào động từ theo sau must
Vd:
He must be a very intelligent student, isn't he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông
minh, phải không?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ p.p): => dùng TĐT
have/has
Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? (Bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của
tôi, phải không?)
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0
Conditional type 0
1. Công thức:
2. Cách dùng: Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên
xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả
tất yếu xảy ra.
3. Lưu ý
Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì
hiện tại đơn.
* If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản)
(Nếu bạn gặp Nam, hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé.)
* If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức/ câu mệnh lệnh)
(Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115.)
* Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or
always.
I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có
thời gian.)
If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
Nếu trong câu nói trực tiếp có câu điều kiện loại 1, khi chuyển sang dạng tường thuật
sẽ lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: Jim said, ‘If I catch the bus, I’ll be home by six.’
=> Jim said that if he caught the bus, he would be home by six.
(Jim nói rằng nếu anh ta bắt kịp xe buýt, anh ta sẽ về nhà vào lúc 6 giờ. )
Khi chuyển thành câu tường thuật phải lùi 1 thì: catch thành caught, will be home thành
would be home.
Trong câu tường thuật, câu điều kiện loại 2 khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang tường
thuật không cần thay đổi về thì.
Ví dụ: My mom said to me, ‘ If you had a permit, you could find a job.’
(Mẹ tôi nói với tôi là nếu tôi có giấy phép, tôi có thể đi tìm việc. )
Tương tự như câu điều kiện loại 2, ở câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp
sang tường thuật cũng không cần thay đổi về thì.
Ví dụ: Tom said, ‘If Jenna had loved me, she wouldn’t have left like that.’
=> Tom said that if Jenna had loved him, she wouldn’t have left like that.
(Tom nói rằng nếu Jenna yêu anh ta, cô ấy đã không bỏ đi như vậy. )
4. If + câu hỏi
Nếu trong câu nói trực tiếp có câu hỏi chứa if, khi chuyển thành câu tường thuật, mệnh
đề if luôn luôn được xếp cuối câu.
Ví dụ: He wondered, ‘If the baby is a boy, what will we call him?’
=> He wondered what they would call the baby if it was a boy.
(Anh ta băn khoăn không biết đặt tên em bé mới sinh là gì nếu em bé là con trai.)
Mệnh đề ‘if the baby is a boy’ khi chuyển sang câu tường thuật được xếp đứng cuối
câu, sau mệnh đề chính ‘what will we call him?’
‘If the car is broken down, what should I do?’ she asked.
Khi tường thuật lời nói của một người nào đó, chúng ta có thể diễn giải lời nói của họ
bằng cách sử dụng một số động từ tường thuật như: order (ra lệnh), asked (yêu cầu),
forced (ép), advised (khuyên),…
V + to-V
V + sb + to-V
V + V-ing
V + that-clause
V + to-V
refuse + to-V: từ “No, I won’t tell you her He refused to tell me her
chối làm gì secret.” secret.
V + sb + to-V
advise sb + to-V: “If I were you, I would talk He advised me to talk about my
khuyên ai làm gì about your problem.” problem.
allow sb + to-V: cho “You can use my phone.” He allowed me to use his
phép ai làm gì phone.
tell sb + (not) to-V: “Don’t lie down.” He told us not to lie down.
bảo ai làm gì
ask sb + to-V: đề “Please, close the door.” He asked me to close the door.
nghị ai làm gì
“Could you pass me the salt, He asked me to pass him the
please?” salt.
beg/implore sb + to- “Please, please don’t hit the He begged me not to hit the
V: van xin ai làm gì/ dog.” dog.
không làm gì
encourage sb + to- “Go ahead, say what you He encouraged me to say what
V: khuyến khích ai think.” I thought.
làm gì
forbid sb + to-V: “You mustn’t come home He forbade us to come home
cấm ai làm gì after eleven.” after eleven.
instruct sb + to-V: “Mix the eggs with the flour.” He instructed me to mix the
hướng dẫn ai làm gì eggs with the flour.
invite sb + to-V: mời “I’d like you to come to my He invited me (to go) to his
ai làm gì party.” party.
urge sb + to-V: hối “Try to have sympathy for He urged me to try to have
thúc ai làm gì the family.” sympathy for the family.
warn sb + (not) to- “Don’t touch the wire with He warned me not to touch the
V: cảnh báo ai wet hands.” wire with wet hands.
(không) làm gì
V + V-ing
apologise (to sb) “I'm sorry I hurt you." He apologised for hurting/
for V-ing/having P2: having hurt me.
xin lỗi vì việc gì
deny + V-ing/having "No, I didn't eat your cake." He denied eating/ having eaten
P2: chối là đã làm gì my cake.
insist on + V-ing: 'You must wear that blouse. He insisted on me/my wearing
khăng khăng, nài nỉ " that blouse.
về việc gì
blame sb for (V-ing/ “You are responsible for this He blamed me for that failure.
having P2) sth: đổ failure,”
lỗi cho ai về điều gì
confess to doing/ “It was me who stole the He confessed to stealing the
having P2: thú nhận money.” money.
là đã làm gì
V + that-clause
agree + that-clause: 'Yes, she's very kind. " He agreed that she was very
đồng ý rằng kind.
claim + that-clause: "I saw the accident." He claimed that he had seen
quả quyết rằng the accident.
deny + that-clause: "I have never met her!" He denied that he had ever met
phủ nhận rằng her.