You are on page 1of 24

Lý thuyết:

PERFECT GERUNDS AND PERFECT PARTICIPLES


Phân từ hoàn thành và Danh động từ hoàn thành

I. Perfect participles (Phân từ hoàn thành)

1. Cấu trúc

having + Ved/ V3

- Phân từ hoàn thành là hình thức động từ ghép bao gồm trợ động từ “having”và quá
khứ phân từ của động từ (Ved/ V3)

Ex: having collected, having treated,...

2. Cách dùng

- Dùng để rút ngắn mệnh đề (lược bỏ chủ ngữ) khi trong câu có 2 mệnh đề cùng chủ
ngữ: mệnh đề có hành động xảy ra trước được sử dụng phân từ hoàn thành

Ex: When he had collected all necessary information, he started writing his report.

=> Having collected all necessary information, he started writing his report.

(Đã thu thập xong tất cả thông tin cần thiết, anh ấy bắt đầu viết báo cáo.)

- Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (2 mệnh đề cùng chủ ngữ)

Eg: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an
operation.

=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an
operation.

- Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho
hành động trong mệnh đề chính (2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ).

Ex: Having treated the environment irresponsibly, we now have to suffer the effects of
climate change.
(Đã hành động với môi trường một cách vô trách nhiệm, bây giờ chúng ta phải chịu
đựng ảnh hưởng của thay đổi khí hậu.)

II. Perfect gerund (Danh động từ hoàn thành)

1. Cách dùng

Chúng ta dùng Danh động từ hoàn thành thay cho hình thức hiện tại của danh động từ
khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ. (V-ing => Having Ved/V3). Lúc này
danh động từ hoàn thành nhấn mạnh vào hành động trong quá khứ.

VD:

The boy was accused of breaking the window. => wrong

The boy was accused of having broken the window. => correct

(Cậu bé bị buộc tội đã làm vỡ cửa sổ)

Hành động làm vỡ cửa sổ xảy ra trước hành động buộc tội nên chúng ta phải sử dụng
Having Ved/ V3 thay vì dùng Ving

2. Cấu trúc

a. Danh động từ đi sau các động từ đi kèm giới từ

verb + (object) + preposition + having Ved/ V3

appologise for (xin lỗi ai về)

accuse... of (buộc tội ai về)

admire...for (ngưỡng mộ ai về)

blame...for (đổ lỗi cho ai về)

congratulate...on (chúc mừng ai về)

criticise...for (phê bình ai về)

punish...for (trừng phạt ai về)

thank...for (cảm ơn ai về)

suspect...of (nghi ngờ ai về)


Ex: He apologised for having made us wait so long.

(Anh ấy xin lỗi vì đã để chúng tôi chờ đợi quá lâu.)

b. Danh động từ đi sau các động từ đi kèm giới từ

verb + having Ved/ V3

Verbs: deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), forget (quên), mention (đề cập), remember
(nhớ), recall (gợi lại), regret (hối tiếc),...

Ex: She denied having broken the flower vase.

(Cô ấy phủ nhận việc làm vỡ bình hoa.)


THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
The present perfect continuous tense

1. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

S + have/ has + S + haven’t / hasn’t + been Have/ Has + S + been + V-


been + V-ing + V-ing ing ?

Yes, S+ have/ has

No, S + haven’t/ hasn’t

Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ:

– It has been raining – I haven’t been studying – Have you been standing in
for 1 week. (Trời mưa English for 5 years. (Tôi the rain for more than 2 hours?
1 tuần rồi.) không học tiếng Anh được 5 (Bạn đứng dưới mưa hơn 2
năm rồi.) tiếng đồng hồ rồi phải không?)
– She has been
living here for one Yes, I have./ No, I haven’t.
year. (Cô ấy sống ở
đây được một năm – She hasn’t been – Has he been typing the
rồi.) watching films since last report since this morning?
year. (Cô ấy không xem (Anh ấy đánh máy bài báo cáo
phim từ năm ngoái.) từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

+ Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới
kết thúc.

Ex:
- I have been searching for information about further education for several days.

(Tôi đã tìm kiếm thông tin về giáo dục đại học mấy ngày nay.)

- The playground is wet. It has been raining.

(Sân ướt. Trời vừa mới mưa xong.)

+ Hành động có thể dùng thì HTHT hoặc HTHTTD với những động từ nhất định: hope
(hi vọng), learn (học), lie (nằm), live (sống), look (tìm), rain (mưa), sleep (ngủ), sit
(ngồi), snow (tuyết rơi), stand (đứng), stay (ở lại), study (học, nghiên cứu), teach (dạy),
wait (chờ đợi), work (làm việc),...

3. Sự khác biệt giữa thì HTHT và HTHTTD

- Đối với HTHT tập trung vào kết quả của hành động. Trong khi, thì HTHTTD tập trung
vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc.

Ex: I have learnt a lot about it from different website. (the action is completed)

(Tôi đã học về nó từ nhiều trang web.) => hành động đã kết thúc

I have been learning to drive. (the action is not completed)

(Tôi đã và đang học lái ô tô.) => hành động chưa kết thúc

I have read this book. (the action is completed)

(Tôi đã đọc xong quyển sách này.) => hành động đã kết thúc

I have been reading this book. (the action is not completed)

(Tôi đã và đang đọc quyển sách này.) => hành động chưa kết thúc

- Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn. Nếu chúng ta
đề cập đến số lần hành động được lặp đi lặp lại, ta dùng thì HTHT.

Ex: I have been writing emails all afternoon.

(Tôi đã và đang viết thư điện tử cả buổi chiều.)

I have written ten emails this afternoon.

(Chiều nay tôi đã viết xong 10 bức thư điện tử.)


RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Reduced Relative Clauses

Các cách rút gọn câu dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng “participle phrase” (V-ing phrase)

- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại
phân từ (present participle phrase - V-ing) thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính trong mệnh đề
quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing. (nếu mệnh đề chia ở thì tiếp diễn thì bỏ đại
từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại động từ chính dạng V-ing).

Ex:

a) The man who is standing there is my brother. (Người đàn ông đứng đằng kia là anh
trai của tôi.)

=> The man standing there is my brother.

b) Do you know the boy who broke the windows last night? (Bạn có biết thằng bé đã
làm vỡ cửa sổ tối qua không?

=> Do you know the boy breaking the windows last night?

Note: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định thì thêm “not” trước động
từ dạng V-ing

Ex:

The student who didn't make a reservation in advance will not be eligible to attend
this event. (Học sinh không đặt chỗ trước sẽ không đủ điều kiện tham dự sự kiện này.)

=>The student not making a reservation in advance will not be eligible to attend this
event.

2. Rút gọn bằng cách dùng “past participle phrase” (V-ed phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta dùng cụm quá khứ
phân từ (past participle phrase – Ved/V3) thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ
của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

Ex:

a) The books which were written by Nam Cao are interesting. (Những quyển sách do
Nam Cao viết rất thú vị.)

=> The books written by Nam Cao are interesting.

b) The students who were punished by teacher are lazy. (Những học sinh bị giáo viên
phạt thì rất lười.)

=>The students punished by teacher are lazy.

3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive” (to V)

a. Dùng khi danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có các từ sau đây bổ nghĩa: the only,
the first, the second,…, the last (số thứ tự), so sánh nhất, mục đích.

Ex:

- Tom is the last person who enters the room. (Tom là người cuối cùng bước vào
phòng.)

=>Tom is the last person to enter the room.

- John is the youngest person who takes part in the race. (John là người trẻ nhất
tham gia vào cuộc đua.)

=> John is the youngest person to take part in the race.

- He was the first man who reached the top of this mountain.

=> He was the first man to reach the top of this mountain

b) Dùng khi mệnh đề quan hệ diễn tả sự cần thiết/ nhiệm vụ phải thực hiện:

+ Nếu 2 mệnh đề cùng chủ từ (thường là khi động từ ở mệnh đề chính là HAVE/HAD):
E.g:

- I have a lot of homework that I must do.(Tôi có nhiều bài tập về nhà phải làm.)

=> I have a lot of homework to do.

- They need a large yard in which they can dry rice. (Họ cần cái sân rộng để phơi lúa
ở đó.)

=> They need a large yard to dry rice in.

+Nếu 2 mệnh đề khác chủ từ (thường là khi đầu câu có HERE (BE), THERE (BE))

E.g:

- He finds a house with a yard which his children can play in. (Anh ấy muốn tìm một
ngôi nhà có sân để các con mình có thể chơi ở đó.)

=> He finds a house with a yard for his children to play in.

- There are six letters which have to be written (Hôm nay có 6 bức thư phải được viết
hoàn thành.)

=> There are six letters to be written today.

- Here are some accounts that you must check. (Đây là một số tài khoản bạn phải
kiểm tra.)

=> Here are some accounts for you to check.


CÂU HỎI ĐUÔI
Question tags
Câu hỏi đuôi là dạng câu hỏi ngắn được thêm vào cuối 1 câu nói trong khi đàm thoại.
Câu hỏi đuôi thường được dùng để xác nhận lại thông tin (lên giọng) hoặc tìm kiếm sự
đồng thuận (xuống giọng).

Vd:

- It’s hot today, isn’t it? (Hôm nay trời nóng, phải không?)

- You live near here, don’t you? (Bạn sống ở đây, phải không?)

- You were at home last night, weren’t you? (Tối qua bạn ở nhà, đúng không?)

I. CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI

*Công thức

Câu khẳng định + đuôi phủ định

Câu phủ định + đuôi khẳng định

Vd:

You drink tea every day, don’t you? (Bạn uống trà mỗi ngày, phải không?)

Mr. Paine has arrived, hasn’t he? (Ông Paine đã đến, phải không?)

Peter can swim, can’t he? (Peter có thể bơi, đúng không?)

You don’t drink wine, do you? (Bạn không uống rượu, đúng không?)

Mrs. Lora hasn’t retired, has she? (Bà Lora vẫn chưa nghỉ hưu, đúng không?)

Peter won’t come, will he? (Peter sẽ không đến, đúng không?)

*Lưu ý:

- Chỉ dùng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu trong câu hỏi đuôi.

- Không dùng tên riêng hoặc danh từ trong câu hỏi đuôi, mà chỉ dùng đại từ như “I, you,
we, they, he, she, it”.

- Khi câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, dùng hình thức rút gọn của “not”.
Vd:

Jill wrote this report, wrote she? → Jill wrote this report, didn’t she?

The boss was angry, wasn’t the boss? → The boss was angry, wasn’t he?

They’re working outside, are not they? → They’re working outside, aren’t they?

II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

1. Let’s + V, shall we? (câu mời, rủ rê)

Vd: Let’s play tennis, shall we?

2. Let O (me/him…) + V, will you? (câu chỉ sự xin phép, cho phép)

Vd:

Let him buy it, will you?

Let us use the phone, will you?

3. Let me + V, may I (câu đề nghị giúp người khác)

Vd: Let me help you do it, may I?

4. I am…., aren’t I?

Vd: I am older than you, aren’t I?

5. I used to + V, didn’t I?

Vd: They used to work here, didn’t they?

6. Please + V, will/won’t you?

Vd: Please help me, will/won’t you?

7. Don’t + V, will you?

Vd: Don’t do that again, will you?

8. There is/are…., isn’t/aren’t there?

Vd: There are some seats left, aren’t there?


9. This/That is…., isn’t it?

Vd: That pen is Mary’s, isn’t it?

10. These/Those are…, aren’t they?

Vd: Those are beautiful, aren’t they?

11. Everyone/someone/anyone/no one, none of, neither of,…, TĐT + they?

Vd: Somebody should help her, shouldn’t they?

12. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly,
scarely, rarely, barely hoặc từ phủ định như: nowhere, nothing thì câu đó được xem
như là câu phủ định với phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Vd:

He seldom goes swimming, does he?

He went nowhere else, did he?

They did nothing, did they?

13. had better

had better thường được viết ngắn gọn thành 'd better, nên dễ khiến ta lúng túng khi
phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'd better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để
lập câu hỏi đuôi.

Vd: He'd better apologize, hadn't he?

14. would rather

would rather thường được viết gọn là 'd rather nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ
cần mượn trợ động từ Would cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

Vd: She'd rather go to the doctor, wouldn't she?

15. Mệnh đề chính có MUST:

Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau

- Must chỉ sự cần thiết → dùng needn't


Ví dụ: They must study hard, needn't they?

- Must chỉ sự cấm đoán → dùng must

Ví dụ: You mustn't come late, must you?

- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại → dựa vào động từ theo sau must

Vd:

He must be a very intelligent student, isn't he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông
minh, phải không?)

Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ p.p): => dùng TĐT
have/has

Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? (Bạn chắc hẳn là đã lấy cắp xe của
tôi, phải không?)
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0
Conditional type 0

1. Công thức:

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

2. Cách dùng: Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên
xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả
tất yếu xảy ra.

3. Lưu ý

Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì
hiện tại đơn.

* If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản)

=> Khi muốn nhắn nhủ ai đó:

Ex : If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam.

(Nếu bạn gặp Nam, hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé.)

* If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức/ câu mệnh lệnh)

=> Dùng khi muốn nhấn mạnh

Ex: If you have any trouble, please telephone me though 115.

(Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115.)

* Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or
always.

Ex: If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)

I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có
thời gian.)

If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)

If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)


CÂU TƯỜNG THUẬT CÂU ĐIỀU KIỆN
Reported speech with conditionals

I. Reported speech with conditionals

1. Câu điều kiện loại 1

Nếu trong câu nói trực tiếp có câu điều kiện loại 1, khi chuyển sang dạng tường thuật
sẽ lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: Jim said, ‘If I catch the bus, I’ll be home by six.’

=> Jim said that if he caught the bus, he would be home by six.

(Jim nói rằng nếu anh ta bắt kịp xe buýt, anh ta sẽ về nhà vào lúc 6 giờ. )

Khi chuyển thành câu tường thuật phải lùi 1 thì: catch thành caught, will be home thành
would be home.

2. Câu điều kiện loại 2

Trong câu tường thuật, câu điều kiện loại 2 khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang tường
thuật không cần thay đổi về thì.

Ví dụ: My mom said to me, ‘ If you had a permit, you could find a job.’

=> My mom said to me that if I had a permit, I could find a job.

(Mẹ tôi nói với tôi là nếu tôi có giấy phép, tôi có thể đi tìm việc. )

3. Câu điều kiện loại 3

Tương tự như câu điều kiện loại 2, ở câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp
sang tường thuật cũng không cần thay đổi về thì.

Ví dụ: Tom said, ‘If Jenna had loved me, she wouldn’t have left like that.’

=> Tom said that if Jenna had loved him, she wouldn’t have left like that.

(Tom nói rằng nếu Jenna yêu anh ta, cô ấy đã không bỏ đi như vậy. )

4. If + câu hỏi

Nếu trong câu nói trực tiếp có câu hỏi chứa if, khi chuyển thành câu tường thuật, mệnh
đề if luôn luôn được xếp cuối câu.
Ví dụ: He wondered, ‘If the baby is a boy, what will we call him?’

=> He wondered what they would call the baby if it was a boy.

(Anh ta băn khoăn không biết đặt tên em bé mới sinh là gì nếu em bé là con trai.)

Mệnh đề ‘if the baby is a boy’ khi chuyển sang câu tường thuật được xếp đứng cuối
câu, sau mệnh đề chính ‘what will we call him?’

‘If the car is broken down, what should I do?’ she asked.

=> She asked what to do if the car was broken down.

(Cô ấy hỏi cô ấy phải làm gì nếu cái xe bị hỏng.)


CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI “TO VERB” VÀ “VING”
Reported Speech with to-infinitives and gerunds

Khi tường thuật lời nói của một người nào đó, chúng ta có thể diễn giải lời nói của họ
bằng cách sử dụng một số động từ tường thuật như: order (ra lệnh), asked (yêu cầu),
forced (ép), advised (khuyên),…

Vd: He said, “Good morning!”

=> He greeted me.

- Có 4 dạng cấu trúc đi với động từ tường thuật:

V + to-V

V + sb + to-V

V + V-ing

V + that-clause

Động từ tường Lời nói trực tiếp Câu tường thuật


thuật

V + to-V

agree + to-V: đồng ý “Yes, I’ll do it again.” He agreed to do it again.


làm gì

demand + to-V: đòi “Tell me the truth.” He demanded to be told the


hỏi làm gì truth.
offer + to-V: đề nghị “Would you like me to drive He offered to drive me home.
làm gì cho người you home?”
khác He offered to carry my bags.
“Shall I carry your bags?”

promise + to-V: hứa “I will pay you on Friday.” He promised to pay me on


làm gì Friday.

refuse + to-V: từ “No, I won’t tell you her He refused to tell me her
chối làm gì secret.” secret.

threaten + to-V: đe “Keep quiet or I’ll punish He threatened to punish me if I


dọa làm gì you.” didn’t keep quiet.

claim + to-V: quả “I witnessed the crime.” He claimed to have witnessed


quyết về điều gì the crime.

ask + to-V: đề nghị “Can I go out?” He asked to go out.


được làm gì

V + sb + to-V

advise sb + to-V: “If I were you, I would talk He advised me to talk about my
khuyên ai làm gì about your problem.” problem.
allow sb + to-V: cho “You can use my phone.” He allowed me to use his
phép ai làm gì phone.

tell sb + (not) to-V: “Don’t lie down.” He told us not to lie down.
bảo ai làm gì

ask sb + to-V: đề “Please, close the door.” He asked me to close the door.
nghị ai làm gì
“Could you pass me the salt, He asked me to pass him the
please?” salt.

“Do you mind explaining that He asked me to explain that


again, please? again.

beg/implore sb + to- “Please, please don’t hit the He begged me not to hit the
V: van xin ai làm gì/ dog.” dog.
không làm gì

command sb + to- “Move to your right.” He commanded me to move to


V: ra lệnh cho ai làm my right.

encourage sb + to- “Go ahead, say what you He encouraged me to say what
V: khuyến khích ai think.” I thought.
làm gì
forbid sb + to-V: “You mustn’t come home He forbade us to come home
cấm ai làm gì after eleven.” after eleven.

instruct sb + to-V: “Mix the eggs with the flour.” He instructed me to mix the
hướng dẫn ai làm gì eggs with the flour.

invite sb + to-V: mời “I’d like you to come to my He invited me (to go) to his
ai làm gì party.” party.

“Would you like to go to the He invited me (to go) to the


movies?” movies.

order sb + to-V: ra “Don’ leave your room He ordered me not to leave my


lệnh cho ai làm gì again.” room again.

permit sb + to-V: “You may speak to the He permitted/allowed me to


cho phép ai làm gì judge.” speak to the judge.

remind sb + to-V: “Don’t forget to turn the He reminded me to turn the


nhắc nhở ai làm gì lights off.” lights off.

urge sb + to-V: hối “Try to have sympathy for He urged me to try to have
thúc ai làm gì the family.” sympathy for the family.
warn sb + (not) to- “Don’t touch the wire with He warned me not to touch the
V: cảnh báo ai wet hands.” wire with wet hands.
(không) làm gì

want sb + to-V: “I’d like you to be more He wanted me to be more


muốn ai làm gì polite.” polite.

V + V-ing

accuse sb of V- 'You acted as if you were He accused me of acting as if I


ing/having P2: buộc guilty. were guilty.
tội ai làm gì

apologise (to sb) “I'm sorry I hurt you." He apologised for hurting/
for V-ing/having P2: having hurt me.
xin lỗi vì việc gì

admit + 'Yes, I was wrong. " He admitted being/ having


V-ing/having P2: been wrong.
thừa nhận đã làm gì
boast about + V- "I'm the fastest runner of all." He boasted about being the
ing: khoe khoang về fastest runner of all.
việc gì

complain to sb "You always argue.” He complained to me about my


about V-ing: phàn arguing.
nàn với ai về việc gì

deny + V-ing/having "No, I didn't eat your cake." He denied eating/ having eaten
P2: chối là đã làm gì my cake.

insist on + V-ing: 'You must wear that blouse. He insisted on me/my wearing
khăng khăng, nài nỉ " that blouse.
về việc gì

suggest + V-ing: gợi "Let's order a pizza." He suggested ordering a pizza.


ý làm gì
“Shall we dance?” He suggested dancing.

“Why don’t we go together?” He suggested going together.

congratulate sb on “Congratulations! You won He congratulated the students


V-ing/having P2: the game!” on winning the game.
chúc mừng ai về việc

thank sb for (V- “Thank you very much for He thanked me for my advice.
ing/having P2) sth: your advice,”
cảm ơn ai vì điều gì

warn sb against V- “Don’t invest in that He warned me against


ing: cảnh báo ai về business,” investing in that business.
điều gì

blame sb for (V-ing/ “You are responsible for this He blamed me for that failure.
having P2) sth: đổ failure,”
lỗi cho ai về điều gì

confess to doing/ “It was me who stole the He confessed to stealing the
having P2: thú nhận money.” money.
là đã làm gì

V + that-clause

agree + that-clause: 'Yes, she's very kind. " He agreed that she was very
đồng ý rằng kind.
claim + that-clause: "I saw the accident." He claimed that he had seen
quả quyết rằng the accident.

complain + that- 'You never ask my opinion." He complained that I never


clause: phàn nàn asked his opinion.
rằng

deny + that-clause: "I have never met her!" He denied that he had ever met
phủ nhận rằng her.

exclaim + that- "It's a tragedy!" He exclaimed that it was a


clause: thốt lên rằng tragedy.

explain + that- "It's a complicated problem." He explained that it was a


clause: giải thích complicated problem.
rằng

inform sb + that- "Your request is being He informed me that my


clause: thông báo reviewed.” request was being reviewed.
với ai rằng

promise + that- "I won't be late." He promised that he wouldn't


clause: hứa rằng be late.
suggest + that- "You ought to give her a He suggested that I (should)
clause: gợi ý rằng call." give her a call.

explain to sb + 'That's how I succeeded." He explained to me how he had


how: giải thích với ai succeeded.
việc gì diễn ra như
thế nào

wonder whether + He asked himself, "Shall I He wondered whether to invite


to-V/ clause invite them?" them./ He wondered whether
he should invite them.
wonder He asked himself, "Where
where/what/how + shall I go?" He wondered where to go.
to-V
He asked himself, "What He wondered what to read first.
shall I read first?"

You might also like