You are on page 1of 15

ÔN TẬP CÁC THÌ HIỆN TẠI

I. LÝ THUYẾT

1. Thì hiện tại đơn – Present simple

Định nghĩa
Là thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả
năng hay một sự thật hiển nhiên.

Cấu trúc

Loại câu Động từ thường Động từ to be

Khẳng S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O


định
Ex: She walks every day. (Cô ấy đi bộ Ex: My sister is a nurse. (Chị tôi
mỗi ngày) là một y tá.)

Phủ S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O


định
Ex: She doesn’t like to eat durian. (Cô Ex: She is not a bad person. (Bà
ấy không thích ăn sầu riêng.) ấy không phải là một kẻ xấu.)

Nghi Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?


vấn
Ex: Do you often listen to the radio? Ex: Is she a doctor?
(Bạn có thường xuyên nghe radio
không?) (Bà ấy có phải là bác sĩ không?)
Cách dùng

1 Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông)

2 Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ex: I usually get up at 6.AM. ( Tôi thường ngủ dậy vào lúc 6 giờ sáng)

3 Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình.

Ex: The train leaves at 8 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng
mai.)

Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có
chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.

Dấu hiệu nhận biết


Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau

Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt

Often Thường Constantly Luôn luôn

Usually Always

Frequently Sometimes Thỉnh thoảng

Seldom Hiếm khi Occasionally

Rarely Everyday/night/week Mỗi ngày/ tuần/ tháng

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense


Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở
hiện tại.

Cấu trúc

Loại câu Cấu trúc

Khẳng định S + am/is/are + V_ing

Ex: She is walking. (Cô ấy đang đi bộ)

Phủ định S + am/is/are + not + V_ing

Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy đang không làm bài
tập)

Nghi vấn Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Are they studying English? (Có phải họ đang học tiếng Anh
không?)

Cách dùng

1 Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại.

Ex: He is playing soccer now. (Bây giờ, anh ấy đang chơi đá bóng.)

2 Tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị

Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.)

3 Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó từ always.

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô
ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không còn nhớ.)

It is always raining.

4 Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
Ex: Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a relative. (Ngày mai,
chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

Dấu hiệu nhận biết


Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng


Việt

Now Bây giờ at the


moment

Right now Ngay bây at present


giờ

Listen! Nghe nào! look! nhìn kìa!

watch out! cẩn thận! be quiet! im lặng!

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như:
be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ),
want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ),
smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), forget(quên),…

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại
và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc

Loại câu Cấu trúc

Khẳng S + have/has + V3/ed + O


định
Ex: He has had dinner with his family (Anh ấy đã ăn tối với gia đình)

Phủ định S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: He hasn’t completed the assigned work (Anh ấy không hoàn thành
công việc được giao)

Nghi vấn Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you completed the assigned work? (Cậu đã làm xong công
việc được giao chưa?)

Cách dùng

1 Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương
lai.

Ex: I have been a doctor since 2016. (Tôi đã là một bác sĩ từ năm 2016.)

2 Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời
gian xảy ra.

Ex: My brother has lost my hat. (Em trai tôi đã làm mất mũ của tôi.)

3 Diễn tả hành động vừa xảy ra.

Ex: I have just broken up with my boyfriend. (Em vừa chia tay bạn trai.)

4 Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm

Ex: My winter vacation last year has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ
đông năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt

Since Từ just Vừa mới

for Khoảng ever Không bao


giờ
Already Đã … rồi never

Not … yet Chưa before Đã từng

recently Gần đây So far = cho đến bây


until now = giờ
up to now

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Định nghĩa
Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn
trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.

Cấu trúc

Loại câu Cấu trúc

Khẳng S + have/has + been + V_ing


định
Ex: She has been working all day. (Cô ấy đã làm việc cả ngày nay)

Phủ định S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been working all day. (Cô ấy không làm việc cả ngày
nay)

Nghi vấn Has/ Have + S + been+ V_ing?

Ex: Has she been working all day? (Có phải cô ấy đã làm việc cả ngày
không? )

Cách dùng

1 Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và còn
tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: Micky has been learning English for 10 years. (Micky ấy đã học tiếng
Anh được 10 năm)

Micky has learnt English for 10 years.

Nam has saved 6 millions VND for 5 years.

Nam has been saving 6 millions VND for 5 years.

2 Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của
hành động ấy.

Ex: He is exhausted because he has been working all day. (Anh ấy kiệt sức
bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày)

Dấu hiệu nhận biết


Trong câu sẽ xuất hiện các từ như all day, all week, all month (cả ngày/ tuần/tháng),
since, for,…

Bài 1: Chia động từ

1. It (rain) ____is raining__rains_______, don’t forget your umbrella!

2. Asia (be) _______is______ the name of a continent (lục địa).

3. Right now, I (study) ______am studing_________ at a community (cộng đồng)


college in Boston.

4. Scientists nhà khoa học (look) _________are looking________ for a cure (cách
chữa trị) for Covid 19.

5. My mother (work) _____works___________ as a teacher in an elementary school.

Secondary school cấp 2;

kindergarten mẫu giáo

6. Every evening, the old man (take) ___takes___________ his dog out for a walk.

7. The train (leave) _________leaves____________ the station at 7 am.

8. Climate khí hậu change thay đổi (destroy hủy hoại) ______is destroing________
many coastal cities (thành phố ven biển).

9. Math (be) _______is__________ a compulsory (bắt buộc) subject in most schools.

10. The sun (rise) ____rises_____________ in the East and (set) _____sets________
in the West.

11. He usually (ride) ________rides________ his bicycle around the lake near his
house.

12. Hey! Answer me! I (talk) _____am talking_______ to you!

13. I (look) _________am looking_________ for a job at the moment.

Look for tìm kiếm

14. We (recruit tuyển dụng) ____are recruiting___________ some new staff nhân
viên, are you interested?

15. There (be) ______are___________ many great universities in big cities.


Bài 2: Điền dạng đúng của động từ “to be”

1. My house is small.

2. She is a doctor.

3. They are playing football in the schoolyard.

4. My mother is cooking in the kitchen.

5. His sister is 12 years old.

6. Tom and Mike are classmates.

7. This film is very boring.

8. Are they working in this company?

9. Thomas is from American. I am from Vietnam.

10. Are you at home now?

Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh

1. Nam/ often/ get up/ late/ at weekends. Nam often gets up late at weekends

2. You/ go/ the theater/ twice a week? => do you go to the theater twice a week?

3. She/ not/ attend/ the class/ today. => she doesn’t attend the class today.

4. They/ be/ wait for you/ the bus station/ at the moment.

They are waiting for you the bus station at the moment

5. Be careful/ the car/ come/ => Be careful! The car is coming

6. Tom/ do the homework/ in the evening. => Tom does the homework in the evening

7. We/ meet/ London/ each year. => We meet in London each year (mỗi năm).

8. My mother/ be/ at the supermarket. She/ buy/ groceries (đồ dùng tạp hóa).
My mother is at the supermarket. She is buying groceries

Bài 4: Tìm và sửa lỗi sai

1. What does they do at weekends? do

2. Do she watch movies on Sunday? does

3. We sometimes goes swimming with our friends. go

4. Now they is playing chess. are

5. How does you go to school? do

Bài 5: Chia động từ trong dấu ngoặc theo thì Hiện tại Hoàn thành hoặc thì Hiện tại
Hoàn thành Tiếp diễn. Với một số câu, ta có thể dùng cả 2 thì.
1. The students________have talked_________ (talk) about the field trip since 2pm.

2. That player_________has practiced________ (practice) for nearly 2 hours. She


must be very tired now.

3. David and I_______have not visited__________ (not visit) Japan before.

4. The birds______have sung___________ (sing) non-stop since you came.

5. It_______has not rained_____has not been raning_____ (not rain) for nearly a
month. Many plants and trees are dead now.

6. My mother __has______just ____sold_____ (sell) her car.

7. That company_______has not sent__________ (send) us the contract (hợp đồng)


yet.

9. Kayla is the kindest (tử tế nhất) person I_____have____ ever___met_____ (meet).

10. I________have called_________ (call) 7 clients (khách hàng) so far this morning.

11. The children_______have done__________ (do) nothing since their mom went
out

12. My aunt and uncle________have borrowed_________ (borrow vay mượn) my


family’s car.
13. The kids_______have not had__________ (not have) dinner yet. Can you go get
something for them?

14. It_______has snowed__________ (snow) non-stop for hours, and now many
streets are covered (bao phủ) in snow.

15. My father____has____never____tried_____ (try) this food before.

16. That couple________recently ____has decided_____ (decide) to get married.

17. Our son_______has worked__________ (work) for that company for nearly 5
years.

18. My son____has_____ never___seen_____ (see) a tiger before.

19. We______have waited______have been waiting____ (wait) for you guys for
nearly an hour.

20. Our neighbors______have sung___________ (sing) continuously since 8pm.

Bài 6: Lựa chọn đáp án đúng. Đối với một số câu, ta có thể chọn nhiều hơn 1 đáp án.
1. They__________ in the kitchen bếp for hours.

A. has been being B. have being

C. have been D. are

2. My sister and I__________ this vase (lọ hoa) in our house before.

A. hasn’t been seeing

B. has never seen

C. have never been seeing

D. have never seen

3. How long_____you _____ there doing nothing?


A. have- be sitting

B. have- been sitting

C. have- sit

D. have- sat

4. She__________ non-stop since noon trưa. Quá trình

A. has been working

B. has work

C. has worked

D. has been being working

5. It __________ for hours. Now, many places in the city are flooded.

A. has been snowing

B. has rained

C. have been snowing

D. has been raining

6. This is the first time we__________ to Sydney.

A. have been being

B. have be to

C. have been to

D. go to

7. Sarah and I__________ for hours. Our eyes are tired now.

A. have been playing sports

B. have been texting

C. have texted

D. have been eating

8. Daniel__________ for them for nearly 7 years.


A. has been working

B. has been chatting

C. has worked

D. has working

9. You are the most talented (tài năng) person we____ ever______.

A. have- worked with

B. haven’t- worked with

C. have been- working with

D. have- been working with

10. Our daughter (con gái) is hungry. She__________ lunch yet.

A. haven’t had

B. hasn’t been having

C. hasn’t had

D. didn’t have

Bài 7: Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân.
1. Since my cat got sick, she has been sleeping with me.

2. We have used that fridge for more than 7 years.

3. My neighbor has been singing karaoke since noon.

4. That employee has missed her deadline 3 times this month.

5. Sarah’s aunt and uncle have just sold their house.

6. She hasn’t played soccer for months because she doesn’t like it anymore.

7. I have never watched this movie before.

8. Peter has been staying at our place since he moved out of his parent’s house.

9. That employee has contacted 10 customers so far this week.


10. Amy and Jack haven’t called each other since they graduated in 2010.

Bài 8: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu bên dưới
1. This is the first time we have been trying this soup. => have tried

2. We have been using that TV since 6 years ago. => for 6 years

3. Our son have just been finding (tìm thấy) this box in the garden. has

4. They haven’t texted each other when they argued (tranh cãi) at the party. =>Haven’t
been texting

5. We have been riding horses many times.

6. They haven’t been calling the customers yet. I will them to do it right away.

7. I have never been watching this movie before. => watched

8. It has rained non-stop for hours. Some streets in the city are flooded now. => Has
been raining

9. Our son has been doing homework since hours ago. => For hours

10. You are the funniest person I have ever been talking to. =>talked

Bài 9: Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các động từ trong bảng và thì HTHT hoặc
thì HTHTTD.
Có một số vị trí có thể dùng cả 2 thì tùy theo việc người nói có muốn nhấn mạnh tính
liên tục, không ngắt quãng của hành động hay không.

Educate giáo dục study get Behave ứng xử Realize nhận ra

help talk cook win Promise hứa

Dad: Do you know where our kids are?

Mom: They_______have cooked_____________ (1) dinner since 4pm.


Dad: They___________have been helping_________ (2) us a lot since the beginning
of June. We don’t have to do much anymore.

Mom: Yeah, I____have______just ____behaved______ (3) that. I didn’t notice that


before.

Dad: I think we______have educated ___________ (4) them right.

Mom: ____Have______you _____talked_____ (5) to Jackson’s teacher?

Dad: Not yet. Why?

Mom: I talked to her yesterday. He______have promised___________ (6) hard since


the beginning of this semester.

Dad: He_______have been studing__________ (7) well since then, too. He used to be
a naughty (nghịch ngợm) kid.

Mom: Lucy____have______just ___realized_______ (8) to practice harder this year. I


believe she will keep her promise.

Dad: This quarter, she_______has been getting__________ (9) 2 competitions so far.


And she________have won_________ (10) good grades, too.

You might also like