Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa
Là thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục,
khả năng hay một sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc
Cách dùng
Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông)
2 Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: I usually get up at 6.AM. ( Tôi thường ngủ dậy vào lúc 6 giờ sáng)
3 Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình.
Ex: The train leaves at 8 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 8 giờ
sáng mai.)
Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có
chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.
Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau
Usually Always
Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở
hiện tại.
Cấu trúc
Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy đang không làm
bài tập)
Ex: Are they studying English? (Có phải họ đang học tiếng Anh
không?)
Cách dùng
1 Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại.
Ex: He is playing soccer now. (Bây giờ, anh ấy đang chơi đá bóng.)
Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.)
3 Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó từ always.
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember.
(Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không còn nhớ.)
4 Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
Ex: Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a relative. (Ngày mai,
chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như:
be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ),
want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ),
smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), forget(quên),…
Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện
tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
Cấu trúc
Ex: Have you completed the assigned work? (Cậu đã làm xong công
việc được giao chưa?)
Cách dùng
1 Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương
lai.
Ex: I have been a doctor since 2016. (Tôi đã là một bác sĩ từ năm 2016.)
2 Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ
thời gian xảy ra.
Ex: My brother has lost my hat. (Em trai tôi đã làm mất mũ của tôi.)
Ex: I have just broken up with my boyfriend. (Em vừa chia tay bạn trai.)
Ex: My winter vacation last year has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ
đông năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense
Định nghĩa
Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp
diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở
hiện tại.
Cấu trúc
Ex: She has not been working all day. (Cô ấy không làm việc cả
ngày nay)
Ex: Has she been working all day? (Có phải cô ấy đã làm việc cả
ngày không? )
Cách dùng
1 Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và
còn tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: Micky has been learning English for 10 years. (Micky ấy đã học tiếng
Anh được 10 năm)
2 Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả
của hành động ấy.
Ex: He is exhausted because he has been working all day. (Anh ấy kiệt sức
bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày)
Trong câu sẽ xuất hiện các từ như all day, all week, all month (cả ngày/ tuần/tháng),
since, for,…
Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc
Cách dùng
Ex: I went to the movie with my boyfriend 4 days ago (Tôi đi xem phim với
bạn trai vào 4 ngày trước)
Ex: I used to play football with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ
tôi đã từng chơi đá bóng với các bạn hàng xóm)
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to school.
(Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi học)
Ex: If Linh studied hard, she could pass the entrance examination. (Nếu
Linh học hành chăm chỉ, thì cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)
Trong câu thường xuất hiện các từ như ago (cách đây…), in …, yesterday (ngày hôm
qua), last night/month/year (tối qua/ tháng trước/ năm trước).
Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong
quá khứ.
Cấu trúc
Ex: I wasn’t watching TV at 9 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 9 giờ
tôi không xem tv)
Ex: Was I watching TV at 8 P.M last night? (Có phải tối hôm qua lúc
8 giờ tôi đang xem TV?)
Cách dùng
1 Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ.
Ex: I was having dinner at 7 P.M last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối
hôm qua)
2 Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác
xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was working when she called. (Lúc tôi đang làm việc TV thì cô ấy gọi)
Ex: While Peter was reading a book, Tom was watching television. (Trong
lúc Peter đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường xuất hiện các từ như at … last, at this time last night, when/
while/ as, from … to …
Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành
động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì
dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc
Ex: He hadn’t come home when his mother got there. (Anh ấy vẫn
chưa về nhà khi mẹ anh ấy đến.)
Ex: Had the film ended when he arrived at the cinema? (Bộ phim đã
kết thúc khi anh ấy tới rạp phải không?)
Cách dùng
1 Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 5pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 5 giờ
hôm qua)
2 Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá
khứ.
Ex: Before he went to bed, he had done his homework. (Trước khi anh ấy
đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập)
Ex: If Mary had studied hard, she could have passed the entrance
examination. (Nếu Mary học hành chăm chỉ, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ
thi đại học)
Trong câu chứa các từ như: By the time, prior to that time, as soon as, when, before,
after, Until then,…
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense
Định nghĩa
Là thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã
xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của
hành động.
Cấu trúc
Ex: I haven’t been talking to Anna when I saw her. (Tôi đã không nói
chuyện với Anna khi tôi nhìn thấy cô ấy.)
Nghi vấn Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had she been playing soccer for two hours before he went to
eat dinner? (Cô ấy đã chơi bóng đá trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)
Cách dùng
1 Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá
khứ. Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành
động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Ex: Staff have done some market research before my boss asked me to.
(Nhân viên đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu
cầu tôi.)
2 Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm
được xác định trong quá khứ.
Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until midnight. (Tôi
và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến nửa đêm.)
Trong câu thường chứa các từ như until then, by the time, prior to that time, before,
after,…
Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại
thời điểm nói.
Cấu trúc
Ex: I will go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ đi Tam Đảo vào
cuối tuần.)
Ex: Will you go to Tam Dao on the weekend? (Bạn sẽ đi Tam Đảo
vào cuối tuần đúng không?)
Cách dùng
Ex: Amy will bring coffee to you. (Amy sẽ mang trà đến cho
bạn.)
Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong
tương lai.
Cấu trúc
Cách dùng
1 Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: We will be going camping at this time next Sunday. (Chúng ta sẽ đi cắm
trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)
2 Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động
khác chen vào.
Ex: Jenny will be waiting for you when the plane lands. (Jenny sẽ đợi bạn
khi máy bay hạ cánh.)
Trong câu thường chứa các cụm từ như next time/year/week, in the future, and
soon,…
Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương
lai.
Cấu trúc
Cách dùng
1 Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định
trong tương lai.
Ex: She will have finished my homework by 8 o’clock. (Cô ấy sẽ hoàn thành
bài tập về nhà trước 8 giờ.)
2 Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong
tương lai.
Ex: When my father comes back, I will have done homework. (Khi bố tôi về,
tôi sẽ làm xong bài tập về nhà.)
Trong câu thường chứa các từ như by/by the time/by the end of + thời gian trong
tương lai,…
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense
Định nghĩa
Là thì diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai.
Cấu trúc
Cách dùng
1 Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời
điểm cho trước trong tương lai.
Ex: Until the end of this month, Jelly will have been working at YOLA for 5
years. (Cho đến cuối tháng này, Jelly sẽ làm việc tại YOLA được 5 năm.)
Trong câu xuất hiện các từ như For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian
trong tương lai, by the time, by then,…