Professional Documents
Culture Documents
Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng
S + V/V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
định
She is a student.
She gets up at 6 o’clock.
(Cô ấy là học sinh)
(Cô thức dậy lúc 6 giờ)
She is not a teacher
She doesn’t eat chocolate.
Ví Dụ (Cô ấy không phải là giáo viên)
(Cô ấy không ăn sô cô la.)
Is she a student?
Does she eat pastries?
(Cô ấy có phải là học sinh
(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)
không)
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn
ở hướng Tây)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen
ở hiện tại.
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong
tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
Kết thúc bằng một phụ âm + y, thay “y” bằng “i”: V + ies
(vd: fly -> flies, carry -> carries, study -> studies..)
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện
tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn
mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi
tàu tới Ohio để thăm người thân)
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be,
understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe),
glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét),
realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được
giao)
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại
trại trẻ mồ côi chưa?)
Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác
định trong quá khứ.
Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
Được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người
nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người
nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn tả
sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc
đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và
tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả
của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã
làm việc cả ngày)
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra
và kết thúc trong quá khứ.
Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem
phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã
từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành
chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự
việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang
xem tv)
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
không xem tv)
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô
ấy đang xem TV?)
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động
khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen
đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra
trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì
quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã
rời khỏi nhà.)
Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh
vẫn chưa rời khỏi nhà.)
Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước
4 giờ chiều ngày hôm qua?)
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá
khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động
xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô
ấy đã làm xong bài tập)
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu
bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả
một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động
cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để nhấn
mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1
hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
8.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Before, after
Until then
Since, for
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế
hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự
phát tại thời điểm nói.
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động,
sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai
hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một
phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
…...
Ví dụ:
We are going to see a new movie after work tonight. (Tối mai chúng tôi sẽ đi
xem bộ phim mới sau giờ làm.)
I am going to go on a business trip at the weekend. (Tôi sẽ đi công tác cuối
tuần này.)
She is going to buy a car after winning the lottery. (Cô ấy định mua một chiếc
xe ô tô sau khi trúng xổ số.)
He is going to go on a business trip to Da Nang next month. (Anh ấy sẽ đi
công tác trong Đà Nẵng vào tháng sau.)
Ví dụ:
We are not going to see that new movie after work tonight.(Tối mai chúng tôi
sẽ không đi xem bộ phim mới đó sau giờ làm.)
I am not going to come home this weekend because of the final exam. (Tôi sẽ
không về nhà vào cuối tuần này vì bài kiểm tra cuối kì.)
She is not going to go jogging tomorrow. Weather forecast says that tomorrow
will be rainy. (Cô ấy sẽ không chạy bộ vào ngày mai. Dự báo thời tiết nói rằng
ngày mai có thể mưa.)
He is not going to join the party on Saturday with us. (Anh ấy sẽ không tham
gia bữa tiệc cùng chúng ta đâu.)
Yes, S + be.
No, S + be not.
Ví dụ:
Are we going to see that new movie after work tonight? (Tối mai sau khi tan
làm thì chúng ta có đi xem bộ phim mới đó không?)
Are you going to go to the museum with me? (Bạn có đi bảo tàng cùng tôi
không?)
Is she going to buy an apartment in the center city? (Có phải cô ấy sẽ mua một
căn hộ ở trung tâm thành phố không?)
Is he going to go for a picnic with his friends? (Có phải anh ấy sẽ đi dã ngoại
cùng bạn bè không?)
Ví dụ:
What are you going to do tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
How is she going to go to school? (Cô ấy sẽ đến trường bằng cách nào?)
When is he going to come home? (Khi nào anh ấy sẽ về nhà?)
3.1. Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế
hoạch hoặc dự định mà ta đã đặt từ trước.
Ví dụ:
My boss is going to visit my company’s new branch next week.( Sếp tôi sẽ đi
thăm chi nhánh mới của công ty trong tuần sau.)
He is going to run his family business right after he graduates from university.
(Anh ấy sẽ điều hành việc kinh doanh của gia đình ngay sau khi anh ấy tốt
nghiệp đại học.)
I am going to go on a vacation in Quy Nhon next week. (Tôi sẽ đi nghỉ dưỡng
ở Quy Nhơn vào tuần sau.)
She is going to work in a new company next month. (Cô ấy sẽ làm việc ở công
ty mới vào tháng sau.)
3.2. Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu
của hiện tại.
Ví dụ:
Hey Anna! Look! It’s going to rain very soon.( Này Anna nhìn kìa! Trời sắp
mưa rồi.)
The sky is clearing, I think the weather is going to be nice this morning. (Trời
đang sáng dần rồi, tớ nghĩ là thời tiết sáng nay sẽ đẹp đấy.)
Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen
kìa! Trời sắp mưa rồi.)
Are you going to cook lunch? I have seen a lot of food on the table. (Bạn
chuẩn bị nấu bữa trưa à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều thức ăn ở trên bàn.)
.3. Kể về một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó to be
sẽ được chia ở thì quá khứ.
Ví dụ:
We were going to go for a picnic but there were some problems.(Chúng tôi đã
định đi dã ngoại nhưng rồi lại có một số vấn đề.)
11.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
- I am going to visit my grandparents in Paris tomorrow. I have just bought the ticket.
(Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà tôi ở Paris. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
- She is going to invite her friends to join the party at home this next week. I see she
has just bought a lot of meat and vegetables. (Cô ấy sẽ mời bạn bè đến dự tiệc tại nhà
vào tuần sau. Tôi vừa thấy cô ấy mua rất nhiều thịt và rau củ.)
- He is going to start a new job in one week. He has received mail from the company.
- There are some dark clouds. It is going to rain. (Có vài đám mây đen kìa. Trời sắp
mưa rồi.)
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay
sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà
trước 9 giờ)
Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng
này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà)
Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước
9 giờ chứ?)
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương
lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.
13. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn
tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó
trong tương lai.
13.2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
13.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và
sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
13.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
For 2 years by the end of this
By the time
Month
By then
Bài tập 1. Chia các động từ sau đây ở thì phù hợp