You are on page 1of 47

12 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens


1.1. Khái niệm

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một
hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2. Công thức thì hiện tại đơn

Đối Đối với


Loại câu
với động t động từ
ừ thường “to be”

S + be
Khẳng S + V(s/es)
(am/is/are
định +O
)+O

S + be
S + do not
(am/is/are
Phủ định /does not +
) + not +
V_inf
O

Do/Does + Am/is/are
Nghi vấn
S + V_inf? + S + O?

• She gets up at •
6 o’clock.
• She is a student.
(Cô thức dậy lúc 6
giờ) (Cô ấy là học sinh)

• She doesn’t eat • She is not a teacher


Ví Dụ chocolate.
(Cô ấy không phải là giáo viên)
(Cô ấy không ăn sô
• Is she a student?
cô la.)

• Does she eat (Cô ấy có phải là học sinh không)


pastries?

1
(Cô ấy có ăn bánh
ngọt không?)

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

• Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở
hướng Tây)

• Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở
hiện tại.

Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: Quy tắc thêm s/es tại bài viết về bài tập thì hiện tại đơn.

• Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

• Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong
tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1. Khái niệm

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra
ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa
chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

• Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

• Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

2
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

• Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

• Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

• Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

• Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn
mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

• Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu
tới Ohio để thăm người thân)
2.4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

• Now: bây giờ


• Right now
• Listen!: Nghe nào!
• At the moment
• At present
• Look!: nhìn kìa
• Watch out!: cẩn thận!
• Be quiet!: Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand
(hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua),

3
feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem
(dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.


2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1. Khái niệm

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra
ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa
chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

• Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

• Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

• Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

• Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

• Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

• Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn
mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

4
• Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu
tới Ohio để thăm người thân)
2.4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

• Now: bây giờ


• Right now
• Listen!: Nghe nào!
• At the moment
• At present
• Look!: nhìn kìa
• Watch out!: cẩn thận!
• Be quiet!: Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand
(hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua),
feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem
(dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.


3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
3.1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc
đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương
lai.
3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành

• Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

• Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

5
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được
giao)

• Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại
trẻ mồ côi chưa?)
3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

• Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác
định trong quá khứ.
• Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
• Được dùng với since và for.
• Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói
dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
• For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói
phải tính thời gian là bao lâu.
• Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

• Just, recently, lately: gần đây, vừa mới


• Already : đã….rồi , before: đã từng
• Not….yet: chưa
• Never, ever
• Since, for
• So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
• So sánh nhất

6
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn tả sự
việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã
kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

• Khẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

• Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

• Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?

Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

• Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp
diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

• Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của
hành động ấy.

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm
việc cả ngày)
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các từ để nhận biết:

• All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng


• Since, for

7
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
5.1. Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và
kết thúc trong quá khứ.
5.2. Công thức thì quá khứ đơn

Đối với động Đối với động từ


Loại câu
từ thường “to be”

S + was/were +
Khẳng định S + V2/ed + O
O

S + didn’t + S + was/were +
Phủ định
V_inf + O not + O

Did + S + Was/were + S +
Nghi vấn
V_inf + O? O?

• I saw Peter
yesterday.
I was tired yesterday.
(Ngày hôm qua tôi
(Ngày hôm qua tôi đã
đã rất mệt)
nhìn thấy Peter)
• The supermarket
• I didn’t go to was not full
school yesterday. yesterday. (Ngày
Ví Dụ
hôm qua, siêu thị
(Ngày hôm qua tôi đã không đông)
không đi học) • Were you absent
yesterday? (Hôm
-Did you visit Mary last qua bạn vắng phải
week? (Tuần trước bạn không?
đến thăm Mary phải
không ?)

8
5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn

• Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim
“Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

• Diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng
đi bơi với các bạn hàng xóm)

• Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn
sáng)

• Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành
chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện:

• Ago: cách đây…


• In…
• Yesterday: ngày hôm qua
• Last night/month…: tối qua, tháng trước

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous


6.1. Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc
đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

• Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

9
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem
tv)

• Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không
xem tv)

• Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
đang xem TV?)
6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

• Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

• Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác
xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

• Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang
đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

• At 5pm last Sunday


• At this time last night
• When/ while/ as
• From 4pm to 9pm…

10
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
7.1. Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra
trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá
khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành

• Khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời
khỏi nhà.)

• Phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh
vẫn chưa rời khỏi nhà.)

• Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4
giờ chiều ngày hôm qua?)
7.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

• Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)

• Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau
dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy
đã làm xong bài tập)

• Dùng trong câu điều kiện loại 3

11
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn
học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

• By the time, prior to that time


• As soon as, when
• Before, after
• Until then

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
8.1. Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một
hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng
xảy ra trong quá khứ.
8.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

• Khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

• Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: He hadn’t been watching film.

• Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để nhấn mạnh
khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động
khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

I had been thinking about that before you mentioned it

12
8.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thường chứa:

• Before, after
• Until then
• Since, for

9. Thì tương lai đơn – Simple Future


9.1. Khái niệm

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế
hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát
tại thời điểm nói.
9.2. Công thức thì tương lai đơn

• Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O


• Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
• Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?

9.3. Cách dùng thì tương lai đơn

• Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

Ex: I think It will rain.

• Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you.

• Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again.

• Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.


9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thường có:

13
• Tomorrow: ngày mai
• in + thời gian
• Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
• 10 years from now

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous


10.1. Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự
việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn

• Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing


• Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
• Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc
hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần
trong thời gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

The party will be starting at nine o’clock


10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thường chứa các cụm từ:

• Next year, next week


• Next time, in the future
• And soon

11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect


11.1. Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự
việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

14
11.2. Công thức thì tương lai hoàn thành

• Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà
trước 9 giờ)

• Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O

Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng
này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà)

• Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9
giờ chứ?)

→ Yes, I will / No, I won’t.


11.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.

When you come back, I will have typed this email.


11.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu chứa các từ:

• By, before + thời gian tương lai


• By the time …
• By the end of + thời gian trong tương lai

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
12.1. Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả
một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong
tương lai.

15
12.2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

• Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing

Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

• Phủ định: S + will not + have been + V_ing

Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.

• Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ
kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
12.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

• For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
• For 2 years by the end of this
• By the time
• Month
• By then

13. Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh

Tuy đã có dấu hiệu nhận biết và công thức tổng hợp thì trong tiếng Anh nhưng để ghi
nhớ tất cả các thì trong tiếng Anh thì không phải dễ dàng. Để ghi nhớ các thì tiếng anh
cơ bản, bạn có thể thực hiện theo các mẹo Topica Native mách nhỏ dưới đây.

16
DANH TÍNH TRẠNG
1.VỊ TRÍ CỦA TỪ LOẠI :

A. Verb ( Động từ )
• Đứng sau S : ( chủ từ )
EX: It is hot today.
• Đứng sau to :
EX: I want to go to a bookstore.
• Đứng đầu câu mệnh đề :
EX: Go to sleep now !

B. Noun ( Danh từ )
• Đứng đầu câu làm S

17
• Sau giới từ:
• Sau ngoại động từ ( V cần O )
• Sau tính từ
• Sau tính từ sở hữu( his,her,your,my, our,their,its) :
This is my pen.• Sau sở hữu cách (‘s
• Sau mạo từ “ a/an/the”
• Sau từ chỉ định: ( this,that,these,those,every,..)
.
• Sau từ chỉ số lượng: ( many, some,few,little,
more….)

C. Adj ( Tính từ )
• Đứng trước danh từ.
• Sau to be : She is tired.
• Sau các động từ liên kết “ become, get, look, feel, taste, smell, seem,…”
• Trong câu cảm thán :
How + adj + S+ be : How beautiful she is !
Wh + a/an + adj + noun:What an
interesting film !D. Adv ( Trạng từ)
• Sau V thường :
• Trước tính từ :
• Giữa cụm V :
• Đứng sau mệnh đề : S V O adv

2. CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI :


A. Nhận biết danh từ : thường có các hậu tố sau
TION/ATION: prevention, information
MENT: development, employment
ENCE/ANCE: difference, importance
NESS: richness, happiness
ER: teacher, worker, singer
OR: inventor, actor, visitor• IST: biologist, chemist, physicist
• AR/-ANT/-EE: beggar , assistant,
employee
• ING: teaching, building, schooling
• AGE: marriage, teenage, passage
• SHIP: schoolarship, friendship,
• ITY/-TY: reality, responsibility, safety,
beauty
• ISM: pessimism, optimismB. Nhận biết tính từ
• FUL: useful, helpful, beautiful
• LESS: careless, homeless ( nghĩa phủ định)

18
• ISH: childish, selfish, foolish
• OUS: famous, dangerous, nervous
• IVE: active, expensive, attractive• IC: economic, electric
• ABLE: comfortable, fashionable, countable
• N+Y: rainy, snowy sandy ( có nhiều )
• N+LY: manly, friendly,yearly,daily ( có vẻ,
hàng năm , hằng ngày …)
• N+AL: natural, musical, industrial…C. Nhận biết động từ :
• V có các tiền tố và hậu tố
Tiền tố EN-: endanger, enrich, enlarge
Hậu tố FY: modify, satisfy, classify
IZE/-ISE: modernize, practise
EN: widen, brighten, sharpen
ATE: considerate, translateD. Nhận biết trạng từ :
• adv có hậu tố -LY
Ex : beautifully, carefully, carelessly ,…

➢ Lưu ý : Một số trạng từ đặc biệt :Adj

Adj Adv
Good Well
Late Late / Lately
Ill ill
Fast Fast
Hard Hard/ Hardly

NGUYÊN TẮT ĐÁNH TRỌNG ÂM


Nguyên âm /i:/ & /ɪ/

Các chữ được phát âm là /i:/ Các chữ được phát âm là /ɪ/

• -i + phụ âm (big, chopstick, bridge)


• -ea / ea + phụ âm (sea, • Tiền tố be-, de-, re-, pre-, ex-, en-, em-
seat, please, easy, leave, (become, degradation,
breathe, etc.) repeat, explain, entertainment, empower)
• Hậu tố -age, -ly, -ey, -ive, -et (luggage,
Ngoại lệ: message, friendly, monkey, detective,
market)

19
• /e/: measure, Ngoại lệ: massage /məˈsɑːʒ/
deaf, pleasure, weather,
breath, feather • Các trường hợp đặc biệt: women
• /ei/: break, great, steak, /ˈwɪm.ɪn/ , busy /ˈbɪzi/, business /ˈbɪznəs/

• -ee/ ee + phụ âm (tree,


green, teeth, wheel, speed,
feed, street)
• -ie + phụ âm (grief,
believe, belief, relieve,
brief, thief)
• -ese (Japanese,
Vietnamese, Portuguese)

Nguyên âm /æ/ & /e/

Các chữ được phát âm là /æ/ Các chữ được phát âm là /e/

• –e-: spell, lend, smell, send, very, red


• -a-: hands, hat, back, catch, carry
Ngoài ra: friendly, head, sweater, any, said

Nguyên âm /u:/ & /ʊ/

Các chữ được phát âm là /u:/ Các chữ được phát âm là /ʊ/

• -ould (could, should, would)


• -oo/ oo + phụ âm như l, m, n, s, t (too, fool,
• oo + phụ âm “d, k” ( good,
moon, boot, choose)
cook, book, look)

Ngoại lệ: foot /fʊt/,


Ngoại lệ: food /fu:d/

• -oe/ -ue (shoe, clue, pursue, sue)


• -u (pull, full, put, bush,
butcher)

20
-ew (brew, screw, flew) • -o (woman, wolf, tomb)

• Các từ news, grew, knew phát âm là /ju:/

• -ui (fruit, juice, bruise)

Nguyên âm /ʌ/ & /ɑː/

Các chữ được phát âm là /ʌ/ Các chữ được phát âm là /ɑː/

• -u + phụ âm (rug, duck, must, skull,


bulb)
• Tiền tố un-, um-
(unable, umbrella, understand)
• -ou- (young, tough, touch)

Ngoại lệ:
• -ar (park, cart, charm)
• Trường hợp đặc biệt: father /ˈfɑːðər/,
• /əʊ/ although, dough
calm /kɑːlm/, heart /hɑːrt/, clerk
• /aʊ/ lounge, plough
/klɑːrk/
• /ɔ:/ thought, fought, ought

• -o- (mother, nothing, money,


monkey)
• -ove (glove, love, dove)

Ngoại lệ: stove /stoʊv/

Nguyên âm /ɔ:/ & /ɒ/

Các chữ được phát âm là /ɔ:/ Các chữ được phát âm là /ɒ/

• -o + phụ âm (dog, not, top,


• -all (call, tall, ball)
hot, doctor)

21
• -au (author, August, daughter) • -ock (dock, clock)
• -ong (long, strong, wrong)
Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/ • -oss (cross, loss, floss)

• -aw (awful, lawn, draw) Ngoại lệ: among /əˈmʌŋ/


• -or/ore (for, bore, report, ordinary)
• -oar (roar, board, coarse) • Trường hợp đặc biệt: gone
• -our (pour, four, court, course /ɡɒn/ hoặc /gɔ:n/
• Strong và wrong có cả phát
Ngoại lệ: flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, our/aʊr/ hoặc /aʊə/ , âm /ɔ:/
tour /tʊər/ hoặc /tʊr/ • Cross, loss, và floss có cả
phát âm /ɔ:/
• -oor (door, floor)

Ngoại lệ: poor /pʊər/ hoặc /pɔː/ hoặc /pʊr/

Nguyên âm /ɜː/ & /ə/

Các chữ được phát âm


Các chữ được phát âm là /ə/
là /3: /

• -er-: person,
verb
• -ir-: dirty, shirt
• -ur-: nurse,
turn
Những chữ cái thể hiện nguyên âm như U, E, O, A, I: khi không
mang trọng âm thì các nguyên âm có khuynh hướng chuyển về âm /ə/
Ngoài ra: earn, work,
Eg: computer /kəmˈpju:tə/, camera /ˈkæmərə/
world, worse

22
Nguyên âm /eɪ /, /ɑɪ/ & /oɪ/

Các chữ được phát âm Các chữ được phát âm


Các chữ được phát âm là /ɑɪ/
là /eɪ/ là /ɔɪ/

• -ay (day, play,


tray, stay)
• – ey (they, hey,
obey)

Ngoại lệ: /i:/ key, monkey,


Disney

• a + phụ âm + e • -y (fry, fly, sky, July, reply)


(plate, plane, • -ie & -ye (tie, lie, dye)
blame, cake, • i + phụ âm + e/ y + phụ âm
+ e, ui + phụ âm + e (line,
place) • -oi + phụ âm
• -ai- + phụ âm kite, skype, guide, disguise)
(coin, oil, boil,
(mail, wait, maid, exploit)
Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/
plain) • -oy: boy, joy,
• -eigh (eight, toy
• -igh, -ild, -ind (highlight,
sleigh, weight)
wild, child, kind)
Ngoại lệ: height /haɪt/
Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/

Các trường hợp đặc biệt:

Nation /ˈneɪʃən/ – national


/ˈnæʃənəl/

nature /ˈneɪtʃər/ –
natural/ˈnætʃərəl/

Nguyên âm /aʊ/ & /əʊ/


23
Các chữ được phát âm là /aʊ/ Các chữ được phát âm là /əʊ/

• -ou- (mouse, cloud, lounge, accountant, sour, • -o (go, no, potato, radio)
hour, our, flour, house) • oa + phụ âm (coal, road,
soap, toast)
Ngoại lệ: • -ow (bowl, know, slow,
grow)
• /əʊ/ although, dough
• /ɔ:/ thought, fought, ought Ngoại lệ: cow, towel, gown /aʊ/
• /ʌ/ young, touch, tough
• -o + phụ âm + e (stove,
• -ow- (how, tower, towel, frown, gown) home, alone, sole)
• -old/ -ost (old, gold, host,
Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/
post)

Nguyên âm / ɪə/, /eə/ & /ʊə/

Các chữ được phát âm là


Các chữ được phát âm là /eə/ Các chữ được phát âm là /ʊə/
/ɪə/

• –eer: beer,
engineer • –air: airport, stairs,
• -ur: tour, tourist, sure,
• -ere: here, weˈre fair, hair
plural
• –ear: near, fear • –are: square, careful
Ngoài ra: Europe, furious
Ngoài ra : really, idea, Ngoài ra: their, there, wear, bear
serious

NHẬN BIẾT S/ES/ED

Cách phát âm đuôi “ed”


Có 3 cách phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt cách phát âm theo các quy tắc
sau:

24
• “ed” được phát âm là /id/ khi từ có kết thúc là đuôi /t/, /d/. Ví dụ: decided,
accepted, visited
• “ed” được phát âm là /t/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /t
/, /k/, /p/, /f/, /θ/. Ví dụ: missed, stopped, washed, ranked, approached
• “ed” được phát âm là /d/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ:
involved, planned, played

Cách phát âm đuôi s/es

Phát âm Tiếng Anh chuẩn đã khó mà đối với đuôi như s/es, rất nhiều học sinh thường gặp
khó khăn và bỏ qua. Muốn phát âm đúng đuôi “s/es” cần nhiều thời gian luyện tập và làm
quen. Trong đó, các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau:

• Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ có kết thúc là các phụ âm vô thanh như: /k/, /θ/,
/f/, /p/, /t/. Ví dụ: stops, laughs, accepts, months
• Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ có kết thúc là các âm như: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/,
/dʒ/. Ví dụ: kisses, washes, matches, changes, buzzes

➢ Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ có kết thúc là các âm hữu thanh còn lại. Ví dụ:
styles, intends, orphans

➢ Các trường hợp đặc biệt khi phát âm ed

Ngoài những quy tắc trên, trong tiếng Anh còn có những trường hợp đặc biệt khi

phát âm -ed mà bạn cần chú ý để tránh nhầm lẫn và đọc sai. Cụ thể, phần lớn tính

từ kết thúc bằng -ed sẽ phát âm thành /id/, ngoại trừ những từ sau:

Từ vựng Cách phát âm Dịch nghĩa

naked (adj) /ˈneɪkɪd/ khỏa thân

wicked (adj) /ˈwɪkɪd/ gian trá

beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ yêu quý

25
sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/ thiêng liêng

hatred (adj) /ˈheɪtrɪd/ căm ghét

wretched (adj) /ˈretʃɪd/ khốn khổ

rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/ lởm chởm, gồ ghề

ragged (adj) /ˈræɡɪd/ rách rưới, tả tơi

dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/ kiên cường

blessed (adj) /ˈblesɪd/ may mắn

blessed (v) /ˈblest/ ban phước lành

cursed (v) /kɜːst/ nguyền rủa

cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/ đáng ghét

crabbed (adj) /ˈkræbɪd/ chữ nhỏ, khó đọc

crabbed (v) /kræbd/ gắt gỏng

crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/ xoắn, quanh co

crooked (v) /ˈkrʊkt/ lừa đảo

used (adj) /juːst/ quen

used (v) /juːsd/ sử dụng

aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/ lớn tuổi

26
Câu bị động

• Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động (dạng cơ bản)

Câu chủ động: S + V + O

Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O

• Biến đổi động từ của một số thì trong câu bị động

Dạng
Dạng chủ
Thì bị
động
động

(to) be
V hoặc V- +V
Thì hiện tại đơn
s(es) (phân
từ II)

(to) be
+ being
Thì hiện tại tiếp
Be + V-ing +V
diễn
(phân
từ II)

Has
hoặc
Has hoặc have +
Thì hiện tại hoàn
have + V been +
thành
(phân từ II) V
(phân
từ II)

Was
hoặc
Thì quá khứ đơn V (quá khứ)
were +
V
(phân

27
từ II)

Was
hoặc
were +
Thì quá khứ tiếp Was hoặc
being +
diễn were + V-ing
V
(phân
từ II)

Had +
been +
Thì quá khứ hoàn Had + V
V
thành (phân từ II)
(phân
từ II)

Will
hoặc
Will hoặc shall +
Thì tương lai đơn
shall + V1 be + V
(phân
từ II)

Lưu ý:

– Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi
chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian

– Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị
động phủ định

– Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có
thể bỏ “by + O” trong câu bị động

28
Câu điều ước

Có 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể:

• Dạng câu ước ở hiện tại

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1

• Dạng câu ước ở quá khứ

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)

• Dạng câu ước ở tương lai

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1

Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only

Câu điều kiện trong Tiếng anh vào 10

29
Câu điều
If clause Main clause
kiện loại

Loại 1: S + V1 /
có thể V-s(es) S + will / can / may +
xảy ra ở V1
hiện tại (do / does not + (will not / can not + V1)
hoặc
tương lai V1)

Loại 2: S + V-ed
S + would / could / should + V1
không / V2
(would not / could not + V1)
có thật ở (did not + V1)
hiện tại

Loại 3: S + had
không S + would / could / should + have + P.P
+ P.P
có thật (would not / could not + have + P.P)
(had not + P.P)
trong
quá khứ

Lưu ý:

– Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như:

Unless = Without = If … not

• Đảo ngữ Were hoặc Had

30
– Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu

– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên

– Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời

5. Câu gián tiếp

Loại câu Dạng trực tiếp Dạng gián tiếp

– KĐ: S + V + O:
– KĐ: S + asked /
“V1 + O”
told + O + to + V1
Mệnh lệnh – PĐ: S + asked / told + O +
– PĐ: S + asked / told + O +
not + to + V1
not + to + V1

S + V + (O): “Mệnh S + told / said + (O)


Trần thuật
đề” + (that) + mệnh đề

S + V + (O): S + asked + O + if /
Yes / No question “Aux.V + S + V1 + whether + S + V +
O ?” O

31
S + V + (O): “Wh-
S + asked + O +
Wh – question + Aux.V + S + V1
Wh- + S + V + O
+ O ?”

6. Mệnh đề quan hệ

Ý
Đại từ nghĩa
Cách dùng
quan hệ trong
câu

Danh từ + Who + V + O Chủ từ, chỉ người


Who
… trong câu

Danh từ + Whom + S + Túc từ, chỉ người trong


Whom
V… câu

Danh từ chỉ vật + Which


+V+O…
Which Chủ từ, túc từ, chỉ vật
Danh từ chỉ vật + Which + S + V trong câu

Chỉ sở hữu của người


Danh từ chỉ người hoặc
hoặc vật thay cho her,
Whose vật + Whose + N + V
his, their, hoặc sở hữu
….
cách
Mệnh đề quan hệ chỉ
Danh từ chỉ nguyên
Why lý do thay cho “for the
nhân + Why + S + V
reason, for that reason”
Mệnh đề quan hệ chỉ
Danh từ chỉ địa điểm +
Where nơi chốn thay cho
Where + S + V
“there”
When Danh từ chỉ thời gian + Mệnh đề quan hệ chỉ

32
When + S + V thời gian thay cho
“then”
Dùng thay cho Who,
Tương tự Who, Whom, Whom, Which trong
That
Which mệnh đề quan hệ đã
xác định

7. Cấu trúc so sánh

Có 3 dạng câu so sánh các bạn học sinh cần nắm trước khi thi vào 10 bao gồm:

Công thức so sánh bằng: S + be + as + adj. + as + … hoặc S + V + as + adv + as + ….

Công thức so sánh hơn:

• Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + adj / adv-er + than + ….. (chú ý khi biến đổi
một số tính từ / trạng từ đặc biệt)
• Tính từ / Trạng từ dài: S + V + more + adj / adv + than + ….

Công thức so sánh nhất:

• Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + the + adj / adv + est + ….(chú ý khi biến đổi
một số tính từ / trạng từ đặc biệt)
• Tính từ / Trạng từ dài: S + V + the most + adj / adv + ….

Các phrasal verbs cần lưu ý

Beat one’s self


Let sb down: làm ai đó Look after sb: chăm sóc
Break down: bị hư
Up: tự trách mình thất vọng ai đó

Break up with: chia tay,


Look around: nhìn
cắt đứt quan hệ tình Break in: đột nhập Look at st: nhìn cái gì đó
xung quanh
cảm

33
Look down on sb: Look forward to V-ing /
Bring sth up: đề cập Call for: cần/ kêu
khinh thường, không sth: mong mỏi cái gì đó
về chuyện gì đó gọi cái gì đó
coi trọng ai đó sẽ xảy ra
Bring sb up: nuôi Look into st: nghiên
Look for: tìm kiếm Carry out: thực hiện
nấng (con cái) cứu, xem xét
Check in: làm thủ
Catch up with: theo Look up to sb: kính
Look sth up: tra nghĩa tục trước khi vào
kịp ai đó trọng, ngưỡng mộ ai đó
một địa điểm
Cut off: cắt lìa, cắt
trợ Run into: vô tình gặp Do away with: bỏ Run out of st: hết cái gì
giúp tài chính được cái gì đó đi đó

Drop sb off: thả ai End up = wind up: có


Drop by: ghé qua Show up: xuất hiện
xuống xe kết thúc
Take off: cất cánh/ cởi Take up: bắt đầu làm Move on to st: chuyển
Figure out: tìm ra
đồ một hoạt động mới tiếp sang
Take up: bắt đầu thực Give up st: từ bỏ cái
Find out: tìm ra Pick sb up: đón ai đó
hiện hoạt động mới gì đó
Get along/get along
Get on with sb: hòa Help sb out: giúp đỡ Put sb down: hạ thấp ai
with: hòa thuận với
thuận với ai đó ai đó đó
ai

XÁC ĐỊNH TỪ THÊM To/ V-ing/ Vo


1. Những động từ theo sau là "to V"
Có 2 trường hợp:
a. [Công thức: S + V + to V]
Afford: đủ Appear: Fail: thất Arrange:
khả năng xuất hiện bại sắp xếp

Bear: chịu Begin: bắt Choose: Promise:


đựng đầu lựa chọn hứa

Decide: Expect: Refuse: từ


Wish: ước
quyết định mong đợi chối

Learn: học Hesitate: Intend: dự Prepare:


hỏi do dự định chuẩn bị

34
Manage:
Neglect: Propose: Offer: đề
thành
thờ ơ đề xuất nghị
công
Pretend: Seem: Want:
Swear: thề
giả vờ dường như muốn

b. [Công thức: S + V + O + to V]
Encourag
Advise: Forbid/ ban:
Ask: hỏi e: động
khuyên cấm
viên

Permit: Remind: Allow: Expect:


cho phép nhắc nhở cho phép mong đợi

Invite: Order: ra Persuade:


Need: cần
mời lệnh thuyết phục

Request: Want: Instruct:


Wish: ước
yêu cầu muốn hướng dẫn

Mean: Force: ép Teach: Tempt: xúi


nghĩa là buộc dạy giục

warn: báo urge: thúc recommend:


tell: bảo
trước giục khuyên

direct:
require: implore:
hire: thuê hướng dẫn,
đòi hỏi yêu cầu
chỉ huy

desire: ao convince: compel:cưỡ


ước, them dare: dám thuyết ng bách, bắt
thuồng phục buộc

charge: challenge:
choose: cause: gây
giao thách
lựa chọn ra
nhiệm vụ thức

35
beg: van appoint:
xin bổ nhiệm

2. Những động từ theo sau là "V-ing"


Anticipate: Avoid: Delay: Trì Postpone:
Tham gia Tránh hoãn Trì hoãn

Admit: Discuss: Mention:


Quit: Bỏ
chấp nhận thảo luận đề cập

Suggest: Urge: thúc Urge: thúc


Keep: giữ
gợi ý giục giục

Continue: Involve : Enjoy: Practice:


tiếp tục bao gồm thích thực hành

Dislike: ko Mind: quan Tolerate:


Love: yêu
thích tâm cho phép

Resent: gửi Understand Resist:


Hate: ghét
lại : hiểu chống cự
Imagine:
Recall: Consider: Deny: từ
tưởng
nhắc cân nhắc chối
tượng

Ngoài ra, những cụm từ sau cũng theo sau là V-ing:


- It’s no use/It’s no good...
- There’s no point (in)...
- It’s (not) worth...
- Have difficult (in)...
- It’s a waste of time/money...
- Spend/waste time/money...
- Be/get used to...
- Be/get accustomed to...
- Do/Would you mind...?
- Be busy doing something...
- What about...? How about...?

36
3. Những động từ theo sau gồm cả “to V” và “V-ing”:
Advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend,
leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t
bear, recommend, need, want, require.
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Eg:
• Stop smoking: dừng hút thuốc.
• Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Eg:
• Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này).
• Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé).
• I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin – cho
anh rằng chuyến tàu đã bị hủy).
• I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã
trả cô ấy 2 đô la rồi).
• She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ
hoàng).
• He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối
tiếc vì đã bỏ học quá sớm).
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Eg:
• I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi).
• You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc
khóa này).
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Eg:
• I like watching TV.
• I want to have this job. I like to learn English.
Prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn hơn làm gì
Prefer + to V + rather than (V): thích làm gì hơn hơn làm gì
Eg:
• I prefer driving to traveling by train.
• I prefer to drive rather than travel by train.
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Eg:
• He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản
bạn làm việc đó.)

37
• This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào
trong.)
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Eg:
• I need to go to school today.
• Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Eg:
• I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
• I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Eg:
• He advised me to apply at once.
• He advised applying at once.
• They don’t allow us to park here.
• They don’t allow parking here.
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi
người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người
nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Eg:
• I see him passing my house everyday.
• She smelt something burning and saw smoke rising.
• We saw him leave the house.
• I heard him make arrangements for his journey.
4. Mẹo để biết chọn V-ing hay To V
Chọn V-ing hay To V
- Dùng V-ing với hành động kéo dài, To V với hành động ngắn
Ví dụ:
I began teaching English 19 years ago .
She began to feel worried and anxious .
- Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’
Ví dụ:
I’m beginning to learn French
I was starting to leave home for school
- Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’
Các động từ như: think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate,
comprehend, know, …
Ví dụ:
I begin to understand him

38
I start to forget all about this event
- Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’
Những từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, miss, admire, respect, adore,…
Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’
Những từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste…
- Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu
Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must
not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not
- Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “TO VERB”
- Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là “V-ING”
Xác định động từ theo sau là V-ing và To V không quá khó khăn, tuy nhiên cần hiểu rõ
bản chất và ghi nhớ kỹ các từ, cụm từ cũng như biết các mẹo để lựa chọn sử dụng V-ing
hay To V.

CÂU ĐIỀU KIỆN

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống được
coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S+ V S+V
(Hiện tại đơn) (Hiện tại đơn)

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai và kết quả của nó.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + V S + will + V
(Hiện tại đơn) (Tương lai đơn)

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể
xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + V-ed S + would + V
(Quá khứ đơn) (dạng 1 lùi thì)

39
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ
và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời
trách móc.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + had + V-PII S + would + have + V-PII


(Quá khứ hoàn thành) (Dạng 2 lùi thì)

CÂU TRƯỜNG THUẬT

2. Câu tường thuật tiếng Anh có mấy loại?


2.1. Câu tường thuật dạng kể
Đây là dạng câu trần thuật phổ biến nhất. Câu trần thuật dạng kể là loại câu dùng để
thuật lại hay kể lại câu chuyện hay sự việc đã được phát biểu trước đó.

ví dụ câu tường thuật:

• She said i was a beautiful girl


• He told me he would lend me his car.
2.2. Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu trần thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-
Question. Dùng để tường thuật lại câu hỏi cho người thứ ba.

Ví dụ:

• He asked Linda if she was a teacher.


• She asked John what he did for a living.
2.3. Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Câu trần thuật dạng mệnh lệnh dùng để kể lại một mệnh lệnh cho người thứ ba.

Ví dụ:

• My mom told me to go to bed.


• Brad told Lana to call him

40
2.4 Câu tường thuật dạng đặc biệt
Câu trần thuật dạng đặc biệt dùng để kể lại một lời đồng ý, lời hứa hay lời buộc tội của
một người nào đó cho người thứ ba nghe

• He promised to marry her.


• She agrees to join the group.
3. Chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật như thế nào?
Cách dùng câu tường thuật

Có 3 loại câu gián tiếp thuật chính đó là câu gián tiếp dạng câu kể, câu gián tiếp dạng
câu hỏi và câu gián tiếp dạng câu mệnh lệnh. Ngoài ra còn có một số câu trần
thuật dạng đặc biệt. Cùng tìm hiểu các dùng của từng loại câu này nhé.

3.1. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật dạng câu kể
4 bước để chuyển từ câu trực tiếp sang câu trần thuật dạng câu kể

Bước 1: Chọn động từ giới thiệu


Các động từ giới thiệu: Said/told

Cấu trúc said/told: S + say(s)/said hoặc tell(s)/told + (that) + S + V

Các động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ. Có thể sử
dụng liên từ “that” hoặc không sử dụng tùy theo nhu cầu của người sử dụng.

Bước 2: Lùi thì trong câu gián tiếp


Đây là một bước khá quan trọng trong quá trình đặt câu gián tiếp.

Thông thường những câu gián tiếp sẽ được lùi một thì so với câu trực tiếp ban đầu. Sau
đây là bảng hướng dẫn lùi thì.

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn

Thì hiện tại tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn

41
Thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành

Thì tương lai đơn Câu điều kiện ở hiện tại

Thì tương lai tiếp diễn Câu điều kiện tiếp diễn

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng; tân ngữ; đại từ và tính từ sở hữu
Trong câu trực Trong câu tường
tiếp thuật

Đại từ nhân I He, She


xưng They
We
You I, we

Đại từ sở hữu Mine His, her


Ours Theirs
Yours Mine, Ours

Tính từ sở hữu My His, her


Our Their
Your My, Our

42
Tân ngữ Me Him, her
Us Them
You Me, us

Bước 4: Đổi các từ chỉ về nơi chốn và thời gian cho phù hợp

Trong câu trực Trong câu tường


tiếp thuật

This That

These Those

Here There

Now Then; at the time

Today That day

Yesterday The day before; the previous day

The day before yesterday Two days before

Tomorrow The day after; the next/following day

The day after tomorrow Two days after; in two days’ time

Ago Before

This week That week

Last week The week before; the previous week

Next week The week after; the following/next week

E.g: “I’m leaving here tomorrow,” said Mary.

→ Mary said (that) she was leaving there the next day.

Lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
– Lùi thì của các động từ khiếm khuyết (modal verb)

• Can – could
• May – might
• Must – must/had to
– Không lùi thì với các từ : ought to, should, would, could, might.
43
– Không lùi thì khi tường thuật về một sự thật hiển nhiên

– Không lùi thì khi câu sử dụng động từ tường thuật “say” và “tell” ở thì hiện tại.

E.g:

• Daniel said, “You can go with him to the university” → Daniel said I could go
with him to the university.
• She said, “I have seen that boy” → She said she had seen that boy.
3.2. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại đó là câu hỏi Yes/No question và Wh-
Question. Cách làm cho từng loại câu hỏi như sau:

Yes/No Question
Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu bắt
động từ TOBE hoặc trợ động từ. Các bước làm vẫn tương tự như câu tường thuật dạng
câu phát biểu, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:

Sử dụng động từ giới thiệu “ask” hoặc inquire, wonder, want to know,.. + liên từ

Sử dụng “If” hoặc “whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý
nghĩa có hoặc không

S + asked (+object) + if / whether + subject + V ( lùi thì )

E.g: He said, “Do you like mango?” (Anh ấy nói, “Bạn có thích xoài không?”)

→ He asked me if/whether I liked mango. (Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích xoài không.)

Wh-Question
Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who,
When, What,… Cách làm vẫn tương tự như 4 bước chuyển sang câu mệnh lệnh trong
tiếng anh, tuy nhiên cần lưu ý những điều sau:

– Lặp lại từ để hỏi sau động từ giới thiệu

– Đổi trật tự câu thành câu trần thuật

S + asked (+Object) + What / When /… + Subject +Verb (lùi thì)

44
E.g: My father said, ‘What time do you go to school?’ (Bố tôi nói, “Mấy giờ con sẽ đi
học?”)

→ My father wanted to know what time I went to school. (Bố tôi muốn biết mấy giờ tôi
sẽ đi học)

3.3. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang cấu trúc câu trần thuật dạng câu mệnh
lệnh
Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định cấu trúc như
sau
S + told + O + to – infinitive.

E.g: “Please call me, Lana.” Brad said. (“Hãy gọi tôi, Lana”, Brad nói)

Brad told Lana to call him (Brad bảo Lana hãy gọi cho anh ấy)

Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng
S + told + O + not to – infinitive.

E.g: “Don’t eat in bus!” the driver said. (“Không ăn trên xe buýt”, tài xế nói)

The driver told the passengers not to eat in bus (Tài xế nói với những người hành
khách không ăn trên xe buýt)

Một số động từ phổ biến khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn,
beg, command, remind, instruct, ….

3.4. Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp
a. Điều kiện có thật, có thể xảy ra (điều kiện loại 1)

– Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

– Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp (lùi thì)

E.g: He said: ”If I have a lot of money, I’ll travel around the world.”

→ He said (that) If he had a lot of money, he would travel around the world.

b. Điều kiện không có thật/giả sử (điều kiện loại 2, loại 3)


45
– Câu điều kiện không thể xảy ra, trái ngược với hiện tại.

– Chúng ta giữ nguyên, không đổi.

E.g: ”If I had two wings, I would fly everywhere”, he said

→ He said If he had two wings, he would fly everywhere.

3.5. Các câu tường thuật đặc biệt


Ngoài những cấu trúc câu tường thuật bên trên thì trong tiếng Anh còn một số câu
tường thuật đặc biệt khác.

S + promised + to V

– He promised to pay back the money He borrowed. (Anh ấy hứa sẽ trả lại số tiền mà
anh ấy đã mượn.)

– He promised to quit smoking. (Anh ấy hứa sẽ bỏ thuốc lá)

S + agree + to V

– She agrees to leave the house the next day (Cô ấy đồng ý rời khỏi ngôi nhà vào ngày
hôm sau.)

– She agrees to go to the birthday party. (Cô ấy đồng ý đến dự buổi tiệc sinh nhật.)

S + accuse + sb + of + V-ing

– They accused him of beating people and causing injuries. (Họ buộc tội anh ta đánh
người và gây thương tích.)

– He accused her of stealing. (Anh ta buộc tội cô ấy ăn cắp.)

SHALL/ WOULD diễn tả đề nghị, lời mời

Tom asked: “Shall I bring you some food?” -> Tom offered to bring me some food.

46
Tom asked: “Shall we meet at the cinema?” -> Tom suggested meeting at the cinema.

WILL/ WOULD/ CAN/ COULD diễn tả sự yêu cầu

Tom asked: “Will you help me, please?” -> Tom asked me to help him.

Jane asked Tom: “Can you open the door for me, Tom?” -> Jane asked Tom to open the
door for her.

47

You might also like