Professional Documents
Culture Documents
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Already : đã….rồi , before: đã từng
Not….yet: chưa
Never, ever
Since, for
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
So sánh nhất
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết:
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
Since, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
Khẳng
S + V2/ed + O S + was/were + O
định
Phủ
S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
định
Nghi
Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?
vấn
6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last Sunday
At this time last night
When/ while/ as
From 4pm to 9pm…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
By the time, prior to that time
As soon as, when
Before, after
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
8.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: He hadn’t been watching film.
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để nhấn mạnh khoảng thời
gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết
thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it
8.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường chứa:
Before, after
Until then
Since, for
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
9.1. Khái niệm
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết
định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
11.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
By, before + thời gian tương lai
By the time …
By the end of + thời gian trong tương lai
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
12.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1
hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
12.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
For 2 years by the end of this
By the time/ Month/By then
Câu điều kiện
0 If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật
If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam hiển nhiên
2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Điều kiện không có thật ở hiện tại
Should…+ V
3 If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ Điều kiện không có thật trong quá khứ
could…+ have + V(pp)/Ved
It be said that + S + V
People say + S + V + …
S + be said to + V hoặc to have V3/-ed
Ví dụ:
People say he is a very intelligent person. (Mọi người nói anh ấy là một người rất thông minh.)
⇔ It is said that he is a very intelligent person. (Người ta nói rằng anh ấy là một người rất thông
minh.)
⇔ He is said to be a very intelligent person. (Anh ấy được cho là một người rất thông minh.)
⇔ He is said to have been a very intelligent person. (Anh ấy được cho là một người rất thông
minh.)
Ví dụ:
Because it’s raining now, I can’t play soccer. (Vì trời mưa nên tôi không thể chơi bóng đá.)
⇔ Because of the rain, I can’t play soccer. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua chiếc áo đó.)
Cấu trúc so… that, such …that, too…to
Cấu trúc viết lại câu với “so… that”, “such… that” và “too… to”(mang nghĩa là quá … đến nỗi
mà) đi kèm với tính từ hay danh từ:
S + V + so + Adj + that…
⇔ It + be + such + N + that…
⇔ too + Adj (for sbd) + to V
Ví dụ:
This song is so bad that I can’t listen anymore.(Bài này tệ đến mức tôi không thể nghe được nữa.)
⇔ It is such song that I can’t listen anymore. (Đó là bài hát mà tôi không thể nghe được nữa.)
⇔ This song is too for me bad to listen to anymore.(Bài hát này quá tệ đối với tôi để nghe nữa..)
Cấu trúc it takes time
Viết lại câu với cấu trúc “it takes time” mang nghĩa là dành/tốn bao nhiêu thời gian làm gì.
S + V + … + time
⇔ It takes/took + someone + time + to V
Ví dụ:
I go from home to school in 25 minutes. (Tôi đi từ nhà đến trường trong 25 phút.)
⇔ It takes me 25 minutes to go from home to school. (Tôi mất 25 phút để đi từ nhà đến trường.)
Cấu trúc this is the first time
This is the first time + S + has/have + V3/-ed
⇔ S + has/have + never (not) + V3/-ed + before
Ví dụ:
This is the first time meeting someone as kind as him (Đây là lần đầu tiên gặp một người tốt như
anh ấy.)
⇔ I have never met someone as kind as him before. (Tôi chưa từng gặp ai tốt như anh ấy trước
đây.)
Cấu trúc it’s time/ it’s high time/ it’s about time
S + should/ought to/had better + V …
⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …
Ví dụ:
You’d better come back home. (Tốt hơn hết bạn nên trở về nhà.)
⇔ It’s time you came back home. (Đã đến lúc bạn trở về nhà)
⇔ It’s high time you came back home. (Đã đến lúc bạn làm bài tập về nhà.)
⇔ It’s about time you came back home. (Đã đến lúc bạn làm bài tập về nhà.)
Cấu trúc too to … enough
Cấu trúc “too to” (mang nghĩa là không thể) dùng để thay thế cho cấu trúc enough:
S + V + too + Adj + to V
⇔ S + not + Adj (ngược lại) + enough + to V
Ví dụ:
I am too fat to wear that shirt. (Tôi quá béo để mặc chiếc áo đó.)
⇔ I’m not thin enough to wear that shirt. (Tôi không đủ gầy để mặc chiếc áo đó.)
Cấu trúc sự trái ngược
Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh có chứa những từ cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù):
Though/Although/Even though + S + V + …
⇔ In spite of/Despite + N/ V-ing
Ví dụ:
Although I was sick, I still went to work. (Dù ốm nhưng tôi vẫn đi làm.)
⇔ In spite of being sick, I still went to work. (Mặc dù bị bệnh, tôi vẫn đi làm.)
Xem thêm: Phân biệt cấu trúc Despite , In spite of, Although, Though, Even though
Ví dụ:
I need to go to the hospital now.
⇔ It is necessary for me to go to the hospital now.
(Tôi cần phải đến bệnh viện ngay bây giờ.)
Các cấu trúc với more
Not…any more
⇔ S + no more + V
⇔ No longer + đảo ngữ
Ví dụ:
We don’t talk anymore.
⇔ We no more talk.
⇔ No longer do we talk anymore.
(Chúng ta không nói chuyện nữa.)
Cấu trúc used to, accustomed to
S + be used to + N/V-ing
⇔ S + be accustomed to + N/V-ing
Ví dụ:
I am used to having my mother around.
⇔ I am accustomed to having my mother around.
(Tôi đã quen với việc có mẹ ở bên.)
Sử dụng to infinitive thay thế cho cấu trúc because
S + V + because + S + V
⇔ S + V + to V
Ví dụ:
I work hard because I want to exceed KPIs. (Tôi làm việc chăm chỉ vì tôi muốn vượt qua KPI.)
⇔ I work hard to exceed KPIs. (Tôi làm việc chăm chỉ để vượt KPI.)
I. Một số dạng bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh
Dạng 1: Lỗi sai về chính tả, số ít, số nhiểu.
Đề bài sẽ cho một từ viết sai chính tả. Việc của chúng ta là phải tìm ra lỗi sai đó thông
qua kiến thức từ vựng đã học.
Ví dụ: There are differences and similarities between Vietnamese and American culture.
Lỗi sai ở đây là culture phải sửa thành cultures vì văn hóa của 2 nước phải để ở số
nhiểu.
Dạng 2: Lỗi sai về cách dùng các từ loại : Danh từ, động từ, tính từ… Và cấu trúc câu
>>> Cấu trúc So...that... và such...that...
Ta có 2 cấu trúc câu sau:
Giải thích: Câu trên là thì hiện tại đơn động từ chia ở dạng số ít thể khẳng định “Rides”.
Câu hỏi đuôi phải có trợ động từ dạng số ít thể phủ định thì hiện tại đơn. Vậy câu trên
được sửa thành” Doesn’t he”.
>>> Lỗi dùng sai đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that... Có cách sử dụng khác nhau. Ví
dụ which thay thế cho danh từ chỉ vật, Who thay cho danh từ chỉ người.
Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:
The woman of whom the red car is parked in front of the bank is a famous pop star.
A. of whom the B. is parked C. Front of D. a famous pop star
Đáp án là A.
Ta sửa Whom thành Whose
Thường trong những câu này chủ ngữ và động từ không đứng cạnh nhau mà có thể bị
xen vào bởi các thành phần khác (mệnh đề quan hệ,đại từ quan hệ…)
Ví dụ: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng: I like (A) pupils (B) who works (C) very
hard (D).
Đáp án: C Trong câu ta thấy đáp án B là chủ ngữ của câu; A, C là động từ trong câu.
Xét đáp án A đúng vì chủ ngữ là “I”. Sang đáp án B, dựa vào nghĩa (tôi thích những học
sinh người mà học tập chăm chỉ) ta thấy danh từ “pupils” ở dạng số nhiều là đúng.
Mệnh đề quan hệ “who” thay thế cho danh từ số nhiều “pupils” nên động từ theo sau
cũng phải chia theo danh từ số nhiều C là đáp án cần sửa
Chữa lỗi: works thành work Dịch câu: Tôi thích những học sinh mà học tập chăm chỉ.
Trong câu ví dụ trên, chủ ngữ “pupils” và động từ “work” không đi liền nhau mà được
xen vào bởi đại từ quan hệ “who”.