Professional Documents
Culture Documents
Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Trạng từ nhận biết: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên),
frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi),
hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
- Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu,
đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
1.4. Quy tắc thêm s/es vào động từ
- Thêm –es cho các động từ tận cùng là –o, -s, -ch, -x, -sh, -z
Trường hợp 1: Chúng ta sẽ chuyển –y thành –ies nếu trước –y là một phụ âm.
Trường hợp 2: Chúng ta them “s” vào sau động từ nếu trước –y là một nguyên âm.
- Với tất cả các động từ còn lại, chúng ta chỉ cần thêm “s” vào sau động từ cần chia.
* Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu),
know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm
thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như),
remember (nhớ), forget (quên), etc.
- Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
- Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)
- Thông thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi “ing” đứng sau động từ.
- Khi động từ tận cùng là “e” thì ta bỏ “e” đi rồi mới thêm “ing”
- Khi động từ tận cùng là “ee” thì ta chỉ cần thêm “ing” phía sau.
- Khi động từ tận cùng là “ie” thì ta đổi “ie” thành “y” rồi sau đó thêm “ing”
- Những quy tắc gấp đôi phụ âm ở cuối khi ta thêm “ing” :động từ có 1 âm tiết, tận cùng là
“Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), thì ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”.
- Khi động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Nếu tận cùng là “nguyên
âm+phụ âm” (trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”
- Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá
khứ.
- Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng
since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải
tính thời gian là bao lâu.
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - The Present Perfect Continuous
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week,
recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
- Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
II. Các thì Quá khứ trong tiếng Anh
Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng định S + V2/ed + O S + was/were + O
Phủ định S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
Nghi vấn Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng
Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi
với các bạn hàng xóm)
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động
xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
- Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
- Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra
trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm
xong bài tập)
- Dùng trong câu điều kiện loại 3
4. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn - The past perfect continuous
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
- Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước
1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
Thì tương lai gần (Near future tense) là thì dùng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch
và có tính toán từ trước trong tương lai gần. Các kế hoạch, dự định này đều có mục đích, lý do
cụ thể. Đây là thì thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống đời thường, mang tính thân
mật gần gũi.
Cấu trúc:
Cách dùng:
Nói về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch hoặc dự định
mà ta đã đặt từ trước .
Dự đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.
Kể về một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó to be sẽ được chia ở thì
quá khứ.
Cách phân biệt Thì tương lai đơn & Thì tương lai gần:
Thì tương lai đơn: Diễn đạt một quyết định nhanh chóng ngay tại thời điểm nói, một
cách tự phát
Thì tương lai gần: Khi chúng ta đã có kế hoạch, quyết định từ trước thời điểm nói.
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
2.3. Cách dùng
- Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc
hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
- Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.
4. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn - The future perfect continuous
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
For 2 years by the end of this
By the time
Month
By then
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month