Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên
hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông
và lặn ở hướng Tây)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen
ở hiện tại.
Ex: He gets up early every morning. (Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Lưu ý: Quy tắc thêm s/es tại bài viết về bài tập thì hiện tại đơn.
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp
trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc
xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành
động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện
tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy
luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ
đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be,
understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe),
glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate
(ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
Khẳng
S + V2/ed + O S + was/were + O
định
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) I was tired yester
The supermarket
I didn’t go to school yesterday. qua, siêu thị khôn
Ví Dụ
Were you absen
(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)
phải không?
-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến
thăm Mary phải không ?)
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem
phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi
đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng
rồi ăn sáng)
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học
hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động,
sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
đang xem tv)
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
không xem tv)
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ
cô ấy đang xem TV?)
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm
qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động
khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen
đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không
có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết
định tự phát tại thời điểm nói.
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc
một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn