You are on page 1of 7

1.

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens


1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp
đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2. Cách dùng
 Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West
 Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở htại.
Ex: He gets up early every morning.
 Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well
 Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương
lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.3. Dấu hiệu nhận biết
 Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
 Often, usually, frequently: thường
 Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
 Always, constantly: luôn luôn
 Seldom, rarely: hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả ~ sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung
quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn
ra).
2.2. Cách dùng
 Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
 Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
 Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn
sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
 Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới
Ohio để thăm người thân)
2.3. Dấu hiệu nhận biết
 Now: bây giờ
 Right now
 Listen!: Nghe nào!
 At the moment, At present
 Look!: nhìn kìa
 Watch out!: cẩn thận!
 Be quiet!: Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be,
understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe),
glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét),
realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong
quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2. Cách dùng
 Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác
định trong quá khứ.
 Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
 Được dùng với since và for.
 Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.).
 For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ).
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.3. Dấu hiệu nhận biết
 Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
 Already : đã….rồi , before: đã từng
 Not….yet: chưa
 Never, ever
 Since, for
 So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
 So sánh nhất
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.1. Khái niệm
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc bắt đầu trong qk và tiếp tục ở htại có thể
tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại htại.
4.2. Cách dùng
 Nhấn mạnh tính liên tục của 1 sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện
tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
 Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của
hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day.
4.3. Dấu hiệu nhận biết
 All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
 Since, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
5.1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong qk
5.2. Cách dùng
 Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago
 Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young.
 Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast.
 Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination.
5.3. Dấu hiệu nhận biết
 Ago: cách đây…
 In…
 Yesterday: ngày hôm qua
 Last night/month…: tối qua, tháng trước
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
6.1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung
quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2. Cách dùng
 Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
 Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen
vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
 Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television.
6.3. Dấu hiệu nhận biết
 At 5pm last Sunday
 At this time last night
 When/ while/ as
 From 4pm to 9pm…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
7.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động
khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành
động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2. Cách dùng
 Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
 Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành
động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì
quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework.
 Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination.
7.3. Dấu hiệu nhận biết
 By the time, prior to that time
 As soon as, when
 Before, after
 Until then
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
8.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang
xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2. Cách dùng
-Dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết
thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it
8.3. Dấu hiệu nhận biết
 Before, after
 Until then
 Since, for
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
9.1. Khái niệm
Thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước
khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
9.2. Cách dùng
 Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ex: I think It will rain.
 Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: I will bring coffee to you.
 Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: I will never speak to you again.
 Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.
9.3. Dấu hiệu nhận biết
 Tomorrow: ngày mai
 in + thời gian
 Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
 10 years from now
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
10.1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một
thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2. Cách dùng
-Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai
hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
-Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một
phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
10.3. Dấu hiệu nhận biết
 Next year, next week
 Next time, in the future
 And soon
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
11.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước
một thời điểm trong tương lai.
11.2. Cách dùng
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.
When you come back, I will have typed this email.
11.3. Dấu hiệu nhận biết
 By, before + thời gian tương lai
 By the time …
 By the end of + thời gian trong tương lai
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
12.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra
và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2. Cách dùng
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ
kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
12.3. Dấu hiệu nhận biết
 For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
 For 2 years by the end of this
 By the time, Month, By then

You might also like