Professional Documents
Culture Documents
(12 Tenses)
Shared by Langmaster
Nhắc đến học tiếng Anh thì ai cũng biết đến 12 thì trong tiếng Anh. Kiến thức về
các thì không mới nhưng không phải ai cũng nắm chắc được. Cùng tổng hợp lại kiến
thức và cách dùng các thì trong tiếng Anh ngay sau đây.
Thì hiện tại đơn dùng diễn tả sự thật hiển nhiên. Nó diễn tả một hành động diễn ra
lặp đi lặp lại thành thói quen, các khả năng hay phong tục. Đây là kiến thức cơ bản
nhất về cấu trúc các thì trong tiếng Anh và cách dùng, bạn phải nắm.
Công thức của thì hiện tại đơn khác nhau ở cách sử dụng động từ
Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý.
Ví dụ: The sun rises in the East. Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, thói quen xảy ra ở
hiện tại.
Thì hiện tại đơn diễn tả kế hoạch được sắp xếp trong tương lai, theo thời khóa
biểu. Đặc biệt là dùng động từ chỉ việc di chuyển.
Trong câu thường sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/week/night,
often, sometimes, usually, always,…
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại. Hành động đó
đang diễn ra và sẽ kéo dài dài một khoảng thời gian ở hiện tại.
Diễn tả hành động đang diễn ra và hành động đó kéo dài tại một thời điểm ở
hiện tại.
Thì xuất hiện tiếp theo sau các câu mệnh lệnh, câu đề nghị.
Diễn tả 1 hành động diễn ra lặp đi lặp lại, đi kèm với phó từ ALWAYS :
Ví dụ: Tom is always borrowing their books and then he doesn't remember -
Trong câu hiện tại tiếp diễn thường có cụm từ chỉ thời gian là: At the moment, Now,
at present, look, right now, listen, be quiet.…
Lưu ý: Hiện tại tiếp diễn không dùng với những từ chỉ cảm giác hay tri giác như:
want (muốn), like (thích), think (nghĩ), need (cần), know (biết) , believe (nhớ)…
Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn đang xảy ra ở hiện
tại và tương lai.
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết quả ở quá khứ nhưng không chỉ rõ thời
gian nào diễn ra.
Ví dụ: Tom has just broken up with his girlfriend for 10 minutes.
Ví dụ: My summer vacation last year has been a the worst I’ve ever had.
1.3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ
và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. Hành động này có khả năng diễn biến tới tương
lai thế nên không có kết quả rõ rệt. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian của hành
động đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể sẽ tới tương lai).
Diễn tả một hành động diễn ra liên tục trong quá khứ. Hành động tiếp tục kéo
dài đến hiện tại.
Diễn tả một hành động đã vừa kết thúc. Muốn nêu kết quả của hành động.
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc
ảnh hưởng hiện tại). Hành động đã chấm dứt và biết rõ được thời gian hành động đó
xảy ra. Trong bài tập các thì trong tiếng anh và cách dùng, đây là thì được ra khá
phổ biến.
Ví dụ: She got up, brushed her teeth and then had breakfast.
Nhận biết câu ở thì quá khứ đơn qua các từ: yesterday, yesterday morning, last week,
las month, last year, last night.,..
Thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến sự vật, sự việc hoặc
thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.
Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào
Ví dụ: While Ellen was cooking meal, Mary was watching TV.
Trong câu chia ở thì quá khứ tiếp diễn thường có các trạng từ thời gian. Ví dụ như
At/At this time + thời gian quá khứ, in + năm quá khứ, in the past,…
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động diễn ra trước hành động khác trong quá
khứ. Hành động diễn ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau
chia thì quá khứ đơn.
Diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định ở trong quá
khứ.
Diễn đạt hành động diễn ra trước hành động khác ở quá khứ.
Trong câu quá khứ hoàn thành đa số có các từ: By the time, before, after, prior to
that time, as soon as, until then,…
1.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thể hiện quá trình xảy ra hành động bắt đầu trước
hành động khác diễn ra trong quá khứ. Thì này dùng khi cần diễn đạt tính chính xác
của hành động.
1.8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: He and his son had been talking for about 3 hours before the teacher arrived
Ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu chứa các từ như by the time, Until then,
prior to that time, before, after…
Thì tương lai đơn diễn tả hành động không có dự định trước. Hành động được quyết
định tức thời tại thời điểm nói.
Diễn tả quyết định đột xuất ngay tại thời điểm nói.
Trong câu thì tương lai đơn thường có: Tomorrow, in + thời gian, NVí dụt week/
month/ year, 2 years from now
Thì tương lai tiếp diễn nói về hành động,sự việc đang diễn ra ở thời điểm nhất định
trong tương lai.
Thì tương lai tiếp diễn nói về hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác
định trong tương lai. Hoặc hành động diễn ra và kéo dài liên tục khoảng thời gian
trong tương lai.
Ví dụ: She will be going to my home at this time nVí dụt Saturday
1.10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu tương lai tiếp diễn thường chứa các cụm từ: NVí dụt year, nVí dụt week,
And soon, NVí dụt time, in the future
Thì tương lai hoàn thành nói về hành động sẽ hoàn thành ở một thời điểm xác định
trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước hành
động khác ở trong tương lai. Trong các thì cơ bản trong tiếng anh và cách dùng,
thì này được nhiều người quan tâm nhất.
Ví dụ: Mary will have finished her homework before 12 o’clock this morning.
1.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thể hiện một hành động đã và đang xảy ra cho tới
thời điểm được nói tới trong tương lai.
Thì này nhấn mạnh thời gian của hành động sẽ đang xảy ra ở tương lai. Hành động
sẽ kết thúc trước 1 hành động khác ở trong tương lai.
Ví dụ: She will has been studying Math for 9 year by the end of nVí dụt month
Trong câu tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ thường xuất hiện các từ:
2. Mẹo nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh siêu dễ
Bạn đã nắm kiến thức cơ bản về các thì trong tiếng Anh. Thế nhưng để nhớ và phân
biệt chúng quá khó khăn. Áp dụng mẹo nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh sau,
bạn sẽ thấy việc ghi nhớ siêu dễ dàng.
Tên của 12 thì là điều cần nhớ. Sau đó, bạn ghép mốc thời gian với các thể tương
ứng là đã có tên các thì tương ứng. Sau đó, bạn cần ghi nhớ đặc điểm của các động
từ trong mỗi thì. Từ đó, nhớ luôn cách dùng các thì trong tiếng Anh dễ dàng.
Ví dụ:
Các thì hiện tại: Động từ chia theo cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc
Các thì ở quá khứ: Động từ chia theo cột thứ hai trong bảng động từ bất quy
tắc
Các thì tương lai, có chữ “will” trong cấu trúc động từ.
Các thì tiếp diễn sẽ bao gồm hai dạng là “to be” và verb-ing.
Các thì hoàn thành luôn có cấu trúc trợ động từ “have/has/had” và V3/ed
2.2. Ghi nhớ dấu hiệu nhận biết của các thì
Các thì trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ thời gian, từ chỉ mức độ thường xuyên
khi thực hiện hành động. Vì thế, bạn có thể dựa vào các dấu hiệu này để nhớ các
2.3. Thường xuyên thực hành bài tập thì tiếng Anh
Nhớ lý thuyết là một chuyện, thực hành mới dùng dễ dàng và chính xác. Thế nên
bạn cần thường xuyên làm bài tập thì tiếng Anh để ghi nhớ các thì. Làm bài tập
thường xuyên bạn sẽ hiểu sâu hơn, dễ dàng nhận ra các thì hơn. Bạn sẽ nhớ cách
dùng các thì trong tiếng Anh lâu hơn.
Bạn có thể làm bài tập với một câu đơn giản. Sau đó chuyển câu thành nhiều thì khác
nhau. Như thế việc ghi nhớ và phân biệt thì sẽ nhanh chóng hơn.
Lập sơ đồ tư duy là cách mà Langmaster gợi ý cho nhiều học viên để ghi nhớ thì
tiếng Anh. Đây là cách siêu hiệu quả, nhiều bạn đã ghi nhớ thành công các thì trong
tiếng Anh.
Bạn có thể bắt đầu vẽ từng sơ đồ nhỏ diễn tả câu khẳng định, phủ định, nghi vấn,
cách nhận biết,.. của mỗi thì. Sau đó, bạn ghép chúng thành sơ đồ hoàn chỉnh cho
từng thì. Như thế, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ các thì. Hãy thêm màu sắc, hình ảnh và
các diễn tả sinh động. Việc ghi nhớ các thì bằng cách này không chỉ đơn giản mà
còn giúp nhớ sâu, nhớ cặn kẽ. Nếu chưa rõ thì bạn có thể tìm đến Langmaster để
chinh phục các thì trong tiếng Anh dễ dàng.
Bài tập 1. Chia Động từ sau đây theo thì phù hợp
2. Linh (be) … a beautiful girl at our class but now she isn’t.
Bài tập 3. Chia thì các từ đã sẵn trong ngoặc để nắm cách dùng của các thì trong
tiếng Anh
2. My mother never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
5. Tomorrow I’m going to leave for company. When I (arrive) … at the bus station,
Mary (wait) … for me.
Bài tập 1:
1. am doing
2. is going
3. smells
4. went
5. is always sleeping
Bài tập 2:
1. wrote
2. was
3. got
5. watched
Bài tập 3:
1. are – read
4. visited – was