Professional Documents
Culture Documents
12 Tenses - Lí Thuyết
12 Tenses - Lí Thuyết
Công thức
Cách dùng
1. Diễn tả những hiện tượng, quy luật chung khó có thể thay đổi.
2. Diễn tả những thói quen, sở thích hoặc quan điểm.
3. Diễn tả những hành động cảm nhận bằng giác quan trong thời điểm nói.
4. Diễn tả lịch trình đã được định sẵn.
Thường có các trạng từ chỉ tần suất trong câu như: Often, Always, Usually, Frequently,
Seldom, Rarely, Constantly, Sometimes, Occasionally, Every day/night/week.
Công thức
Cách dùng
1. Diễn tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
2. Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một dự định hay kế hoạch
đã được sắp xếp từ trước.
3. Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chỉ mang tính chất tạm thời, khác với quy
luật hay thói quen thông thường.
4. Diễn tả những chuyển biến, thay đổi ở hiện tại, thường đi kèm với các động
từ: “get”, “change”, “become”, “grow”, “increase”, “improve”, “rise”, “fall”,...
5. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại gây bực mình hay khó chịu cho người nói
khi dùng với các trạng từ: “always”, “continually”, “constantly”,…
Công thức
Cách dùng
1. Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại
2. Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện
tại.
3. Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ.
4. Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm nói.
Mốc thời gian dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Công thức
Cách dùng
1. Dùng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện
tại.
2. Dùng để diễn tả các sự việc có thể vẫn đang tiếp diễn tại thời điểm nói và có khả năng
vẫn sẽ tiếp tục trong tương lai.
Công thức
Cách dùng
1. Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ.
3. Diễn tả sự thật về quá khứ.
4. Diễn tả những tình huống và trạng thái lâu dài trong quá khứ.
5. 6Diễn tả những sự kiện chính trong một câu chuyện.
Công thức
Cách dùng
1. Diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
2. Diễn tả những tình huống/ hành động mang tính tạm thời trong quá khứ.
3. Diễn tả những thói quen/ hành động tiêu cực lặp đi lặp lại (thường đi với always).
4. Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.
5. Diễn tả những hành động xảy ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá
khứ.
6. Miêu tả những thông tin/ chi tiết phụ trong một câu chuyện.
Dấu hiệu nhận biết At + (giờ)/(this/that time) + mốc thời gian trong quá khứ
Công thức
Cách dùng
1. Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.
2. Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá
khứ.
1. Dùng với các liên từ chỉ sự trước/ sau như: Before: trước khi, After: sau khi.
2. Dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với: By the time + [sự việc trong
quá khứ]: trước khi…
Khoảng thời gian dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Công thức
Cách dùng
1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc khác
trong quá khứ.
2. Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và kéo dài liên
tục cho đến thời điểm đó.
3. Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.
1. Thường được dùng với các liên từ như: Before: trước khi, After: sau khi, Until: cho
đến khi
2. dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với: By the time + [sự việc trong
quá khứ]: trước khi…; When + [sự việc trong quá khứ]: khi...
Công thức
Cách dùng
Công thức
Cách dùng
1. Diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong
tương lai. Hành động bắt đầu trước thời điểm được đưa ra và tiếp tục kéo dài đến sau
thời điểm này, thường là kết quả của một dự định hoặc sắp xếp từ trước.
2. Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến,
xen vào.
3. Diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai.
4. Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai như một phần trong thời gian biểu hay
lịch trình thông thường.
5. Dự đoán về một hành động có thể đang diễn ra ở hiện tại.
6. dùng với cấu trúc nghi vấn để hỏi một cách lịch sự dự định trong tương lai của một
người nào đó.
7. dùng với “still” để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại và được mong đợi sẽ tiếp
tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.
Công thức
Cách dùng
1. Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một hành động/ sự việc khác ở tương lai.
2. Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm cụ thể ở tương lai.
Thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian, bắt đầu với “by”:
o By then: đến lúc đó.
o By this time: trước lúc đó.
o By + [mốc thời gian ở tương lai]: trước, tính đến…
Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:
o By the time + [mệnh đề chia thì hiện tại đơn]: trước khi…
o When + [mệnh đề chia thì hiện tại đơn]: khi…
Khoảng thời gian dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Công thức
Cách dùng
1. Diễn tả hành động diễn ra không ngắt quãng, kéo dài liên tục đến một thời điểm mà
một hành động, sự việc khác xảy ra trong tương lai.
2. Diễn tả hành động diễn ra không ngắt quãng, kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ
thể ở tương lai.
(Sơ đồ tóm tắt công thức các thì trong tiếng Anh)
Exercise 1: Bài tập phân biệt hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn - hiện tại hoàn thành - hiện tại
hoàn thành tiếp diễn