You are on page 1of 24

I.

Tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh


1. Thì hiện tại

Thì hiện tại đơn (Present simple): Diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung
chung, tổng quan hay được lặp đi lặp lại nhiều lần, thường được diễn tả một sự thật hiển nhiên
hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Loại câu Động từ thường Động từ to be

Khẳng định S + V1 S + am/is/are

Phủ định S + do not/does not S + am not/is not/are not

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Do/does + S + V-inf? Am/is/are + S + complement?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + do/does + S + V-inf? Từ hỏi +am/are/is + S?

Cách dùng
1. Diễn tả những hiện tượng, quy luật chung khó có thể thay đổi.
2. Diễn tả những thói quen, sở thích hoặc quan điểm.
3. Diễn tả những hành động cảm nhận bằng giác quan trong thời điểm nói.
4. Diễn tả lịch trình đã được định sẵn.

Dấu hiệu nhận biết

Thường có các trạng từ chỉ tần suất trong câu như: Often, Always, Usually, Frequently, Seldom, Rarely,
Constantly, Sometimes, Occasionally, Every day/night/week.
hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense): Diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện
tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Công Thức

Loại câu Cấu trúc

Khẳng định S + am/is/are + V-ing

Phủ định S + am/is/are not +V-ing

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Am/Is/Are + S + V-ing?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + am/is/are + S + V-ing?

Cách dùng
1. Diễn tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
2. Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một dự định hay kế hoạch đã được
sắp xếp từ trước.
3. Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chỉ mang tính chất tạm thời, khác với quy luật hay thói
quen thông thường.
4. Diễn tả những chuyển biến, thay đổi ở hiện tại, thường đi kèm với các động từ: “get”, “change”,
“become”, “grow”, “increase”, “improve”, “rise”, “fall”,...
5. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại gây bực mình hay khó chịu cho người nói khi dùng với
các trạng từ: “always”, “continually”, “constantly”,
Dấu hiệu nhận biết
1. Trạng ngữ chỉ thời gian trong hiện tại: Right now: (Ngay bây giờ), At the moment (Lúc này), At
present (Hiện tại), At + giờ cụ thể (Lúc … giờ)
2. Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai: Tomorrow (ngày mai), This week/ month/ next year (Tuần
này/ tháng này/ năm này), Next week/ next month/ next year (Tuần tới/ tháng tới/ năm tới)
3. Câu mệnh lệnh: Look! (Nhìn kìa), Listen! (Nghe kìa), Keep silent! (Im lặng nào!)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense): Diễn tả về một hành động đã được hoàn
thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn luận về thời gian diễn ra hành động đó.

Công thức

Loại câu Động từ thường Động từ to be

Khẳng định S + have/has + V3 S + have/has + been +


complement

Phủ định S + have/has + not V3 S + have/has + not + been +


complement

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Have/has + S + V3? Have/has + S + been +


complement?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + have/has + S + V3 Từ hỏi + have/has + S + been
+ complement?
Cách dùng
1. Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại
2. Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại.
3. Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ.
4. Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm nói.

Dấu hiệu nhận biết


1. Since + mốc thời gian
2. For + khoảng thời gian
3. Over the past/the last + số + years
4. Never
5. Ever
6. Just
7. Already
8. Yet
9. Before

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense): Diễn tả một hành động
hoặc sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng dẫn đến tương lai
bì vậy không có kết quả rõ ràng. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – một trong 12 thì tiếng Anh
được sử dụng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã bắt đầu trong quá khứ
và tiếp tục đến hiện tại (có thể trong tương lai).

Công thức

Loại câu Cấu trúc


Khẳng định S + have/has + been + V-ing

Phủ định S+ have/has + not + been + V-ing

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Have/Has + S + been + V-ing?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + have/has + S + been + V-ing?

Cách dùng
1. Dùng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại.
2. Dùng để diễn tả các sự việc có thể vẫn đang tiếp diễn tại thời điểm nói và có khả năng vẫn sẽ tiếp
tục trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

1. Since + mốc thời gian


2. For + khoảng thời gian
3. Until now / Up to now / So far
4. Over the past/the last + số + years
5. Recently / In recent years / Lately
6. Already
7. All day/week/month (long)
8. Round-the-clock/Non-stop

2. Thì quá khứ

Thì quá khứ đơn (Past simple tense): Diễn tả một hành động đã được xảy ra trong quá khứ
(không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại), đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian
hành động đó đã diễn ra.

Công thức

Loại câu Động từ thường Động từ to be

Khẳng định S + V2/V-ed S + was/were

Phủ định S + did not (didn’t) + V-inf I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít +
was not (wasn’t).

You/ We/ They/ Chủ ngữ số


nhiều + were not (weren’t).

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Did + S + V-inf? Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ
số ít?
Were + you/ we/ they/ chủ
Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + did + S + V-inf? Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/
chủ ngữ số ít?

Từ hỏi + were +
you/we/they/ chủ ngữ số
nhiều?

Cách dùng
1. Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ.
3. Diễn tả sự thật về quá khứ.
4. Diễn tả những tình huống và trạng thái lâu dài trong quá khứ.
5. Diễn tả những sự kiện chính trong một câu chuyện.

Dấu hiệu nhận biết


1. yesterday: hôm qua.
2. today: hôm nay.
3. this morning/ afternoon/ evening: sáng/trưa/chiều nay.
4. last night/ week/month/year: đêm/ tuần/ tháng/ năm trước.
5. [thời gian] + ago: bao lâu về trước (VD: three years ago: 3 năm trước).
6. in + [năm trong quá khứ]: vào năm… (VD: in 1990: vào năm 1990).
7. When [sự việc trong quá khứ]: Vào lúc/ Khi…
8.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense): Nhấn mạnh quá trình hay sự phát triển của sự
vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự kiện đã diễn ra.

Công thức
Loại câu Cấu trúc

Khẳng định I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + Ving.

You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were +


Ving.

Phủ định I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not (wasn’t)
+ Ving.

You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were


not (weren’t) + Ving.

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + Ving?

Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều +


were + Ving?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít +
Ving?

Từ hỏi + were + you/ we/ they/ chủ ngữ số


nhiều + Ving?

Cách dùng
1. Diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
2. Diễn tả những tình huống/ hành động mang tính tạm thời trong quá khứ.
3. Diễn tả những thói quen/ hành động tiêu cực lặp đi lặp lại (thường đi với always).
4. Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.
5. Diễn tả những hành động xảy ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.
6. Miêu tả những thông tin/ chi tiết phụ trong một câu chuyện.

Dấu hiệu nhận biết

At + (giờ)/(this/that time) + mốc thời gian trong quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense): Mô tả một hành động xảy ra trước một hành
động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ được sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Hành động nào xảy ra tiếp theo sẽ dùng thì quá khứ đơn.
Công thức

Loại câu Cấu trúc

Khẳng định S + had + V3/ed

Phủ định S + had not (hadn’t) + V3/ed

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Had + S + V3/ed?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + had + S + V3/ed?

Cách dùng
1. Diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.
2. Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết


1. Dùng với các liên từ chỉ sự trước/ sau như: Before: trước khi, After: sau khi.
2. Dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với: By the time + [sự việc trong quá khứ]:
trước khi…

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense): Diễn đạt quá trình thực
hiện một hành động bắt đầu trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường
chỉ dùng khi nào cần thể hiện tính chính xác của hành động.
Công thức

Loại câu Cấu trúc

Khẳng định S + had + been + Ving

Phủ định S + had not (hadn’t) + been + Ving

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Had + S + been + Ving?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + had + S + been + Ving?

Cách dùng
1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động/ sự việc khác trong quá
khứ.
2. Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ và kéo dài liên tục cho
đến thời điểm đó.
3. Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết


1. Thường được dùng với các liên từ như: Before: trước khi, After: sau khi, Until: cho đến khi
2. dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với: By the time + [sự việc trong quá khứ]: trước
khi…; When + [sự việc trong quá khứ]: khi...
3. Thì tương lai

Thì tương lai đơn (Simple future tense): Mô tả một hành động xảy ra trước một hành động
khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ được sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Hành
động nào xảy ra tiếp theo sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Công thức

Loại câu Động từ thường Động từ to be

Khẳng định S + will/ shall + V-inf S + will/ shall be

Phủ định S + will/ shall not + V-inf S + will/ shall not + be

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Will/ Shall + S + V-inf? Will/ Shall + S + be?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + will/ shall + S + V-inf? Từ hỏi + will/ shall + S + be?

Cách dùng
1. Diễn tả hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
2. Diễn tả được dùng để đưa ra ý kiến hay dự đoán về một sự việc trong tương lai.
3. Diễn tả được dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
4. Diễn tả được dùng để diễn tả sự sẵn lòng, sẵn sàng thực hiện một hành động.
5. Diễn tả được dùng để đưa ra lời hứa, đe dọa, lời mời, yêu cầu hay đề nghị.

Dấu hiệu nhận biết

Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai:

Tomorrow: ngày mai.


This week/ next month/ next year: Tuần này/ tháng này/ năm này.
This + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm.
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
Next + buổi trong ngày/ thứ trong tuần/ tháng trong năm.
in + thời gian: trong … nữa.

Một số diễn đạt thể hiện quan điểm:

(I'm) sure/ certain ____. : Tôi chắc rằng ___.


(I) think/ believe/ suppose___. : Tôi nghĩ rằng/ tin rằng/ cho rằng ____.
I wonder ___. : Tôi tự hỏi ___.

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense): Diễn đạt quá trình thực hiện một hành động
bắt đầu trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần
thể hiện tính chính xác của hành động.

Công thức

Loại câu Cấu trúc

Khẳng định S + will/ shall be + V-ing.


Phủ định S + will/ shall not + be + V-ing.
Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Will/ Shall + S + be + V-ing?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + will/ shall + S + be + V-ing?

Cách dùng
1. diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.
Hành động bắt đầu trước thời điểm được đưa ra và tiếp tục kéo dài đến sau thời điểm này,
thường là kết quả của một dự định hoặc sắp xếp từ trước.
2. diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến, xen vào.
3. diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở tương lai.
4. diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai như một phần trong thời gian biểu hay lịch trình
thông thường.
5. dự đoán về một hành động có thể đang diễn ra ở hiện tại.
6. dùng với cấu trúc nghi vấn để hỏi một cách lịch sự dự định trong tương lai của một người nào đó.
7. dùng với “still” để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại và được mong đợi sẽ tiếp tục trong
một khoảng thời gian ở tương lai.

Dấu hiệu nhận biết


Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai:

(At) this time/ this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này trong tương lai.
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào giờ cụ thể trong tương lai.
in + thời gian/ in + thời gian + sở hữu cách + time : trong … nữa.
all + day/ night: suốt cả ngày đ/êm.

Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai: When + S + Động từ chia thì Hiện tại đơn.

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense): Diễn tả một hành động không được lên kế
hoạch trước. Những hành động này thường được quyết định ngay tại thời điểm người nói đang
nói.
Công thức

Loại câu Cấu trúc

Khẳng định S + will + have + V3/ed

Phủ định S + will not (won’t) have + V3/ed

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Will + S + have + V3/ed?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + will + S + have + V3/ed?

Cách dùng

1. Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một hành động/ sự việc khác ở tương lai.
2. Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm cụ thể ở tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Thường được dùng với các cụm từ chỉ thời gian, bắt đầu với “by”:

By then: đến lúc đó.


By this time: trước lúc đó.
By + [mốc thời gian ở tương lai]: trước, tính đến…

Thường được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:

By the time + [mệnh đề chia thì hiện tại đơn]: trước khi…
When + [mệnh đề chia thì hiện tại đơn]: khi…

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense): Mô tả một hành động
hoặc một sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức

Loại câu Cấu trúc

Khẳng định S + will have been + V-ing

Phủ định S+ will + not + have been + V-ing

Nghi vấn/Câu hỏi Yes/No Will + S + have been + V-ing?

Nghi vấn/Câu hỏi thông tin Từ hỏi + will + S + have been + V-ing?

Cách dùng
1. Diễn tả hành động diễn ra không ngắt quãng, kéo dài liên tục đến một thời điểm mà một hành
động, sự việc khác xảy ra trong tương lai.
2. Diễn tả hành động diễn ra không ngắt quãng, kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể ở tương
lai.

Dấu hiệu nhận biết


Các cụm trạng từ:

“by…”: By then/By this time: đến lúc đó.


By + [mốc thời gian ở tương lai]: tính đến…
By the time + [mệnh đề chia ở hiện tại].

Until (cho đến khi…)

When (Khi…).

efore (Trước khi…).

II. Bài tập các thì trong tiếng Anh


Question 1. The wedding party ________ held at the Rex Hotel.

A. is

B. is being

C. will be

D. is going to be
Question 2. How many languages does _______ John speak?

A. do

B. does

C. did

D. will

Question 3. Hurry! The train ________ I don’t want to miss it.

A. comes

B. is coming

C. came

D. has come

Question 4. Angelina Jolie is a famous actress. She ________ in several film.

A. appears

B. is appearing

C. appeared

D. has appeared

Question 5. I saw Maggie at the party. She ________ in several film.

A. wears

B. wore

C. was wearing

D. has worn

Question 6. What time________ the next train leave?

A. does

B. will

C. shall

D. world

Question 7. Monica ________ with her sister at the moment until she finds a flat.

A. stays

B. is staying
C. will stay

D. is going to stay

Question 8. After I ________ lunch, I looked for my bag.

A. had

B. had had

C. have has

D. have had

Question 9. By the end of next year, George________ English for 2 years.

A. will have learned

B. will learn

C. has leaned

D. would learn

Question 10. The man got out of the car,_______ round to the back and opened the boot.

A. walking

B. walked

C. walks

D. walk

Exercise 1: Bài tập phân biệt hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn - hiện tại hoàn thành - hiện tại hoàn thành tiếp
diễn

1. Europe (be) ____________ the name of a continent.


2. She usually (walk) ________________ her dog around the lake near her house.
3. Hey! Answer the phone! It (ring) ____________!
4. Right now, I (study) _______________ Chinese and English.
5. It _______________ (rain) for 3 hours straight, and now, most of the streets in HCM City are flooded.
6. I just _______________ (buy) this phone. Do you think the design is cool?
7. We feel so sleepy now because we _______________ (do) Math revision since last night.
8. My father _______________ (work) for this company since 2014.

Exercise 2: Bài tập phân biệt quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn - quá khứ hoàn thành - quá khứ hoàn thành
tiếp diễn

1. By the time I _______________ (get) there, they _______________ (have) English class.
2. My puppy _______________ (fall) asleep when I _______________ (get) home.
3. Yesterday, when our boss _______________ (come), we _______________ (chat) noisily.
4. She _______________ (take) shower when her mom phoned.
5. I (not see) _______________ hadn’t been seeing James for 5 years until we met each other in a
restaurant yesterday.

Exercise 3: Bài tập phân biệt tương lai đơn - tương lai tiếp diễn - tương lai hoàn thành - tương lai hoàn
thành tiếp diễn

1. This time next year, I _______________ (study) abroad in China.


2. My sister _______________ (spend) all of her salary on shopping by the end of this month.
3. By the time we get there, Emma _______________ (sing) lots of songs.
4. I think Mary _______________ (be) our class monitor.
5. The company _______________ (cancel) the meeting by the time the client arrives.
6.

III. Các quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

1. Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết

Quy tắc 1: Động từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

begin /bɪˈɡɪn/
forgive /fəˈɡɪv/
invite /ɪnˈvaɪt/
agree /əˈɡriː/

Một số trường hợp ngoại lệ:

answer /ˈɑːn.sər/
enter /ˈen.tər/
happen /ˈhæp.ən/
offer /ˈɒf.ər/
open /ˈəʊ.pən/
visit /ˈvɪz.ɪt/

Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ:

father /ˈfɑː.ðər/
table /ˈteɪ.bəl/
sister /ˈsɪs.tər/
office /ˈɒf.ɪs/
mountain /ˈmaʊn.tɪn/

Một số trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/,
mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,...

Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.

Ví dụ: Record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ:
record (n) /ˈrek.ɔːd/ ≠ record (v) /rɪˈkɔːd/
desert (n) /ˈdez.ət/ ≠ desert (v) /dɪˈzɜːt/

Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ:

happy /ˈhæp.i/
busy /ˈbɪz.i/
careful /ˈkeə.fəl/
lucky /ˈlʌk.i/
healthy /ˈhel.θi/

Một số trường hợp ngoại lệ:

alone /əˈləʊn/
amazed /əˈmeɪzd/

Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

about /əˈbaʊt/
above /əˈbʌv/
again /əˈɡen/
alone /əˈləʊn/
alike /əˈlaɪk/
ago /əˈɡəʊ/

2. Cách đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết

Quy tắc 5: Động từ có 3 âm tiết, trong đó âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm
=> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

encounter /iŋ’kauntə/
determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...

Quy tắc 6: Động từ có 3 âm tiết, trong đó âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm
trở lên => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ:

exercise /ˈek.sə.saɪz/
compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...

Quy tắc 7: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 2 có chứa âm /ə/ hoặc /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết
thứ 1.

Ví dụ:

paradise /ˈpærədaɪs/
pharmacy /ˈfɑːrməsi/
controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/
holiday /ˈhɑːlədei/
resident /ˈrezɪdənt/…

Quy tắc 8: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm
dài / nguyên âm đôi => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

computer /kəmˈpjuːtər/
potato /pəˈteɪtoʊ/
banana /bəˈnænə/
disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Quy tắc 9: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

familiar /fəˈmɪl.i.ər/
considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…

Quy tắc 10: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài
=> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

enormous /ɪˈnɔːməs/
annoying /əˈnɔɪɪŋ/,...

3. Quy tắc đánh trọng âm đặc biệt

Quy tắc 11: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

Ví dụ:

event /ɪˈvent/
contract /kənˈtrækt/
protest /prəˈtest/
persist /pəˈsɪst/
maintain /meɪnˈteɪn/
herself /hɜːˈself/
occur /əˈkɜːr/

Quy tắc 12: Các từ tận cùng bằng các đuôi: how, what, where,…. => trọng âm chính nhấn vào âm tiết
thứ 1.

Ví dụ:

anywhere/ˈen.i.weər/
somehow /ˈsʌm.haʊ/
somewhere/ˈsʌm.weər/
Quy tắc 13: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, –
ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, –
sophy,- graphy – ular, – ulum => trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

Ví dụ:

decision /dɪˈsɪʒ.ən/
attraction /əˈtræk.ʃən/
librarian /laɪˈbreə.ri.ən/
experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
society /səˈsaɪ.ə.ti/
patient /ˈpeɪ.ʃənt/
popular /ˈpɒp.jə.lər/
biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
Một số trường hợp ngoại lệ:
lunatic /ˈluː.nə.tɪk/
arabic /ˈær.ə.bɪk/
politics /ˈpɒl.ə.tɪks/
arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/

Quy tắc 14: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết => trọng âm nhấn
vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

Ví dụ:

communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/
regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/
classmate /ˈklɑːs.meɪt/
technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/
emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/
certainty /ˈsɜː.tən.ti/
biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/

Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…

Quy tắc 15: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain, -esque,-
isque, -aire ,-mental, -ever, – self => trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.

Ví dụ:

lemonade /ˌlem.əˈneɪd/
Chinese /tʃaɪˈniːz/
pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/
kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/
typhoon /taɪˈfuːn/
whenever /wenˈev.ər/
environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…

Một số trường hợp ngoại lệ:


coffee /ˈkɒf.i/
committee /kəˈmɪt.i/

Quy tắc 16: Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào -teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi
vào âm tiết phía trước nó.

Ví dụ:

thirteen /θɜːˈtiːn/
fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
twenty /ˈtwen.ti/
thirty /ˈθɜː.ti/
fifty /ˈfɪf.ti/

Quy tắc 17: Một số tiền tố và hậu tố không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ
gốc.

Ví dụ:

important /ɪmˈpɔː.tənt/ ⟹ unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/


perfect /ˈpɜː.felt/ ⟹ imperfect /ɪmˈpɜː.felt/
appear /əˈpɪər/ ⟹ disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/
crowded /ˈkraʊ.dɪd/ ⟹ overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/
beauty /ˈbjuː.ti/ ⟹ beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
teach /tiːtʃ/ ⟹ teacher /ˈtiː.tʃər/

Một số trường hợp ngoại lệ:

statement /ˈsteɪt.mənt/ - understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...

Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

Ví dụ:

‘beauty ⟹ ’beautiful
‘lucky ⟹ luckiness
‘teach ⟹ ’teacher
at’tract ⟹ at’tractive,…

Quy tắc 18: Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ 2.

Ví dụ:

become /bɪˈkʌm/
understand /ˌʌn.dəˈstænd/
overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…

Quy tắc 19: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ:

doorman /ˈdɔːrmən/
typewriter /ˈtaɪpraɪtər/
greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

Quy tắc 20: Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

Ví dụ:

computer /kəmˈpjuːtər/
occur /əˈkɜːr/,...

V. Trọng âm và ngữ điệu trong câu nói tiếng Anh

Với 1 từ tiếng Anh thì chúng ta quan tâm và đánh trọng âm của từ đó. Còn trong giao tiếp, với 1
câu tiếng Anh thì chúng ta lại quan tâm tới "trọng âm" của câu, hay còn gọi là ngữ điệu trong
tiếng Anh. Mỗi câu sẽ có ngữ điệu riêng thể hiện ý nghĩa và cảm xúc của người nói.

Ví dụ:

I’m (nhấn mạnh) in the living room. (Tôi chứ không phải một ai khác đang ở trong lớp)
I’m in the living room (nhấn mạnh). (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải bất cứ nơi nào
khác)

Trong một câu nói, hầu hết bao gồm 2 loại là: Từ thuộc về mặt nội dung (content words) và Từ
thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Theo đó, khi giao tiếp để ngữ điệu trong tiếng Anh được tự
nhiên, chúng ta thường nhấn vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi đây là những từ quan trọng và
mang ý chính của câu.

1. Từ thuộc về mặt nội dung chính - cần nhấn

Động từ chính: sell, give, employ, talking, listening,...


Danh từ: table, book, music, car, chair,...
Tính từ: tall, bad, handsome, big, clever,...
Trạng từ: Hardly, fastly, often, never, quickly,...
Trợ động từ (dạng phủ định): Don’t, can’t, isn’t, aren’t,...
Đại từ chỉ định: Those, these, this, that,...
Từ để hỏi: What, Which, Where, When, Who,...

2. Từ thuộc về mặt cấu trúc không cần nhấn

Đại từ: he, she, I,...


Giới từ: in, on, at, into,...
Mạo từ: a, an, the
Từ nối: but, because, and,...
Trợ động từ: can, should, must,...
Động từ ‘to be’: am, is, were, was

VI. Bài tập về quy tắc đánh trọng âm

Bài 1. Chọn từ có trọng âm tiếng Anh khác với các từ còn lại

1. A. darkness B. warmth C. market D. remark


2. A. begin B. comfort C. apply D. suggest
3. A. direct B. idea C. suppose D. figure
4. A. revise B. amount C. village D. desire
5. A. standard B. happen C. handsome D. destroy
6. A. scholarship B. negative C. develop D. purposeful
7. A. ability B. acceptable C. education D. hilarious
8. A. document B. comedian C. perspective D. location
9. A. provide B. product C. promote D. profess
10. A. different B. regular C. achieving D. property

Bài 2. Chọn từ có cách đánh trọng âm hay cách nhấn âm đúng

1. A. representative B. ‘Representative C. repre’sentative D. Represen’tative

2. A. per’mission B. ‘permission C. permission D. Per’mission

3. A. impossible B. ‘impossible C. im’possible D. impos’sible

4. A. ‘Unexpected B. unex’pected C. unexpected D. Unexpec’ted

5. A. uni’versity B. ’university C. univer’sity D. u’niversity

6. A. dictio’nary B. dic’tionary C. ’dictionary D. dictiona’ry

7. A. ‘understand B. un’derstand C. und’erstand D. Under’stand

8. A. e’quipment B. equip’ment C. ‘equipment D. Equi’pment

9. A. en’vironment B. ’environment C. envi’ronment D. environ’ment

10. A. ’international B. in’ternational C. internatio’nal D. inter’national

11. A. ‘flamingo B. fla’mingo C. flam’ingo D. flamin’go

12. A. ’dragonfly B. d’ragonfly C. dra’gonfly D. dragon’fly

13. A. ’architecture B. ar’chitecture C. archi’tecture D. architec’ture

14. A. ‘Geography B. Geogra’phy C. Ge’ography D. Geo’graphy

15. A. ’Agriculture B. Ag’riculture C. Agri’culture D. Agricul’ture

16. A. ‘traditional B. tra’ditional C. tradi’tional D. traditio’nal

17. A. ’pomegranate B. po’megranate C. pome’granate D. pomegra’nate

18. A. ’watermelon B. wa’termelon C. water’melon D. waterme’lon

19. A. ’accountant B. ac’countant C. acco’untant D. accoun’tant

20. A. ’photographer B. pho’tographer C. photo’grapher D. photogra’pher

You might also like