You are on page 1of 175

12 THÌ TIẾNG ANH

(12 Tenses)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Tổng hợp các thì trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết

Nhắc đến học tiếng Anh thì ai cũng biết đến 12 thì trong tiếng Anh. Kiến thức về
các thì không mới nhưng không phải ai cũng nắm chắc được. Cùng tổng hợp lại kiến
thức và cách dùng các thì trong tiếng Anh ngay sau đây.

1.1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)

1.1.1. Khái niệm

Thì hiện tại đơn dùng diễn tả sự thật hiển nhiên. Nó diễn tả một hành động diễn ra
lặp đi lặp lại thành thói quen, các khả năng hay phong tục. Đây là kiến thức cơ bản
nhất về cấu trúc các thì trong tiếng Anh và cách dùng, bạn phải nắm.

1.1.2. Công thức

Công thức của thì hiện tại đơn khác nhau ở cách sử dụng động từ

 Công thức với Động từ thường:

Khẳng định: S + V(s/es) + O

Phủ định: S + do/does not + V_inf + O

Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?

 Công thức với Động từ tobe:

Khẳng định: S + am/is/are + O.

Phủ định: S + am/is/are not + O.

Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1.1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn

 Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý.

Ví dụ: The sun rises in the East. Tom comes from England.

 Thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, thói quen xảy ra ở
hiện tại.

Ví dụ: I walk for 15 minutes a day. I get up early every morning.

 Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực con người

Ví dụ: He plays football very well.

 Thì hiện tại đơn diễn tả kế hoạch được sắp xếp trong tương lai, theo thời khóa
biểu. Đặc biệt là dùng động từ chỉ việc di chuyển.

Ví dụ: The train leaves at 10 am tomorrow

1.1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu thường sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/week/night,
often, sometimes, usually, always,…

1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

1.2.1. Khái niệm

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại. Hành động đó
đang diễn ra và sẽ kéo dài dài một khoảng thời gian ở hiện tại.

1.2.2. Công thức

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …

Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

1.2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

 Diễn tả hành động đang diễn ra và hành động đó kéo dài tại một thời điểm ở
hiện tại.

Ví dụ: They are playing tennis now.

 Thì xuất hiện tiếp theo sau các câu mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ví dụ: Be quiet! My grandmother is sleeping in the bedroom.

 Diễn tả 1 hành động diễn ra lặp đi lặp lại, đi kèm với phó từ ALWAYS :

Ví dụ: Tom is always borrowing their books and then he doesn't remember -

1.2.4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu hiện tại tiếp diễn thường có cụm từ chỉ thời gian là: At the moment, Now,
at present, look, right now, listen, be quiet.…

Lưu ý: Hiện tại tiếp diễn không dùng với những từ chỉ cảm giác hay tri giác như:
want (muốn), like (thích), think (nghĩ), need (cần), know (biết) , believe (nhớ)…

1.3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

1.3.1. Khái niệm

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Thì hiện tại hoàn thành dùng diễn tả về hành động đã hoàn thành tính tới thời điểm
hiện tại, không nói đến về thời gian diễn ra hành động đó.

1.3.2. Công thức

Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O

Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

1.3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

 Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn đang xảy ra ở hiện
tại và tương lai.

Ví dụ: I have been a doctor since 2013.

 Diễn tả hành động đã xảy ra và kết quả ở quá khứ nhưng không chỉ rõ thời
gian nào diễn ra.

Ví dụ: My brother has lost my bag.

 Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra.

Ví dụ: Tom has just broken up with his girlfriend for 10 minutes.

 Kể về kinh nghiệm, trải nghiệm đã trải qua

Ví dụ: My summer vacation last year has been a the worst I’ve ever had.

1.3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Trong câu hiện tại hoàn thành thường có các từ sau: Since, for, just, ever, never,
Already, yet, recently, before,…

1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

1.4.1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ
và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. Hành động này có khả năng diễn biến tới tương
lai thế nên không có kết quả rõ rệt. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian của hành
động đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể sẽ tới tương lai).

1.4.2. Công thức

Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing

Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing

Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?

1.4.3. Cách dùng

 Diễn tả một hành động diễn ra liên tục trong quá khứ. Hành động tiếp tục kéo
dài đến hiện tại.

Ví dụ: She has been learning English for 7 years.

 Diễn tả một hành động đã vừa kết thúc. Muốn nêu kết quả của hành động.

Ví dụ: He is tired of because he has been working all day

1.4.4. Dấu hiệu nhận biết

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là sự xuất hiện của các từ all day, all
week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the
past week, in recent years, up until now, and so far.

1.5. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)

1.5.1. Khái niệm

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc
ảnh hưởng hiện tại). Hành động đã chấm dứt và biết rõ được thời gian hành động đó
xảy ra. Trong bài tập các thì trong tiếng anh và cách dùng, đây là thì được ra khá
phổ biến.

1.5.2. Công thức thì quá khứ đơn

 Công thức với động từ thường

Câu khẳng định: S + V2/ed + O

Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

 Công thức với Động từ tobe

Câu khẳng định: S + was/were + O

Câu phủ định: S + were/was not + O

Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

1.5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Ví dụ: I went to the restaurant with my girlfriend 3 days ago

 Diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ví dụ: I used to go swimming with my schoolmate when I was young.

 Diễn tả các chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ví dụ: She got up, brushed her teeth and then had breakfast.

1.5.4.Dấu hiệu nhận biết

Nhận biết câu ở thì quá khứ đơn qua các từ: yesterday, yesterday morning, last week,
las month, last year, last night.,..

1.6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)

1.6.1. Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến sự vật, sự việc hoặc
thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.

1.6.2. Công thức

Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O

Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O

Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

1.6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đã xác định ở quá khứ.

Ví dụ: They was having dinner at 10 o’clock last night.

 Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào

Ví dụ: I was watching movie when she called.

 Diễn tả các hành động diễn ra song song với nhau.

Ví dụ: While Ellen was cooking meal, Mary was watching TV.

1.6.4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu chia ở thì quá khứ tiếp diễn thường có các trạng từ thời gian. Ví dụ như
At/At this time + thời gian quá khứ, in + năm quá khứ, in the past,…

1.7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

1.7.1. Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động diễn ra trước hành động khác trong quá
khứ. Hành động diễn ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau
chia thì quá khứ đơn.

1.7.2. Công thức

Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O

Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1.7.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

 Diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định ở trong quá
khứ.

Ví dụ: By 7pm yesterday Tom had left his company.

 Diễn đạt hành động diễn ra trước hành động khác ở quá khứ.

Ví dụ: Before he went to shool, he had done her homework.

1.7.4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu quá khứ hoàn thành đa số có các từ: By the time, before, after, prior to
that time, as soon as, until then,…

1.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)

1.8.1. Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thể hiện quá trình xảy ra hành động bắt đầu trước
hành động khác diễn ra trong quá khứ. Thì này dùng khi cần diễn đạt tính chính xác
của hành động.

1.8.2. Công thức

Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O

Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?

1.8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động diễn
ra trong quá khứ. Hành động này kết thúc trước hành động khác diễn ra và kết thúc
cũng trong quá khứ.

Ví dụ: He and his son had been talking for about 3 hours before the teacher arrived

1.8.4. Dấu hiệu nhận biết

Ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu chứa các từ như by the time, Until then,
prior to that time, before, after…

1.9. Thì tương lai đơn (Simple future tense)

1.9.1. Khái niệm

Thì tương lai đơn diễn tả hành động không có dự định trước. Hành động được quyết
định tức thời tại thời điểm nói.

1.9.2. Công thức

Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

1.9.3. Cách dùng thì tương lai đơn

 Diễn tả dự đoán nhưng dự đoán đó không có căn cứ.

Ví dụ: I think It will sunny.

 Diễn tả quyết định đột xuất ngay tại thời điểm nói.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ví dụ: I will bring cake to you.

 Diễn tả một lời hứa,lời ngỏ ý, lời đe dọa, đề nghị.

Ví dụ: I will never meet to you again.

1.9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thì tương lai đơn thường có: Tomorrow, in + thời gian, NVí dụt week/
month/ year, 2 years from now

1.10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

1.10.1. Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn nói về hành động,sự việc đang diễn ra ở thời điểm nhất định
trong tương lai.

1.10.2. Công thức

Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing

Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing

Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

1.10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn nói về hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác
định trong tương lai. Hoặc hành động diễn ra và kéo dài liên tục khoảng thời gian
trong tương lai.

Ví dụ: She will be going to my home at this time nVí dụt Saturday

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


The party will be ending at 10 o’clock

1.10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu tương lai tiếp diễn thường chứa các cụm từ: NVí dụt year, nVí dụt week,
And soon, NVí dụt time, in the future

1.11. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)

1.11.1. Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành nói về hành động sẽ hoàn thành ở một thời điểm xác định
trong tương lai.

1.11.2. Công thức

Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed

Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

1.11.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước hành
động khác ở trong tương lai. Trong các thì cơ bản trong tiếng anh và cách dùng,
thì này được nhiều người quan tâm nhất.

Ví dụ: Mary will have finished her homework before 12 o’clock this morning.

When they come back, I will have typed that email.

1.11.4. Dấu hiệu nhận biết

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Trong câu tương lai hoàn thành chứa các từ: by/by the time/by the end of + thời gian
trong tương lai,…

Công thức thì tương lai hoàn thành

1.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)

1.12.1. Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thể hiện một hành động đã và đang xảy ra cho tới
thời điểm được nói tới trong tương lai.

1.12.2. Công thức

Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

Câu nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

1.12.3. Cách dùng

Thì này nhấn mạnh thời gian của hành động sẽ đang xảy ra ở tương lai. Hành động
sẽ kết thúc trước 1 hành động khác ở trong tương lai.

Ví dụ: She will has been studying Math for 9 year by the end of nVí dụt month

1.12.4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ thường xuất hiện các từ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
 By the time
 Month
 By then

2. Mẹo nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh siêu dễ

Bạn đã nắm kiến thức cơ bản về các thì trong tiếng Anh. Thế nhưng để nhớ và phân
biệt chúng quá khó khăn. Áp dụng mẹo nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh sau,
bạn sẽ thấy việc ghi nhớ siêu dễ dàng.

2.1. Nhớ động từ trong 12 thì tiếng Anh

Tên của 12 thì là điều cần nhớ. Sau đó, bạn ghép mốc thời gian với các thể tương
ứng là đã có tên các thì tương ứng. Sau đó, bạn cần ghi nhớ đặc điểm của các động
từ trong mỗi thì. Từ đó, nhớ luôn cách dùng các thì trong tiếng Anh dễ dàng.

Ví dụ:

 Các thì hiện tại: Động từ chia theo cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc
 Các thì ở quá khứ: Động từ chia theo cột thứ hai trong bảng động từ bất quy
tắc
 Các thì tương lai, có chữ “will” trong cấu trúc động từ.
 Các thì tiếp diễn sẽ bao gồm hai dạng là “to be” và verb-ing.
 Các thì hoàn thành luôn có cấu trúc trợ động từ “have/has/had” và V3/ed

2.2. Ghi nhớ dấu hiệu nhận biết của các thì

Các thì trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ thời gian, từ chỉ mức độ thường xuyên
khi thực hiện hành động. Vì thế, bạn có thể dựa vào các dấu hiệu này để nhớ các

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


thì, cách dùng các thì tiếng Anh. Ví dụ, bạn nói về hành động chỉ mức độ thường
xuyên là “Always” thì lúc này chắc chắn phải dùng thì Hiện tại đơn.

2.3. Thường xuyên thực hành bài tập thì tiếng Anh

Nhớ lý thuyết là một chuyện, thực hành mới dùng dễ dàng và chính xác. Thế nên
bạn cần thường xuyên làm bài tập thì tiếng Anh để ghi nhớ các thì. Làm bài tập
thường xuyên bạn sẽ hiểu sâu hơn, dễ dàng nhận ra các thì hơn. Bạn sẽ nhớ cách
dùng các thì trong tiếng Anh lâu hơn.

Bạn có thể làm bài tập với một câu đơn giản. Sau đó chuyển câu thành nhiều thì khác
nhau. Như thế việc ghi nhớ và phân biệt thì sẽ nhanh chóng hơn.

2.4. Lập sơ đồ tư duy 12 thì trong tiếng Anh

Lập sơ đồ tư duy là cách mà Langmaster gợi ý cho nhiều học viên để ghi nhớ thì
tiếng Anh. Đây là cách siêu hiệu quả, nhiều bạn đã ghi nhớ thành công các thì trong
tiếng Anh.

Bạn có thể bắt đầu vẽ từng sơ đồ nhỏ diễn tả câu khẳng định, phủ định, nghi vấn,
cách nhận biết,.. của mỗi thì. Sau đó, bạn ghép chúng thành sơ đồ hoàn chỉnh cho
từng thì. Như thế, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ các thì. Hãy thêm màu sắc, hình ảnh và
các diễn tả sinh động. Việc ghi nhớ các thì bằng cách này không chỉ đơn giản mà
còn giúp nhớ sâu, nhớ cặn kẽ. Nếu chưa rõ thì bạn có thể tìm đến Langmaster để
chinh phục các thì trong tiếng Anh dễ dàng.

3. Bài tập có đáp án về các thì trong tiếng Anh

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Để thành thạo các thì các trong tiếng Anh, hãy cùng làm bài tập cách sử dụng 12 thì
dưới đây. Nắm cách dùng các thì trong tiếng Anh, bạn sẽ dễ dàng hoàn thành các
bài tập này.

3.1. Bài tập:

Bài tập 1. Chia Động từ sau đây theo thì phù hợp

1. I (do) … my homework now.

2. She (go) … out at the moment.

3. This living room (smell) … terrible.

4. Mary (go) … on a business trip yesterday

5. Tom (always sleep) … in my class.

Bài tập 2. Chia các động từ đúng

1. Nick (write) … that essay yesterday.

2. Linh (be) … a beautiful girl at our class but now she isn’t.

3. I (get) … up at 7 this morning and walked to company.

4. My mom (take) … me to the zoo last week.

5. They (watch) … movie on the day it was released.

Bài tập 3. Chia thì các từ đã sẵn trong ngoặc để nắm cách dùng của các thì trong
tiếng Anh

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. There (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters, in all the
world.

2. My mother never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.

3. When I (come) …., Mary (leave) …. for HCM 15 minutes ago.

4. I (visit) … my friend house regularly when I (be) … a child.

5. Tomorrow I’m going to leave for company. When I (arrive) … at the bus station,
Mary (wait) … for me.

3.2. Đáp án:

Bài tập 1:

1. am doing

2. is going

3. smells

4. went

5. is always sleeping

Bài tập 2:

1. wrote

2. was

3. got

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


4. took

5. watched

Bài tập 3:

1. are – read

2. has never flown

3. came – had left

4. visited – was

5. arrive – will be waiting

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


HIỆN TẠI ĐƠN
(Simple Present)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Thì hiện tại đơn là gì? Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả 1 thói
quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. Hoặc, thì hiện tại đơn còn được sử
dụng khi nói đến 1 chân lý, một điều hiển nhiên trong cuộc sống.

Đây là một thì tiếng Anh cơ bản, quan trọng mà bất kỳ ai khi học tiếng Anh đều
phải nắm chắc. Trong giao tiếp thường ngày hay trong các bài thi tiếng Anh thì thì
hiện tại đơn xuất hiện rất nhiều, do đó, bạn cần ghi nhớ cấu trúc, cách dùng để xây
dựng cho mình một nền tảng vững chắc nhất.

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn ( simple present)

Cùng Langmaster tìm hiểu cấu trúc thì hiện tại đơn (simple present) ở 2 dạng
khẳng định và phủ định chi tiết như sau:

2.1. Đối với động từ to be

 Khẳng định: S + am/is/are + adj/N

 Phủ định: S + isn’t/aren’t/am not + adj/N

 Nghi vấn: Is/are/am + S + adj/N?/ Wh-question + do/does + S + V + O?

Ví dụ:

 I am an English teacher. (Tôi là một giáo viên tiếng Anh)


 He is not my boyfriend. (Anh ấy không phải bạn trai của tớ)
 Are you a student? (Cậu có phải là sinh viên không?)

Lưu ý:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 I + am
 He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
 You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

2.2. Đối với động từ thường

 Khẳng định: S + Vs/es + O

 Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V + O

 Nghi vấn: Do/ does + S + V + O?/ Wh-question + do/ does + S + V + O?

Ví dụ:

 I often go to work by bus. (Tôi thường đi làm bằng xe buýt)


 She doesn't like milk tea. (Cô ấy không thích trà sữa)
 Do you want to open the window? (Cậu có muốn mở cửa sổ không?)

Lưu ý:

 I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V-inf


 He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + Vs/es
 Các từ có tận cùng là “o, ch, sh, x, s” thì khi chia động từ ở ngôi số ít, ta thêm
“es” vào sau động từ đó. (Ví dụ: go - goes, watch - watches, brush - brushes,
fix - fixes, miss - misses)
 Với các từ có đuôi tận cùng là “y”, ta bỏ “y” thêm “ies” khi động từ chia với
chủ từ ở ngôi số ít.

3. Cách sử dụng cấu trúc thì hiện tại đơn

Cấu trúc thì hiện tại đơn được sử dụng để:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


3.1. Diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, có tính
chất lặp đi lặp lại

 We go to school every day. (Chúng tôi đi học mỗi ngày)


 I usually go to bed at 10 p.m. (Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối)
 I often get up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng)

3.2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, các phong tục, tập quán, hiện tượng
tự nhiên

 The Earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh Mặt Trời)
 The Sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông
và lặn ở hướng Tây)

3.3.Nói về một lịch trình, chương trình có sẵn, thời gian biểu cố định, cụ thể
như lịch trình của tàu, xe, máy bay

 The plane takes off at 7 p.m this evening. (Chiếc máy bay hạ cánh vào 7 giờ
tối nay)
 The train leaves at 8 a.m tomorrow. (Tàu xuất phát vào 8 giờ sáng ngày mai)

3.4. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

 If he passes this exam, his parents will buy him a new phone. (Nếu anh ấy đỗ
kỳ thi này thì bố mẹ anh ấy sẽ mua cho anh ấy một chiếc điện thoại mới)

4. Dấu hiệu nhận biết cấu trúc thì hiện tại đơn

Dưới đây là những từ để nhận biết cấu trúc thì hiện tại đơn trong câu:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Every day, every week, every month, every year, … (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi
tháng, mỗi năm)
 Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,
generally, regularly,... (luôn luôn, thỉnh thoảng, thường, hiếm khi, ít khi,
không bao giờ, thường xuyên,...)
 Once, twice, three times, four times, … a day/ week/ month/ year (Một lần,
hai lần, ba lần, bốn lần, … một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

5. Bài tập vận dụng cấu trúc thì hiện tại đơn

Dưới đây là một vài bài tập nhỏ để áp dụng xem bạn đã hiểu cấu trúc thì hiện tại
đơn như thế nào. Cùng thử sức bạn nhé!

5.1. Chọn dạng đúng của từ

 He catch/ catches the robbers.


 My brother is a driver. He always wear/ wears a white coat.
 She never drink/ drinks beer.
 Rachel go/ goes window shopping four times a month.
 I have/ has a book.

5.2. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

 She (not study) . . . on Sunday.


 Tom (have) . . . a new T-shirt today.
 I usually (have) . . . breakfast at 7.00 a.m.
 Peter ( not study) . . . very hard. He never gets high scores.
 My mother often (teach) . . . me English on Saturday.

5.3. Chọn đáp án đúng

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Her students (not speak) . . . German in class.

1. don’t speak B. doesn’t speak C. not speak

 My father and his colleague . . . golf whenever they are not busy.

1. play B. plays C. are playing

 Lisa usually . . . dinner for her family after work.

1. is cooking B. are cooking C. cooks

 We . . . a holiday in July every year.

1. have B. has C. having

 My mother . . . eggs for breakfast every morning.

1. is frying B. is fry C. fries

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


CÂU BỊ ĐỘNG
(Passive voice)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Các bài tập viết lại câu rất thường sử dụng cấu trúc câu bị động (Passive voice).
Đây là dạng bài tập khá khó và đòi hỏi bạn phải có sự rèn luyện thường xuyên để
ghi nhớ đầy đủ và chính xác nhất. Dưới đây là bảng chuyển đổi câu bị động theo
từng thì và các trường hợp đặc biệt đi kèm để bạn dễ dàng tham khảo.

A. Cấu trúc câu bị động và các bước chuyển đổi thành câu bị động cụ thể nhất

Ở dạng câu nguyên bản và dễ nhất, bạn có thể thấy nguyên tắc chuyển đổi sang câu
bị động khá đơn giản:

- Câu ở thể chủ động: S + V + O

- Câu ở thể bị động: S + V + By O

Để chuyển đổi sang câu bị động, đầu tiên bạn cần xác định được tân ngữ (O) trong
câu ở thể chủ động, sau đó đưa nó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Tiếp đó, bạn
xác định thì trong câu ở thể chủ động, rồi chuyển động từ về thể bị động theo dạng
tobe + V2. Tobe sẽ được chia theo thì của câu chủ động và giữ nguyên dạng số ít
hay số nhiều theo chủ ngữ. Bước cuối cùng là thêm “by” phía trước chủ ngữ trong
câu chủ động và chuyển nó về thành tân ngữ trong câu bị động. Nếu chủ ngữ là
them, people… (không xác định) thì có thể bỏ qua.

Bảng chia câu chủ động sang câu bị động t̉ heo các thì:

B. Cấu trúc câu bị động ở dạng câu hỏi

Có 2 kiểu câu hỏi thường xuyên xuất hiện trong bài tập viết lại câu, đó là câu hỏi
Yes No và câu hỏi với Wh- (what, who, where, when, why). Dưới đây là các cách
viết lại chúng ở thể bị động.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Câu hỏi Yes/No

Yes/No là các câu hỏi thường bắt đầu bằng động từ khiếm khuyết như shall, ought
to, must, will, would, might, may... hoặc các trợ động từ như do, have, be… Và
chắc chắn bạn chỉ có câu trả lời là Yes hoặc No.

Với dạng câu hỏi này, bạn sẽ thực hiện 3 bước sau đây để chuyển đổi từ dạng câu
chủ động sang câu bị động:

- Bước 1: Xác định thì của câu ở thể chủ động (ở đây là câu hỏi).

- Bước 2: Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm hỏi.

- Bước 3: Viết lại dấu chấm hỏi và đưa động từ tobe lên phía trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Is Henry going to take my bag?

-> Henry is going to take my bag.

-> My bag is going to be taken by Henry.

-> Is my bag going to be taken by Henry?

2. Câu hỏi có dạng Wh-question

- Dạng 1: When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V?

Các bước cũng tương tự như câu hỏi Yes/No rồi cuối cùng thêm các từ When,
Why, How, Where …

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Where does your friend hold the party?

-> Where is the party held by your friend?

- Dạng 2: Who/What + V + O?

Ví dụ:

Who wrote this poem?

-> Who(m) was this poem written?

- Dạng 3: What/ Which + trợ động từ + S + V?

Ví dụ:

Which novels does your mom read?

-> Which novels are read by your mom?

C. Các dạng đặc biệt của cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh

1. Câu bị động với những động từ có 2 tân ngữ

Một số câu bị động đi kèm động từ đặc biệt sẽ kéo theo sự xuất hiện của tân ngữ
thứ 2. Nghĩa là trong câu sẽ có một tân ngữ trực tiếp (chỉ vật) và một tân ngữ gián
tiếp (chỉ người). Các động từ đó bao gồm give, lend, send, show, buy, make,
get, …

Có hai dạng cấu trúc của câu chủ động có hai tân ngữ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- S + V + OI + OD

- S + V + OD + to/ for + OI

(OI = Indirect Object: tân ngữ gián tiếp; OD = Direct Object: tân ngữ trực tiếp)

Sẽ có 2 cách chuyển sang câu bị động. Tùy vào mục đích nhấn mạnh người hay
vật, bạn có thể lựa chọn dùng tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp của câu chủ động
làm chủ ngữ trong câu bị động. Và hãy nhớ thêm giới từ ‘to’ hoặc ‘for’ trước tân
ngữ chỉ người nhé. Cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh của dạng câu này là:

- OI + tobe + P.P + OD (by S)

- OD + tobe + P.P + to/for+ OI (by S)

(OI = Indirect Object: tân ngữ gián tiếp; OD = Direct Object: tân ngữ trực tiếp)

Ví dụ:

I sent my friend an email.

-> My friend was sent an email.

-> An email was sent to my friend.

2. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Với một số câu có chứa động từ ý kiến như think, say, suppose, believe, consider,
report… sẽ có 2 cách chuyển đổi sang thể bị động theo công thức dưới đây:

- Câu ở thể chủ động: S1 + think/believe... + that + S2 + V2

- Câu ở thể bị động:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


+ S + am/is/are + thought/said/ believed/supposed + to + Vinf

+ It is + thought/ said/believed/supposed + that + S + V

Ví dụ:

People think that he is a good doctor.

-> He is thought to be a good doctor.

-> it is thought that he is a good doctor.

3. Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu

Các động từ mệnh lệnh, yêu cầu gồm có suggest, order, demand, recommend,
require, request… với cấu trúc câu bị động như sau:

- Câu ở thể chủ động: S + suggest/require/ … + that + S + V-info

- Câu ở thể bị động: It + be + suggested/ required/ … + that + O + be + P.P

(Vinf = infinitive verb: động từ nguyên thể không “to”)

Ví dụ:

She suggested that he buy a car.

-> It was suggested that a car be bought.

4. Câu bị động với động từ nguyên thể

Động từ nguyên thể sẽ có cách thức chuyển về câu bị động theo công thức sau đây:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Câu ở thể chủ động: It + be + adj + for + sb + to V + sth.

- Câu ở thể bị động: It + be + adj + for + sth + to be + P.P.

Ví dụ:

It is difficult for me to fix the machine.

-> It is difficult for the machine to be fixed.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


CÂU ĐIỀU KIỆN
(Conditional sentences)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Tổng quan về câu điều kiện trong tiếng Anh.

Câu điều kiện (Conditional sentences) trong tiếng Anh dùng để diễn tả một sự
việc không có thật có thể xảy ra với giả định 1 tình huống cụ thể. Khi dịch sang
tiếng Việt, cấu trúc IF mang ý nghĩa nếu A thì B.

Câu điều kiện luôn chứa 2 vế A và B ngăn cách bởi dấu phẩy (,); mệnh đề A
thường có chứa IF và đứng phía trước, đây là mệnh đề phụ - mệnh đề thể hiện
nguyên nhân; mệnh đề B chứa kết quả, là mệnh đề chính của câu.

Ex: If I knew you better, I’d lend you money.

→ Nếu tôi biết bạn rõ hơn thì tôi sẽ cho bạn mượn tiền
2. Các dạng câu điều kiện với cấu trúc IF

2.1. Câu điều kiện loại 0 với cấu trúc IF

Câu điều kiện loại 0 dùng để nói về các sự thật hiển nhiên, điều luôn đúng và thói
quen chung. Cấu trúc như sau:

 If + hiện tại đơn (present simple), hiện tại đơn (present simple)

Ex: If you throw a rock into the pool, it sinks.

→ Nếu bạn ném 1 hòn đá xuống hồ bơi, (thì) nó sẽ chìm.

Ex: If you don't water your plants often, they die.

→ Nếu bạn không thường xuyên tưới nước cho cây, chúng sẽ chết.

Ex: If you eat too much sweets, you get fat.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


→ Nếu bạn ăn quá nhiều đồ ngọt, bạn sẽ béo.

2.2. Câu điều kiện loại 1 với cấu trúc IF

Câu điều kiện loại 1 thể hiện rằng 1 hoặc nhiều tình huống thực tế có thể sẽ xảy
ra trong hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc như sau:

 If + hiện tại đơn (present simple), will/can/must + V_inf (nguyên thể)

Ex: If you're hungry, I’ll cook you something.

→ Nếu bạn đói, mình sẽ nấu gì đó cho bạn ăn.

Ex: If Jane is free from work, we can go for a walk.

→ Nếu Jane không bận gì thì chúng tôi sẽ đi dạo 1 chút.

Ex: If it doesn't rain tomorrow, my dad and I will go fishing.

→ Nếu ngày mai trời không mưa thì tôi và bố sẽ đi câu cá.

2.3. Câu điều kiện loại 2 với cấu trúc IF

Câu điều kiện loại 2 thể hiện các tình huống không có thật hoặc không thể xảy
ra ở hiện tại. Cấu trúc như sau:

 If + quá khứ đơn (past simple), would/could + V_inf (nguyên thể)

Ex: If I won the lottery, I would buy a mansion.

→ Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ mua 1 cái dinh thự. (sự thật là thôi không trúng xổ
số)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ex: If I had the right qualifications, I would get a better job.

→ Nếu tôi có những bằng cấp đúng yêu cầu, tôi sẽ đã có 1 công việc tốt hơn. (sự
thật là bằng cấp của tôi chưa đủ)

Ex: What would you do if you didn't have to go to work everyday?

→ Bạn sẽ làm gì nếu bạn không phải đi làm mỗi ngày? (sự thật là bạn vẫn phải đi
làm mỗi ngày.

*Lưu ý:

- Trong câu điều kiện IF loại 2, tất cả các chủ ngữ đều đi với to be là were.

Ex: If I were you, I’d never marry a person like him.

→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chẳng bao giờ cưới 1 người như hắn ta. (sự thật tôi không
phải là bạn.)

Ex: If he were rich, he would take his parents to travel around the world.

→ Nếu anh ấy giàu, anh ấy sẽ đưa bố mẹ đi du lịch vòng quanh thế giới. (sự thật là
anh ấy không giàu)

2.4 Câu điều kiện loại 3 với cấu trúc IF

Câu điều kiện loại 3 thể hiện những tình huống đã không có thật ở quá khứ. Cấu
trúc này thường nói lên sự hối tiếc. Cấu trúc như sau:

 If + quá khứ hoàn thành (past perfect), would/could + have + P2 (quá


khứ phân từ)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ex: If Thomas had driven carefully, he would not have had an accident last
night.

→ Nếu Thomas đã lái xe cẩn thận thì anh ấy đã không bị tai nạn tối qua. (sự thật là
Thomas đã không lái xe cẩn thận và bị gặp tai nạn tối qua.)

Ex: If you had saved your money, you could have bought a Macbook for sure.

→ Nếu bạn đã tiết kiệm tiền thì bạn đã chắc chắn mua được Macbook rồi. (sự thật
là bạn đã không tiết kiệm tiền, và bạn không thể mua Macbook.)

Ex: If I hadn't drunk so much, I wouldn't have felt sick.

→ Nếu tôi đã không uống nhiều rượu thì tôi sẽ không thấy khó chịu. (sự thật là tôi
đã uống quá nhiều, vì vậy tôi cảm thấy khó chịu)

2.5. Các dạng câu điều kiện hỗn hợp với cấu trúc IF

2.5.1 Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3

Cấu trúc này giả định 1 điều không có thật ở hiện tại và kết quả không có thật ở
quá khứ. Công thức như sau:

 If + quá khứ đơn (past simple), would/could + have + P2 (quá khứ phân
từ)

Ex: If I was a good cook, I would have invited them to dinner.

→ Nếu tôi nấu ăn giỏi, tôi đã sẽ mời họ đến dùng bữa tối. (sự thật là ở hiện tại tôi
không nấu ăn giỏi, quá khứ tôi không mời họ đến ăn bữa tối.)

Ex: If John were close to Anna, he would have asked her out.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


→ Nếu John thân với Anna thì anh ấy đã mời cô ấy đi chơi (sự thật là ở hiện tại

John không thân với Anna nên trong quá khứ anh ấy không mời Anna đi chơi.)

2.5.2 Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2

Cấu trúc này giả định 1 điều không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở
hiện tại. Công thức như sau:

 If + quá khứ hoàn thành past perfect, would + V_inf (nguyên thể)

Ex: If we had caught the plane, we would be lying on a beach now.

→ Nếu chúng ta bắt kịp chuyến bay thì giờ chúng ta đã đang nằm trên bãi biển rồi.

(Sự thật là chúng ta đã không kịp chuyến bay trong quá khứ và hiện tại cũng không
ở bãi biển)

Ex: If you hadn't stayed up late last night, you wouldn't be exhausted now.

→ Nếu tối qua bạn không thức muộn thì bây giờ bạn sẽ không bị kiệt sức (sự thật
là tối qua bạn có thức muộn và hiện tại bạn có bị kiệt sức.)

3. Bài tập thực hành câu điều kiện.

1. How you (explain) this word if you don’t know its meaning?

2. We (be) happy if you had come to the dinner.

3. If I (be) you, I would not agree to him.

4. If Ken (not break) the car, who did it?

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


5. If I (remember) the time, I would have caught the train.

6. You won't finish on time if you (not start) doing it right now.

7. If I had driven slowlier, I (not have) an accident.

8. He would get fat if he (not stop) eating.

9. If he lets me know, I (collect) him at the airport tomorrow.

10.If the sun (stop) shining, we’ll be all dead.

Đáp án:

1 - will you explain

2 - would have been

3 - were

4 - had not broken

5 - had remembered

6 - don’t start

7 - wouldn’t have had

8 - doesn’t stop

9 - will collect

10 - stops

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


CÂU GIẢ ĐỊNH
(Subjunctive)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Câu giả định là gì?

Câu giả định hay câu cầu khiến là không mang tính chất ép buộc như câu mệnh
lệnh. Câu giả định nói mong muốn ai đó làm một việc gì đó. Câu giả định có thể tạo
thành nhờ các tính từ, động từ cụ thể. Cùng xem các ví dụ sau:

- He demands that you be present at the meeting. (Anh ta yêu cầu bạn phải có
mặt ở buổi họp.)

- It is necessary that we buy a map before going on a long trip. (Chúng ta cần
phải mua 1 tấm bản đồ trước mỗi chuyến đi dài.)

2. Câu giả định với động từ

 S1 + V1 + that + S2 + V2 + O …

Các động từ giả định thường gặp là:

 advise - khuyên bảo


 demand - đòi hỏi, yêu cầu
 prefer - thích hơn, ưa hơn
 require - đòi hỏi, yêu cầu
 insist - khăng khăng
 propose - đề xuất
 stipulate - quy định, ra điều kiện
 command - ra lệnh, chỉ thị
 recommend - giới thiệu, đề cử
 suggest - đề xuất, gợi ý
 decree - ra quy định

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 order - ra lệnh
 request - yêu cầu, đề nghị
 urge - thúc giục.
 ask - đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu

Ví dụ:

- He requested that the door be locked at night. (Anh ta yêu cầu là cửa ra vào phải
được khóa vào buổi tối)

- The doctor suggests that David stop smoking. (Bác sĩ khuyên David là phải
ngừng hút thuốc.)

- My boss ordered that we go to work earlier. (Sếp yêu cầu chúng tôi phải đi làm
sớm hơn.)

Lưu ý:

- V1 là động từ giả định, được chia theo thì của câu và chủ ngữ S1

- V2 là động từ nguyên dạng, không phải chia theo S2

3. Câu giả định với tính từ

 It + be + Adj + that + S + V

Các tính từ giả định thường gặp là:

 important - quan trọng


 necessary - cần thiết, thiết yếu
 urgent - khẩn thiết, cấp bách

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 obligatory - bắt buộc, cưỡng bách
 essential - cần thiết
 advisable - nên, đáng theo
 recommended - được giới thiệu
 required - cần thiết, đòi hỏi
 mandatory - có tính cách bắt buộc
 proposed - được đề nghị, dự kiến
 suggested - giới thiệu
 vital - quan trọng, mang tính sống còn
 crucial - chủ yếu, quan trọng
 imperative - bắt buộc, cấp bách

Ví dụ:

- It is mandatory that she rest for a week. (Cô ấy bắt buộc phải nghỉ ngơi trong 1
tuần.)

- It is suggested that we do exercises everyday. (Chúng tôi được khuyên nên tập
thể dục mỗi ngày.)

- It is vital that everyone get vaccinated thoroughly. (Ai cũng cần thiết phải được
tiêm đầy đủ vaccine.)

Lưu ý:

- Động từ to be được chia theo thì của câu

- V là động từ nguyên dạng, không phải chia theo S

4. Câu giả định với would rather

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


4.1. Câu giả định would rather ở hiện tại và tương lai

 S1 + would rather (that) + S2 + V_ed/P1

Ví dụ:

- I would rather (that) the weather were cooler now. (Tôi mong bây giờ thời tiết
mát mẻ hơn.)

- Jerry would rather (that) Tom played games with him. (Jerry mong Tom sẽ
chơi game với anh ấy.)

- My parents would rather (that) I studied harder. (Bố mẹ mong tôi học tập chăm
chỉ hơn.)

Lưu ý:

- Động từ trong câu ở chia ở thì quá khứ

- Nếu V là to be thì dùng were cho mọi chủ ngữ

- Từ “that” có thể được lược bỏ

4.2 Câu giả định would rather ở quá khứ

 S1 + would rather (that) + S2 + had + V_ed/P2

Ví dụ:

- He would rather (that) she had accepted his proposal. (Anh ấy mong rằng cô
ấy đã chấp nhận lời cầu hôn của mình.)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Tom would rather (that) his boss hadn’t made him work all day. (Tom đã mong
rằng sếp không bắt anh ấy làm việc cả ngày.)

- I would rather (that) you had called me before coming here. (Tôi muốn là bạn
đã gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn tới đây.)

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC WOULD RATHER: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
CHI TIẾT

=> Cấu trúc WOULD RATHER - Would rather than, Would rather that

5. Câu giả định với It’s time, It’s high time, It’s about time

 It's (high/about) time + S + V_ed/P1

Ví dụ:

- It’s pretty late now, it’s about time I came home. (Bây giờ đã muộn rồi, tôi phải
về nhà thôi.)

- He’s been working for 3 days straight, it’s high time he got some rest. (Anh ấy
đã làm việc suốt 3 ngày liền. Đến lúc anh ấy phải nghỉ ngơi rồi.)

- We’re having a party this weekend, it’s time we cleaned our house and went
shopping. (Cuối tuần này chúng tôi có tổ chức tiệc, bây giờ chúng tôi cần dọn dẹp
nhà và đi mua đồ.)

Lưu ý:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Các cấu trúc it’s (about/high) time = It’s time for sb to do sth: đến lúc ai đó phải
làm gì

- Động từ V trong câu giả định với time chia ở thì quá khứ

6. Bài tập cấu trúc câu giả định

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng và hoàn thành câu.

1. It is essential that she _____ at the event.

A. be

B. is

2. She would rather you _____ her tonight.

A. call

B. called

3. It is necessary that every student _____ school uniform.

A. wears

B. wear

4. It’s ordered that he _____ his homework on time.

A. finish

B. finishes

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


5. The doctors recommended that she _____ sơm days off.

A. takes

B. take

6. The boss asks that Jamie _____ early for his first day at work.

A. arrive

B. arrived

7. If he _____ better we would go.

A. felt

B. feels

8. It is important that we _____ as soon as we arrive.

A. checked in

B. check in

9. The owner requested that Jimmy _____ out of the apartment in 3 days.

A. move

B. moves

10. We would rather the windows _____ washed before Friday.

A. be

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


B. to be

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng câu giả định

1. She asked him to help his brother with the Math homework.

→ She requested …..

2. Sarah wanted the mechanic to fix her car today.

→ Sarah asked ….

3. The teacher told the children to be quiet.

→ The teacher insisted …..

4. My manager said it would be a good idea for me to accept this new position.

→ My manager advised …..

5. "He should address his problem himself," I said.

→ I suggested ….

Đáp án

Bài tập 1:

1. A
2. A
3. B
4. A
5. B

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


6. A
7. A
8. B
9. A
10.A

Bài tập 2:

1. She requested that he help his brother with the Math homework.
2. Sarah asked that the mechanic fix her car today.
3. The teacher insisted that the children be quiet
4. My manager advised that I accept this new position
5. I suggested that he address his problem himself.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


CÂU SO SÁNH
(Comparisons)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


A. TÌM HIỂU CÁC LOẠI TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ TRONG CÂU SO SÁNH
TRONG TIẾNG ANH

1. Tính từ ngắn, tính từ dài

Tính từ ngắn trong cấu trúc câu so sánh gồm có:

• Tính từ có một âm tiết: bad, short, good, hot, …


• Tính từ có 2 âm tiết nhưng có đuôi kết thúc là -y, -le, -ow, -er, -et: sweet,
clever, simple, narrow, quiet, …

Tính từ dài là tính từ có 3 âm tiết trở lên: intelligent, beautiful, expensive, …

2. Trạng từ ngắn, trạng từ dài

• Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết: far, fast, hard, near, right, wrong, …
• Trạng từ dài là trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên: quickly, kindly, perfectly, …

Trường hợp ngoại lệ:

• Từ có đuôi ly nhưng là tính từ: daily, friendly, weekly, monthly, …

B. CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH NGANG BẰNG (EQUAL COMPARISON)

1. Định nghĩa

Cấu trúc câu so sánh (Equal comparisons) ngang bằng được sử dụng để so sánh
các sự vật, sự việc, con người, … có tính chất, trạng thái tương đương, ngang bằng
nhau, không có sự chênh lệch.

2. Công thức

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Đối với trạng từ và tính từ

Khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun Phủ

định: S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun

Ví dụ:

Lisa is as beautiful as a rose. (Lisa xinh đẹp như một bông hoa hồng)

This dress is as expensive as yours. (Chiếc váy này cũng đắt bằng chiếc váy của cậu)

This village is as perfect as a picture. (Ngôi làng này hoàn hảo/ xinh đẹp như một
bức tranh)

Lưu ý: Trong một số trường hợp, “so” có thể thay thế cho “as”. Tuy nhiên cách
dùng này thường ít được sử dụng.

Đối với danh từ: S1 + V + the same + N + as + S2

Ví dụ:

Jane buys the same smart-phone as her sister. (Jane mua cùng một loại điện thoại
thông minh với chị cô ấy)

I take the same course as my friends. (Tôi học cùng khóa học với bạn bè của tôi)

Mark has the same height as David. (Mark cao bằng David)

Lưu ý:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


The same as + N hoặc the same + N + as: so sánh hai sự vật có tính chất giống nhau,
tương đồng nhau.

Different from + N: so sánh sự khác nhau.

Ex: My mother language is different from hers. (Tiếng mẹ đẻ của tôi khác của cô
ấy)

C. CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH HƠN (COMPARATIVE)

Định nghĩa: Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng để so sánh đặc điểm, tính chất của
một chủ thể hoặc sự vật này hơn so với chủ thể, sự vật khác. Cấu trúc câu so sánh
hơn được chia làm 2 loại:

1. Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ và tính từ ngắn

Công thức: S + V + Adj/Adv + “-er” + than

Ví dụ:

• This year’s winter is colder than last year’s winter. (Mùa đông năm nay thì
lạnh hơn mùa đông năm trước)
• My boyfriend came later than me. (Bạn trai tôi đến muộn hơn tôi)
• Anna learns English better than her brother. (Anna học tiếng Anh giỏi hơn
anh trai cô ấy)

2. Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ và tính từ dài

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Công thức: S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ:

• This month’s marketing project is more difficult than last month’s marketing
project. (Dự án marketing tháng này khó hơn dự án marketing tháng trước)

• She speaks Korean more fluently than her friend. (Cô ấy nói tiếng Hàn trôi
chảy hơn bạn cô ấy)
• This jacket is more comfortable than that one. (Chiếc áo khoác này thoải
mái hơn chiếc kia)

Lưu ý: Có thể thêm “far” hoặc “much” trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh nội
dung so sánh bạn muốn đề cập.

Ví dụ: This book is much more amazing than that one. (Quyến sách này thú vị hơn
nhiều so với quyển sách kia)

D. CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH NHẤT (SUPERLATIVE)

Định nghĩa: Cấu trúc này được sử dụng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên. Cấu trúc
câu so sánh nhất diễn tả một người, sự vật mang đặc điểm, tính chất nào đó vượt
trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.

1. Cấu trúc câu so sánh nhất với trạng từ và tính từ ngắn

Công thức: S + V + the + Adj/Adv + “-est”

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


• Jimin is the youngest student in our Korean class. (Jimin là học sinh nhỏ nhất
trong lớp học tiếng Hàn)
• My brother is the tallest in our family. (Anh trai tôi là người cao nhất trong
gia đình)
• Landmark 81 is the highest building in Vietnam. (Landmark 81 là tòa nhà cao
nhất Việt Nam)

2. Cấu trúc câu so sánh nhất với trạng từ và tính từ dài

Công thức: S + V + the most + Adj/Adv

Ví dụ:

• The most difficult thing about the English course is speaking English. (Điều
khó nhất về khóa học tiếng Anh là việc nói tiếng Anh)
• Rihanna is the most careful person I have ever known. (Rihanna là người cẩn
thận nhất mà tôi từng biết)
• Of all the students, she is the most intelligent. (Trong tất cả các học sinh, cô
ấy là học sinh thông minh nhất)

Lưu ý: Có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh để thể hiện sự nhấn mạnh.

E. BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

Hoàn thành bài tập về cấu trúc câu so sánh sau đây. Chọn đáp án đúng nhất. (Nguồn:
elt.oup.com)

1. My sister thinks she’s . . . (intelligent) than me, but I don’t agree.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


A. more intelligent

B. most intelligent

C. the most intelligent

2. End Game is probably . . . (good) film I’ve seen.

A. the worse

B. the best

C. best

3. What is the . . . (hot) month of the year in Vietnam.

A. hotter

B. hottest

C. most hottest

4. Do you think Harry Potter films are . . . (good) than the books?

A. good

B. better

C. the best

5. Mia is . . . (nice) person that I know.

A. nice

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


B. nicest

C. the nicest

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


CÂU TƯỜNG THUẬT
(Reported Speech)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Câu tường thuật (Reported Speech) là dạng câu dùng để thuật lại, nói lại lời của
một người nào khác đã phát biểu ở dạng gián tiếp. Loại câu này được sử dụng rất
nhiều cả trong văn viết và ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày. Có khá nhiều dạng câu
tường thuật, dưới đây là cách chuyển đổi câu tường thuật và một số cấu trúc câu
tường thuật cơ bản mà bạn cần nắm vững.

A. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Chuyển đổi từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật là dạng bài tập viết lại câu rất
thường gặp. Dưới đây là một số vấn đề cần lưu ý khi chuyển đổi:

- Trong trường hợp động từ tường thuật đang thuộc các thì hiện tại thì chỉ cần giữ
nguyên thì động từ chính, đại từ chỉ định, trạng từ nơi chốn và trạng từ thời gian
trong câu tường thuật.

Ví dụ:

- My friend says: “I’m going to London next week.”

⇒ My friend says she is going to London next week.

- Trong trường hợp động từ tường thuật đang thuộc thì quá khứ thì phải lùi động từ
chính về quá khứ 1 bậc theo quy tắc như sau:

- Will/ shall – would/ should.

- Am/ is/ are going to – was/ were going to.

- Must – had to.

- Can – could.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Thì hiện tại đơn – thì quá khứ đơn.

- Thì hiện tại tiếp diễn – thì quá khứ tiếp diễn.

- Thì quá khứ tiếp diễn – thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

- Thì hiện tại hoàn thành – thì quá khứ hoàn thành.

- Thì quá khứ đơn – thì quá khứ hoàn thành.

Dưới đây là một số cấu trúc câu tường thuật phổ biến nhất để bạn tham khảo.

B. Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi

1. Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/ No

Kiểu cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi khá đơn giản, dễ nhận biết và dễ làm.
Các câu hỏi kiểu này thường bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ. Lưu ý
động từ tường thuật ở câu hỏi Yes/ No thường là ask, inquire, wonder… Sau đó
thường đi kèm với if hoặc whether.

Cấu trúc câu tường thuật asked:

Ví dụ: My mom asked me if I went to my uncle’s house. (Mẹ tôi hỏi tôi có về nhà
cậu của tôi không)

2. Câu tường thuật dạng Wh-Question

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh ở
dạng Wh, cần phải đổi trật tự trong câu, cụ thể:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ví dụ: The teacher asked me what they were talking about. (Cô giáo hỏi tôi họ đang
nói về điều gì)

C. Cấu trúc câu tường thuật đặc biệt

Có rất nhiều dạng cấu trúc câu tường thuật đặc biệt, được sử dụng trong nhiều trường
hợp cụ thể khác nhau như:

1. Câu tường thuật đặc biệt với động từ dạng to-infinitive

- Sử dụng khi muốn truyền đạt một mệnh lệnh:

Cấu trúc: Told somebody (not) to do something

Ví dụ:

- “Sit down!”, said the teacher.

=> The teacher told us to sit down.

- Khi muốn thuật lại một lời khuyên:

Cấu trúc: Advised somebody (not) to do something

Ví dụ:

- “You should study hard for the exam”, my mom said.

=> My mom advised me to study hard for the exam.

- Khi muốn thuật lại một lời hứa:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Cấu trúc: Promised to do something

Ví dụ:

“I will buy you a new bag”, my husband said.

=> My husband promised to buy me a new bag.

2. Câu tường thuật đặc biệt với động từ dạng V-ing

Câu tường thuật cũng có thể được đi kèm cới nhiều động từ đặc biệt, không áp dụng
với các cấu trúc câu tường thuật thông thường. Lúc này, động từ ở mệnh đề chính sẽ
được đưa về dạng V-ing. Loại câu này được áp dụng trong các trường hợp:

- Khi muốn thuật lại một lời tố cáo/ buộc tội:

Cấu trúc: Accused somebody of doing something

Ví dụ:

“You broke my wallet, Henry”, Jane said.

=> Jane accused Henry of breaking her wallet.

- Khi muốn tường thuật lại một lời xin lỗi:

Cấu trúc: Apologized (to somebody) for doing something

Ví dụ:

“I’m sorry I lost your book”, Tina said.

=> Tina apologized for losing my book.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Khi muốn thuật lại một lời tán thưởng:

Cấu trúc: Congratulated somebody on doing something

Ví dụ:

“Congratulations! You won the game”, my friend said.

=> My friend congratulated me on winning the game.

3. Câu tường thuật đặc biệt với câu trực tiếp đi kèm let

- Nếu câu trực tiếp mang hàm ý ra lệnh thì cấu trúc câu tường thuật Tiếng Anh cũng
cần đi kèm các từ ngữ sai khiến.

Ví dụ:

“The staff doesn’t let me eat in the museum”, she said.

=>The staff said she should not/was not to eat in the museum.

- Nếu câu trực tiếp mang hàm ý đề nghị thì cấu trúc câu tường thuật sẽ đi kèm các
từ như suggest, say+should.

Ví dụ:

“Let’s go to the beach this summer”, Mike said.

=> Mike suggested going to the beach that summer/ Mike said that we should go to
the beach that summer.

D. Bài tập các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Viết lại các câu sau theo các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh:

1. “Don’t forget to water the seeds,” my dad told me.

My dad reminded ........................................................................................................

2. “Would you like to visit my house?” Geogre said.

Geogre invited.............................................................................................................

3. “What a pretty shirt,” Ian said.

Ian exclaimed..............................................................................................................

4. “Please turn off the television, Kevin” said Julia.

Julia begged................................................................................................................

5. “You stole my phone” said Jack to Harry

Jack accused……………………………..………………........................................

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


ALTHOUGH,

EVEN THOUGH, DESPITE

& IN SPITE OF
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Định nghĩa cấu trúc Although dễ hiểu

Cấu trúc Although dịch ra nghĩa tiếng Việt là “mặc dù”, “dẫu cho”. Cấu trúc
Although thường sẽ đứng đầu câu hoặc giữa câu nhằm nhằm liên kết 2 vế trong câu
với nhau để biểu thị sự trái ngược.

Ví dụ về cấu trúc Although:

 Although it rained heavily, she still arrived on time. (Mặc dù hôm qua trời
mưa rất lớn nhưng cô ấy vẫn đến đúng giờ.)
 I didn’t pass the exam Although I stuđie hard. ( Tôi đã không vượt qua kỳ thi
mặc dù tôi đã học bài rất chăm chỉ.)

2. Sử dụng cấu trúc Although như thế nào?

Cấu trúc Although: Although + S + V, S + V +….S + V Although S + V

Trong câu, cấu trúc Although có thể đứng ở đâu hoặc giữa câu đều được. Tuy vậy
thì xét về mặt cảm xúc, sắc thái của câu khi Although đứng ở 2 vị trí này là khác
nhau.

 Although đứng đầu câu giúp câu văn mang tính trang trọng và lịch sự.
 Although đứng giữa câu thể hiện sự đối lập giữa hai vế trong câu.

Ví dụ về 2 vị trí Although trong câu:

 Although she woke up late, she was still at the company on time.(Mặc dù cô
ấy dậy trễ nhưng cô ấy vấn có mặt tại công ty đúng giờ.)
 Sophie still came to visit her sister Although she was very tired. ( Sophie vẫn
đến thăm chị của cô ấy mặc dù cô ấy rất bận.)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


3. Trường hợp đặc biệt của cấu trúc Although

Tuy đứng sau “Although” luôn là 1 mệnh đề bao gồm chủ ngữ và vị ngữ, trong một
số trường hợp thì người ta có thể rút ngắn mệnh đề đứng bên vế “Although”. Lưu ý
rằng chúng ta chỉ được rút gọn mệnh đề khi chủ ngữ ở cả hai mệnh đề là giống nhau.

Ví dụ: Although working hard, she can’t pass the exam. (Mặc dù học hành chăm chỉ
nhưng cô ấy vẫn không thể vượt qua được kỳ thi.)

4. Phân biệt cấu trúc Although với Though, Even though, Despite và In spite of

Cấu trúc Although thường xuyên bị nhầm lẫn với những cấu trúc khác có sự tương
đồng về nghĩa như Though, Even though, Despite và In spite of. Vậy làm sao để
phân biệt được những cấu trúc này? Chúng ta sẽ phân thành 2 nhóm, nhóm 1 là
Although, even though và though, nhóm 2 là despite và in spite of.

4.1 Phân biệt Although, though và even though

 “Though” đứng ở đầu câu và mang sắc thái trang trọng hơn “Although”.
 “Even though” biểu đạt sự đối lập mạnh mẽ hơn so với “Although” và
“though”.

Ví dụ:

 We enjoyed a great trip Although the weather wasn’t good yesterday. (Chúng
tôi đã tận hưởng một kỳ nghỉ tuyệt vời mặc dù hôm qua thời tiết không tốt.)
 Jennifer bought a new car even though she didn’t have enough money.
(Jennifer đã mua một chiếc xe hơi mới mặc dù cô ấy không có đủ tiền.)
 Though I have a lot of work experience, I didn't get the job. (Mặc dù tôi có
nhiều kinh nghiệm nhưng tôi không nhận được việc.)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


4.2 Phân biệt cấu trúc Although với Despite và In spite of

Despite và In spite of cũng là 2 cấu trúc có nghĩa tương đồng với cấu trúc Although
và thường xuyên bị nhầm lẫn.

 Trong một câu thì despite và in spite of có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
 Khác với cấu trúc Although thì đi sau despite và in spite of sẽ 1 danh từ hoặc
cụm danh từ.

Ví dụ:

 Despite cold weather, she still wants to eat ice cream.( Mặc dù thời tiết lạnh,
cô ấy vẫn muốn ăn kem.)
 I still go to school in spite of being tired. (Tôi vẫn đi học mặc dù đang mệt.)

5. Bài tập luyện tập cấu trúc Although có đáp án chi tiết

Sử dụng cấu trúc Although hoặc in spite để hoàn thành những câu sau đây:

1. Danel didn’t do well in the test……………..working hard.


2. ……………she was hungry, she couldn't eat.
3. ……………It rained heavily yesterday, we had a happy trip.
4. Emma finished the task…………being sick.
5. Sarah bought a new skirt…………that fact that she has too many.
6. They deciđe to buy a new house………they didn’t have enough money.
7. ………..she studied hard, she didn’t manage to pass the exam.
8. She didn’t get the job………….she had good qualifications.
9. Jessica never texted him………….she liked him.
10.10…………….it wá hot, he put on his coat.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Đáp án:

1- in spite of

2- Although

3- Although

4- in spite of

5- despite

6- even though

7- Although

8- though

9- Although

10- Although

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


CÂU HỎI ĐUÔI
(Tag question)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Định nghĩa cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Câu hỏi đuôi (Tag question) là một câu hỏi ngắn đứng ở cuối câu. Câu hỏi đuôi
thường được sử dụng nhiều nhất trong văn nói thường ngày hơn là văn viết.

Người nói sử dụng cấu trúc câu hỏi đuôi khi cảm thấy không chắc chắn 100% tính
đúng đắn của một mệnh đề được đưa ra trước đó. Hay, câu hỏi đuôi được dùng để
giúp người nói kiểm chứng lại sự chính xác của mệnh đề trước nó.

Ví dụ: The deadline is at 9 a.m tomorrow, isn’t it? Hạn chót là vào 9h sáng mai,
đúng không?

Câu hỏi đuôi và mệnh đề trần thuật trong câu được ngăn cách với nhau bằng dấu
phẩy. Nếu mệnh đề trần thuật có dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ có dạng

phủ định và ngược lại.

2. Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh và cách sử dụng

2.1 Cấu trúc chung của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Cấu trúc câu hỏi đuôi được chia là 2 vế chính là “mệnh đề trần thuật” + “câu hỏi
đuôi” (“statement”+ “tag question“). Như đã nói phía trên, nếu statement ở dạng
khẳng định thì tag question sẽ ở dạng phủ định và ngược lại.

Tổng quát cấu trúc câu hỏi đuôi :

S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Lưu ý:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ nào sẽ phụ thuộc vào mệnh đề chính sử dụng
động từ nào ( động từ đó ở thì gì, động từ thường hay trợ động từ,..)
 Chủ ngữ của mệnh đề chính và chủ ngữ của câu hỏi đuôi đều là 1. Tuy nhiên,
chúng ta cần linh hoạt biến đổi chủ ngữ thành đại từ tương đương để tránh câu
bị lặp từ.

Cách đổi chủ ngữ thành trợ động từ như sau:

 Danh từ là 1 nam -> he


 Danh từ là 1 nữ -> she
 Danh từ là 1 vật -> it
 Danh từ ở số nhiều -> they
 This/that + Danh từ ở số ít -> it
 These/ those -> they
 There,I, we, you, they, he, she, it -> không đổi

Ví dụ về cấu trúc câu hỏi đuôi:

 She is a teacher, isn’t she?

 Jack has many children, doesn’t he?


2.2 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì hiện tại (hiện tại đơn & hiện tại tiếp diễn)

2.2.1. Đối với động từ “tobe”

 Dạng khẳng định:

Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


She is studying at home, isn’t she?

I am correct, aren’t I?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?

Ví dụ:

Mary isn’t happy, is she?

This isn’t yours, is it?

2.2.2. Đối với động từ thường


 Dạng khẳng định:

Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?

Ví dụ: You broke my glass, don’t you?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, do/ does + S?

Ví dụ: They don’t want to eat noodles, do they?

2.3 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì quá khứ

2.3.1. Đối với động từ “tobe”

 Dạng khẳng định:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t ?

Ví dụ:

She was sleeping at 10 pm yesterday, wasn’t she?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, was/were + S?

Ví dụ:

She wasn’t wrong, was she?

2.3.2. Đối với động từ thường


 Dạng khẳng định:

Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

Ví dụ: You bought this book? didn’t you?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, did + S?

Ví dụ: They didn’t visit you, did they?

2.4 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì tương lai

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Dạng khẳng định:

Mệnh đề khẳng định, won’t + S?

Ví dụ: We will go out for dinner, won’t we?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, will + S?

Ví dụ: She won’t go to school, will she?

2.5 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở các thì hoàn thành

 Dạng khẳng định:

Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?

Ví dụ: You have worked as a teacher for 2 years? haven’t you?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?

Ví dụ: She hasn’t been to Hanoi, has she?

2.6 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở các động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh bao gồm can, could, may, might, must, have
to, should.

 Dạng khẳng định:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Mệnh đề khẳng định, modal verb + not + S??

Ví dụ: She should focus on her work? shouldn’t she?

 Dạng phủ định:

Mệnh đề phủ định, modal verb + S?

Ví dụ: He mustn’t go to work on time, must he?

3. Bài tập cấu trúc câu hỏi đuôi kèm đáp án chi tiết

Bài tập 1: Sử dụng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định trong những câu sau:

1. She lives in Paris,........?


2. He will go home before 9 pm,......?
3. You lost the key,........?
4. Helen must stay,.........?
5. They went to the prom last night,........?

Đáp án:

1. doesn’t she?
2. won’t he?
3. didn’t you?
4. mustn’t she?
5. didn’t they?

Bài tập 2: Sử dụng câu hỏi đuôi ở dạng phủ định trong những câu sau:

1. We won’t be late for the meeting,..........?

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


2. She can’t swim,..........?
3. You haven’t eaten all the fruit,......?
4. They hadn’t been to Thailand before,........?
5. She didn’t go out last night,..........?

Đáp án:

1. will we?
2. can she?
3. have you?
4. had they?
5. did she?

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


CỤM ĐỘNG TỪ
(Phrasal Verb)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


A. Cụm động từ Tiếng Anh (Phrasal verb) là gì?

Cụm động từ còn gọi là Phrasal Verb, là sự kết hợp giữa một động từ đi kèm với
một trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition), tạo nên một cụm động từ mang ý
nghĩa đặc biệt khác. Chúng thường được sử dụng trong các tình huống hội thoại thân
mật giữa bạn bè, người thân… với nhau, thay cho những động từ duy nhất đồng
nghĩa và mang tính chất trang trọng hơn.

Lưu ý: một số cụm động từ có tân ngữ có thể tách rời khỏi động từ và trạng từ. Nếu
tân ngữ là một danh từ thì nó có thể nằm ở trước hoặc sau trạng từ. Riêng với các
cụm động từ được cấu tạo từ 3 thành phần (verb + adverb + preposition) thì thường
có ý nghĩa đặc biệt và không thể tách rời/ thay đổi vị trí.

B. Cách sử dụng cụm động từ trong Tiếng Anh

Cụm động từ trong Tiếng Anh có 2 vai trò chủ yếu, đó là làm ngoại động từ hoặc
nội động từ:

- Cụm động từ là ngoại động từ (transitive): đi kèm sau là một danh từ hoặc đại
danh từ, chức năng của nó là trở thành một túc từ của động từ.

- Cụm động từ là nội động từ (intransitive): không đi kèm với túc từ ở sau.

1. Cụm động từ là ngoại động từ (Transitive phrasal verbs)

Với các cụm động từ là ngoại động từ, chúng luôn đi kèm với túc từ.

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- He took his shoes off./ He took off his shoes. (Anh ta cởi giày ra)

- I'll pick you up from the airport at 9 pm. (Tôi sẽ đón bạn ở sân bay lúc 9 giờ tối.)

- Can you fill this form in? (Bạn có thể điền vào mẫu đơn này không?)

2. Cụm động từ là nội động từ (Intransitive phrasal verbs)

Khi được dùng như một nội động từ thì cụm động từ luôn đi sát với trạng từ/ giới từ,

không có túc từ đi kèm.

Ví dụ:

- I don't know how you put up with this noise. (Tôi không hiểu sao bạn chịu đựng
được tiếng ồn này)

- I'm really looking forward to seeing you soon. (Tôi thật lòng rất mong gặp bạn sớm)

Lưu ý, khi được sử dụng với tư cách một nội động từ thì cụm động từ trong Tiếng
Anh không thể dùng ở thể bị động.

3. Các trường hợp ngoại lệ

Hầu hết các cụm động từ đều được phân chia rõ ràng theo 2 nhóm trên, nhưng cũng
có một số cụm động từ Tiếng Anh cá biệt vừa có thể là nội động từ, vừa có thể sử
dụng như ngoại động từ. Cách phân biệt chúng đơn giản nhất là dựa vào ngữ cảnh
sử dụng.

Ví dụ:

- The plane will take off at 8am. (Máy bay sẽ cất cánh vào lúc 8 giờ sáng)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- She took off her coat. (Cô ấy cởi áo choàng)

- He has been taken off the medication. ((Anh ấy đã ngưng dùng thuốc)

- My son takes off his nanny perfectly. (Con trai tôi bắt chước bảo mẫu của nó rất
giống)

C. Những cụm động từ được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh

Dưới đây là các cụm động từ trong Tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất mà bạn nên
học thuộc lòng:

- Bring in: giới thiệu

They want to bring in a bill to limit arms imports. (Họ muốn giới thiệu/ đưa ra dự
thảo quy định hạn chế nhập khẩu vũ khí)

- Count on: tin tưởng

You can count on me, I will be stay with you. (Bạn có thể tin tưởng tôi, tôi sẽ luôn
ở bên cạnh bạn)

- Cut down: cắt giảm

We need to cut the essay down to 500 words. (Chúng ta phải cắt giảm bài luận xuống
còn 500 chữ)

- Accounted for: lý do cho điều gì

Her illness accounted for her absence. (Bệnh tật là lí do cô ấy vắng mặt)

- Cut off: cắt mất (điện hoặc nước)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


The company has cut off our supply because we haven’t paid water bill. (Công ty đã
cắt nước nhà chúng tôi vì chúng tôi không thanh toán hóa đơn tiền nước).

- Talk over: thảo luận

They talk over the proposals for doing the work. (Chúng tôi thảo luận về các đề xuất
để thực hiện công việc)

- Clear up: dọn dẹp

Clear up your mess now! (Dọn dẹp đống lộn xộn của bạn ngay!)

- Delight in: thích thú về

She delights in gardening. (Cô ấy thích thú về làm vườn)

- Belong to: thuộc về

She belongs to me. (Cô ấy thuộc về tôi)

- Call up: gọi điện thoại

He’s out for dinner. Please call up later. (Anh ấy vừa đi ăn tối. Làm ơn gọi lại sau
nhé)

- Call off: hoãn, hủy

The concert was called off because of bad weather. (Buổi biểu diễn đã phải hoãn lại
vì thời tiết xấu)

- Hold on: chờ một chút

Hold on, I'll check in your booking. (Đợi một chút, tôi sẽ kiểm tra đặt phòng của bạn)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Look after: trông nom

Should I ask my mom to look after my child? (Tôi có nên nhờ mẹ tôi trông hộ con
không?)

=> Các động từ, cụm động từ thường gặp trong tiếng Anh

D. Bài tập với cụm động từ trong Tiếng Anh

1. Điền vào chỗ trống với đáp án phù hợp:

1.1. He always runs _____ of money before the end of the month.

A. out B. back C. up D. down

1.2. Tesla devoted all his life _______ science.

A. for B. in C. on D. to

1.3. Mike spends much money _____ food.

A. over B. about C. at D. on

1.4. Mr. Minh was accused _____ having stolen the laptop.

A. of B. with C. in D. upon

1.5. If you want to work in this company, you must__________ this application form.

A. make up B. write down C. do up D. fill in

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


DANH TỪ
(Noun)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Định nghĩa và chức năng của danh từ trong tiếng Anh

Cách tốt nhất để có thể sử dụng 1 loại từ ngữ chính là hiểu được khái niệm và chức
năng của nó.

1.1 Khái niệm danh từ tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh là những từ gọi tên loại sự vật, có thể là đồ vật, con vật,
hiện tượng, địa điểm, khái niệm,... Đây là từ loại quan trọng trong tiếng anh mà
chúng ta cần tích lũy vốn từ càng nhiều càng tốt.

Ví dụ danh từ:

 Danh từ chỉ người: he, doctor, men,...


 Chỉ vật: dog, cat, pet
 Chỉ hiện tượng: earthquake,..

1.2 Chức năng của danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh có thể nằm ở nhiều vị trí trong câu và có nhiều chức năng
khác nhau. Danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ,...

Ví dụ: I want to buy a birthday cake.

-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year.

->Ở đây, cụm “The best staff of the year” là danh từ và nó có chức năng bổ ngữ cho
tân ngữ “Tommy”.

2. Vị trí của danh từ trong câu

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Danh từ tiếng Anh có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong 1 câu. Cụ thể, bạn nên
ghi nhớ các vị trí cơ bản của danh từ như sau:

2.1 Danh từ đứng sau mạo từ

Danh từ đứng sau các mạo từ: a, an, the.

Ví dụ: a handsome boy, the sun, the moon,...

2.2 Danh từ đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ đứng sau các tính từ sở hữu như my, his, her, its,... nó có chức năng bổ nghĩa
thêm cho tân ngữ của câu.

Ví dụ: my new hair, my classroom,...

2.3 Danh từ đứng sau các từ chỉ số lượng

Danh từ có vị trí sau từ chỉ số lượng cụ thể như some, any, all,... để bổ nghĩa cho chỉ
từ số lượng.

Ví dụ: I need some milk. (milk là danh từ không đếm được, đi kèm với chỉ từ some
khi dùng trong câu khẳng định).

2.4 Danh từ đứng sau giới từ

Vị trí tiếp theo của danh từ đó là đứng sau các giới từ in, on, at, under, for,... Danh
từ đứng sau giới từ với chức năng bổ nghĩa cho giới từ.

Ví dụ: at home, on lake,..

2.5 Danh từ đứng sau các từ hạn định

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Tiếp theo là vị trí đứng sau các từ hạn định this, that, these, those,...

Ví dụ: this reason, that window,..

3. Phân loại các loại danh từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, danh từ được phân loại thành nhiều loại đa dạng, trong đó phải kể
đến là:

3.1 Danh từ số ít và danh từ số nhiều (singular nouns và plural nouns)

 Danh từ số nhiều đếm được là danh từ có thể dùng được với đơn vị số đếm
lớn hơn 2. Ví dụ: apples, cats, dogs,...
 Danh từ số nhiều không đếm được là danh từ có đơn vị ít hơn 2: dog, plan,..

3.2 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Countable Nouns) và
(Uncountable Nouns)

 Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm bằng số và có thể thêm trực
tiếp số đếm.

Ví dụ: five books

 Danh từ không đếm được là danh từ không thể đếm trực tiếp, không thể thêm
số đếm vào trước nó.

Ví dụ: milk, money,...

3.3 Danh từ chung và danh từ riêng

Trong tiếng Anh, danh từ được chia thành danh từ chung và danh từ riêng.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Danh từ chung là dạng danh từ chỉ các sự vật, hiện tượng xung quanh chúng
ta.

Ví dụ: student, children,...

 Danh từ riêng là danh từ chỉ đích tên 1 sự vật, hiện tượng, người.

Ví dụ: Vietnam, Red River,...

3.4 Danh từ đơn và danh từ ghép

 Danh từ đơn là các danh từ chỉ dùng chỉ 1 từ duy nhất. Ví dụ: baby, job,...
 Danh từ ghép là danh từ chỉ 2 hay nhiều từ kết hợp với nhau tạo thành, được
viết dưới dạng riêng biệt. Ví dụ: greenhouse, bedroom

4. Cách chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều

 Hầu hết, để chuyển danh từ số ít sang số nhiều, ta thêm s vào sau danh từ. Ví
dụ: dog - dogs, house - houses,...
 Đối với các danh từ có kết thúc bằng s, ss, sh, ch, x, o thì thêm es vào để
chuyển từ số ít sang số nhiều. Ví dụ: bus - buses, bush - bushes,...
 Các danh từ kết thúc bằng y thì chuyển y thành i và thêm es. Ví dụ: fly - flies.
 Nếu trước đuôi y là nguyên âm thì chỉ cần thêm s sau y.
 Các danh từ kết thúc bằng f, fe thì chuyển f, fe thành v và thêm es. Ví dụ: a
leaf - leaves, knife - knives,..

Một số trường hợp đặc biệt cần nhớ:

 A tooth - teeth
 A foot - feet

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 A person - people
 A man - men
 A woman - women
 A policeman - policemen
 A mouse - mice
 A goose - geese
 An ox - oxen

5. Cách sử dụng danh từ trong tiếng anh với a/an

 Sử dụng a/an trước danh từ số ít đếm được. A/an có nghĩa là một vì thế chúng
được dùng với những câu có tính khái quát, hoặc được dùng để cập nhật 1 chủ
thể chưa được hoặc chưa từng được đề cập trước đó.

Ví dụ: A fly is flying.

 Đối với mạo từ an - được dùng với vị trí đứng trước danh từ đếm được số ít
và bắt đầu bằng nguyên âm.
 Dùng an với danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o u,...

Ví dụ: an egg, an umbrella,...

 Mạo từ a được dùng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm.

Ví dụ: a book, a tree,...

6. Cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều theo đúng nguyên tắc khi sử dụng hình thức chuyển s, es sẽ được
phát âm như sau:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Các danh từ tận cùng là phụ âm vô thanh: p, t, k, f, θ - phát âm là s. Ví dụ:
students /ˈstudənts/, cups /kʌps/
 Các danh từ có tận cùng là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/. Ví
dụ: brush /brə:∫iz/, garage /ɡəˈrɑːʒiz/
 Danh từ tận dùng là âm còn lại thì đọc là /z/. Ví dụ: pens /pɛnz/, things /θɪŋz/
(thứ)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


ĐẠI TỪ
(Pronouns)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Khái niệm đại từ trong tiếng Anh?

Đại từ (Pronouns) là các từ dùng để xưng hô, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc
vật cụ thể trong tiếng Anh. Mục đích khi sử dụng đại từ là để tránh lỗi lặp từ trong
câu, tránh cho một từ được nhắc đi nhắc lại quá nhiều lần. Ngoài ra, đại từ còn được
dùng để thay thế cho tính từ hoặc động từ để câu không còn lủng củng khi nói và
viết.

2. Các loại đại từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Trong tiếng Anh, đại từ được chia thành 7 dạng khác nhau. Mỗi một dạng đại từ sẽ
có chức năng riêng và dùng để thay thế cho một từ loại nhất định.

2.1. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là từ dùng để xưng hô trong tiếng Anh. Nó dùng để thay thế cho
từ chỉ người, sự vật, sự việc… Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường được dùng
làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh được chia

thành 3 ngôi.

 Ngôi thứ nhất gồm các từ I và We. Trong đó I chỉ số ít và và We dùng để chỉ
số nhiều. Lúc này I và We được dùng làm chủ ngữ. Nếu chuyển sang tân ngữ,
đại từ I sẽ chuyển thành Me và We chuyển thành Us.
 Ngôi thứ hai gồm đại từ You. Đại từ này dù dùng ở số ít hay số nhiều, chủ
ngữ hay tân ngữ thì nó cũng đều ở dạng You.
 Ngôi thứ ba có các đại từ là She, He It. Các đại từ này khi làm tân ngữ có sự
biến đổi như sau: He (Him), She (Her), It (It), They (Them).

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Đại từ nhân xưng nếu đứng đầu câu làm chủ ngữ thì động từ sẽ được chia theo chủ
ngữ này.

Ví dụ:

 Do you like coffee? (Bạn có thích uống cà phê không?)

 I am reading book. (Tôi đang đọc sách)

 He is very tall. (Anh ấy thật là cao)

2.2. Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu có tác dụng thay thế cho những danh từ dùng để chỉ người, chỉ vật
được nhắc đến trong câu có đi kèm với tính từ sở hữu trước đó. Đại từ sở hữu có thể
làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Cũng có một số trường hợp, đại từ sở hữu

đứng sau giới từ được gọi là sở hữu kép.

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được chia thành 2 loại là đại từ số ít và đại từ số nhiều

 Trong đại từ sở hữu số ít có

- Đại từ ngôi thứ nhất là mine

- Đại từ ngôi thứ 2 là your.

- Đại từ ngôi thứ 3 gồm his; her

 Đại từ sở hữu số nhiều:

- Đại từ ngôi thứ nhất: ours

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Đại từ ngôi thứ hai: yours

- Đại từ ngôi thứ ba: theirs

Ví dụ: His book is interesting.

(Cuốn sách của anh ấy rất thú vị)

2.3. Đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định có tác dụng biểu thị cho danh từ chỉ người/ vật đã được nhắc đến
trước đó. Để có thể hiểu được chính xác ngữ nghĩa của từng đại từ bạn cần đặt nó
vào trong ngữ cảnh của câu. Trong câu, đại từ chỉ định có thể được dùng làm chủ
ngữ hoặc tân ngữ.

Những đại từ chỉ định thường gặp như: This, That, These, Those.

 This is my sister. (Đó là chị gái của tôi.)


 These people are my family. (Những người này là người thân trong gia đình
tôi.)

 I had to go to Ha Long this morning. (Tôi phải đi đến Hạ Long sáng nay.)

2.4. Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh là những từ được dùng để hỏi. Nó thường xuất hiện
trong các câu hỏi như ai, cái gì… Đại từ nghi vấn thường đứng ở đầu câu.

Những đại từ nghi vấn thường gặp như: Who, Which, What, Whose

Trong đó đại từ whose vừa được coi là đại từ sở hữu, vừa được dùng là đại từ nghi
vấn.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Which film do you like? (Bạn thích bộ phim nào?)
 Whose pens are these? (Những chiếc bút này của ai?)
 What is your name? (Tên của bạn là gì?)

2.5. Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh là từ dùng để nối hai hay nhiều mệnh đề với nhau.
Thông thường, người ta dùng đại từ quan hệ để nối một mệnh đề độc lập (mệnh đề
chính) với mệnh đề quan hệ (mệnh đề phụ) trong câu.

Những đại từ quan hệ thông dụng: What, which, who, whom, that.

Ví dụ:

 The person who called me last night is my father.

(Người mà đã gọi điện cho tôi tối qua là anh bố tôi).

 The man who is standing next to her is her husband.

(Người đàn ông đang đứng cạnh cô ấy là chồng cô ấy).

2.6. Đại từ bất định

Đại từ bất định là địa từ dùng để chỉ một nhóm người hoặc sự vật chung chung,
không rõ ràng.Đại từ này có thể được dùng ở dạng số ít hoặc số nhiều. Trong đó:

 Đại từ bất định số ít gồm các từ: another, much, other, either, neither, one,
anyone, anybody, anything, somebody, something, everybody,everything, no
one, nothing; each; someone, everyone, nobody
 Đại từ bất định số nhiều: few many, several; both; other

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Đại từ bất định có thể dùng cho cả số nhiều và số ít: any, more, none, some,
all, most

Ví dụ:

 Do you want beer or coffee? Either, I don’t mind.

(Bạn muốn bia hay cà phê? Một trong hai đều được, tôi không phiền).

 I invited 6 friends but none have come.

(Tôi đã mời 6 người bạn nhưng không ai đến cả).

2.7. Đại từ phản thân

Đại từ phản thân được dùng trong câu mà cả chủ ngữ và tân ngữ cùng nói đến một
người hoặc một vật. Đại từ phản thân trong câu không bao giờ đứng đầu câu làm chủ
ngữ. Nó chỉ được dùng làm tân ngữ cho thấy chủ thể vừa cho lại vừa nhận hành động.

Các đại từ phản thân thường gặp: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself,
Yourselves, Themselves…

Ví dụ:

Quan bought himself a new mobifone.

(Quân mua cho chính anh ấy một chiếc điện thoại di động mới).

3. Các lưu ý khi sử dụng đại từ trong tiếng Anh

Để không gặp lỗi sai khi làm bài tập hoặc giao tiếp với đại từ, bạn cần lưu ý những
vấn đề dưới đây:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


3.1. Không được thêm dấu ( ‘ ) vào các đại từ sở hữu

Ví dụ: The black dress is hers.

(Chiếc váy đen là của cô ấy.)

Không dùng: The black dress is Her’s.

3.2. Động từ đứng sau đại từ nhân xưng phụ thuộc vào danh từ mà đại từ thay
thế.

VD: Those car are nice. They look expensive.

(Những chiếc xe này rất đẹp. Chúng khá là đắt đỏ.)

3.3. Một số đại từ luôn luôn được dùng ở số ít. Vì vậy động từ cũng được chia
theo số ít.

Những đại từ này đó là: I, he, she, everybody, anyone, anybody, no one, someone,
somebody, each, neither, everyone, nobody, either,…

Ví dụ: She is reading book. (Cô ấy đang đọc sách.)

4. Bài tập thực hành về đại từ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Choose the right word to fill in each of the following blank.

1. What is _______ your phone number?

A. you B. your C. yours D. all are right

2. You and Nam ate all of the ice cream by _______.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


A. yourselves B. himself C. themselves D. yourself

3. Here is a postcard from _______ friend Marry.

A. me B. mine C. my D. all are right

4. Where are _______ friends now?

A. your B. you C. yours D. A and B are right

5. Hoa and Thuy painted the house by _______.

A. yourself B. himself C. themselves D. itself

6. _______ company builds ships.

A. He B. His C. Him D. All are right

7. Never mind. I and Lan will do it _______.

A. herself B. myself C. themselves D. ourselves

Đáp án:

1. B 2.A 3. C 4. A 5.C 6. B 7. D

Bài tập 2: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống.

1. My name is Mary. ……………………… am a French.


A. I B. Me C. It

2. My parents live in Quang Ninh. We visit ……………………. often.


A. they B. them C. their

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


3. Should ……………………. help you drive the car?
A. I B. me C. it

4. Let ……………………. help you drive the car.


A. I B. me C. it

5. Jimmy should stay back after class. …………………. has volleyball practice.
A. He B. Him C. They

6. Can …………… show me where ………………. can find a good hotel in this
city?
A. you, I B. you, me C. me, you

7. This is ……………………. bag. That is ………………..


A. my, her B. my, hers C. mine, hers

8. That book is ……………………… It is not ………………….


A. my, your B. mine, yours C. my, yours

9. We can go to ………………… house or we can go to ………………..


A. our, your B. our, yours C. ours, yours

10. My date is on 25th May and …………………. is on 1st August.


A. her B. hers C. she

Đáp án:

1. A 2. B 3. A 4. B 5. A 6. A 7. B 8. B 9. B 10. B

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
(Modal verbs)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Động từ khuyết thiếu là gì?

Động từ khuyết thiếu (modal verbs) là những động từ được sử dụng nhằm bổ nghĩa
cho động từ chính, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán hay sự cần thiết,...
Một số động từ khuyết thiếu phổ biến trong tiếng Anh như: Can, could, may, should,
might, must, will, would, shall,...

Ví dụ:

- He can play football very well (Anh ấy có thể chơi bóng đá rất hay đấy)

- Ma'am, may I go out? (Thưa cô, em có thể ra ngoài chút được không?)

2. Đặc điểm của động từ khuyết thiếu

Thông thường, động từ khuyết thiếu sẽ không mang đầy đủ tính chất, chức năng
giống như các động từ thường. Vì thế, khi sử dụng chúng bạn cần lưu ý như sau:

2.1 Không cần chia theo ngôi số ít hay số nhiều

Các động từ khuyết thiếu không phải chia theo số ít, số nhiều. Thay vào đó, chi sử
dụng ở thì hiện tại và thì quá khứ.

Thì hiện tại: may, should, can, will, ought to, had better

Thì quá khứ: might, should, could, would, ought to, had better

Ví dụ:

- My brother can speak English fluently (Anh trai của tôi có thể nói tiếng Anh thành
thạo)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- My mother can cook rice very well (Mẹ tôi có thể nấu cơm rất ngon)

2.2 Không có dạng nguyên mẫu, không có to hay các dạng phân từ khác

Khác với các động từ thường, động từ khuyết thiếu không có các dạng nguyên mẫu,
không có to hay các dạng phân từ khác.

Ví dụ:

- Lan can dance very well (Lan có thể nhảy rất đẹp)

- My friend will go to Paris next week (Bạn của tôi sẽ đi du lịch Paris vào tuần tới)

2.3 Không cần đi kèm với trợ động từ trong câu hỏi Yes/No

Đối với các câu hỏi Yes/No thì các động từ khuyết thiếu không cần đi kèm với trợ
động từ.

Ví dụ: Can you go to the movies with us? (Bạn có thể đi xem phim cùng chúng tôi
không?)

2.4 Có cách dùng tương đối như một trợ động từ trong câu

Động từ khuyết thiếu thường được sử dụng đứng trước động từ chính và sẽ bổ nghĩa
cho động từ đó. Vì thế, có cách dùng tương đối như đối với một trợ động từ.

Ví dụ: I will go to Cat Ba beach next Sunday. (Tôi sẽ đi tới biển Cát Bà vào chủ nhật
tới đây.)

3. Cách sử dụng động từ khuyết thiếu

Cấu trúc chung của động từ khuyết thiếu: S + modal verb + V - infinitive

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Tuy nhiên, đối với các động từ khác nhau lại có cách sử dụng khác nhau. Hãy cùng
Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây:

3.1 Cách sử dụng động từ khuyết thiếu Can

Cấu trúc khẳng định: S + can + V-infinitive + O

Cấu trúc phủ định: S + can not /can’t + V-infinitive + O

Cấu trúc nghi vấn: Can + S + V-infinitive + O?

- Dùng để chỉ khả năng của người, vật trong thời điểm hiện tại

Ví dụ: She can speak English (Cô ấy có thể nói tiếng Anh)

- Chỉ sự xin phép, cho phép hoặc lời đề nghị, yêu cầu

Ví dụ: Can I use your laptop? (Tôi có thể dùng laptop của bạn được không?)

3.2 Cách sử dụng động từ khuyết thiếu May

Cấu trúc khẳng định: S + may + V-infinitive + O

Cấu trúc phủ định: S + may not + V-infinitive + O

Cấu trúc nghi vấn: May + S + V-infinitive + O?

- Dùng để diễn tả khả năng xảy ra cao của một sự việc, hiện tượng

Ví dụ: I may go to Ho Chi Minh city tomorrow (Tôi có thể đến thành phố Hồ Chí
Minh vào ngày mai)

- Xin phép ai đó khi làm gì

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ví dụ: May I open the door? (Tôi có thể mở cửa chứ?)

3.3 Cách sử dụng động từ khuyết thiếu Should

Cấu trúc khẳng định: S + should + V-infinitive + O

Cấu trúc phủ định: S + should not /shouldn’t + V-infinitive + O

Cấu trúc nghi vấn: Should + S + V-infinitive + O?

- Dùng để chỉ một lời khuyên

Ví dụ: He should tell her the truth (Anh ấy nên nói cho cô ấy biết sự thật)

- Dùng để nói về một sự suy luận logic

Ví dụ: I have revised so I should be ready for the test (Tôi đã ôn bài rồi nên tôi phải
sẵn sàng cho bài kiểm tra)

3.4 Cách sử dụng động từ khuyết thiếu Must

Cấu trúc khẳng định: S + must + V-infinitive + O

Cấu trúc phủ định: S + must not/mustn’t + V-infinitive + O

Cấu trúc nghi vấn: Must + S + V-infinitive + O?

- Dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ: You must obey the police’s guide (Bạn phải tuân thủ theo sự chỉ dẫn của cảnh
sát)

- Diễn tả sự bắt buộc đến từ phía người nói (cảm xúc và mong muốn của người nói)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ví dụ: I really must stop smoking (Thực sự tôi phải bỏ thuốc lá thôi)

- “Must not/Mustn’t” được dùng để chỉ sự cấm đoán

Ví dụ: We mustn’t sit here (Chúng ta không được phép ngồi đây)

3.5 Cách sử dụng động từ khuyết thiếu Shall

Cấu trúc khẳng định: S + shall + V-infinitive + O

Cấu trúc phủ định: S + shall not + V-infinitive + O

Cấu trúc nghi vấn: Shall + S + V-infinitive + O?

- Dùng trong cấu trúc thì tương lai (với chủ ngữ I và we)

Ví dụ: I shall go to the supermarket tomorrow (Tôi sẽ đi siêu thị vào ngày mai)

- Diễn tả một lời hứa, một sự quả quyết hay mối đe dọa

Ví dụ: Don’t worry! I shall complete it tonight (Đừng lo, tôi sẽ hoàn thành nó vào
tối nay)

3.6 Cách sử dụng động từ khuyết thiếu Could

Cấu trúc khẳng định: S + could + V-infinitive + O

Cấu trúc phủ định: S + could not /couldn’t + V-infinitive + O

Cấu trúc nghi vấn: Could + S + V-infinitive + O?

- Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng không chắc chắn

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ví dụ: The phone is ringing. It could be Diana (Điện thoại đang rung chuông. Có thể
là Diana gọi)

- Thể hiện sự xin phép hoặc yêu cầu lịch sự hơn “can”

Ví dụ: Could you receive the parcel for me? (Bạn có thể nhận bưu phẩm hộ tôi được
không)?

- Diễn tả khả năng của người, vật trong quá khứ

Ví dụ: I could speak English when I was seven (Tôi có thể nói tiếng Anh khi tôi 7
tuổi)

3.7 Cách sử dụng động từ khuyết thiếu Would

Cấu trúc khẳng định: S + would + V-infinitive + O

Cấu trúc phủ định: S + would not /wouldn't + V-infinitive + O

Cấu trúc nghi vấn: Would + S + V-infinitive + O?

- Dùng để diễn tả một giả định ở quá khứ hoặc một dự đoán về tình huống có thể
xảy ra trong tương lai

Ví dụ: He was so tired. He would get up late tomorrow (Anh ấy đã rất mệt. Ngày
mai anh ấy chắc sẽ dậy muộn)

- Dùng trong lời mời, yêu cầu một cách lịch sự

Ví dụ: Would you like to go out with me tonight? (Bạn có muốn ra ngoài cùng tôi
tối nay không?)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


3.8 Cách sử dụng động từ khuyết thiếu Might

Cấu trúc khẳng định: S + might + V-infinitive + O

Cấu trúc phủ định: S + might not + V-infinitive + O

Cấu trúc nghi vấn: Might + S + V-infinitive + O?

- Dùng để diễn tả khả năng xảy ra của một sự việc thấp

Ví dụ: We might win the prize but I doubt it (Chúng ta có thể thắng giải thưởng
nhưng tôi nghi ngờ chuyện đó)

- Dùng để xin phép khi làm gì đó một cách trang trọng hơn

Ví dụ: Might I have a little more wine? (Tôi có thể xin thêm chút rượu nữa được
không?)

3.9 Cách sử dụng động từ khuyết thiếu Will

Cấu trúc khẳng định: S + will + V-infinitive + O

Cấu trúc phủ định: S + will not /won’t + V-infinitive + O

Cấu trúc nghi vấn: Will + S + V-infinitive + O?

- Dùng để dự đoán hoặc diễn đạt các sự việc, các tình huống sẽ xảy ra trong tương
lai

Ví dụ: Next month, I will go to Paris (Tháng sau, tôi sẽ đi Paris)

- Dùng để đưa ra một quyết định ngay thời tại thời điểm nói

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ví dụ: I will go to the store right now (Tôi sẽ đi đến cửa hàng ngay bây giờ)

- Dùng để đưa ra lời yêu cầu, lời mời hay lời đề nghị

Ví dụ: Will you have dinner with me? (Bạn sẽ đi ăn tối cùng tôi chứ?)

4. Bài tập về động từ khuyết thiếu

Bài tập:

Bài 1: Điền trợ động từ can, may, ought to, must, should, might, will, wouldn’t vào
chỗ trống

1. She ……………………… tell me the truth for your own good.


2. Quan ……………………… find his shoes anywhere.
3. They ……………………… arrive on time or else they will be in trouble.
4. My son ……………………… shoot the basketball at the rim.
5. ……………………… you let me know the time?

Bài 2: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

1. Perhaps Lan knows the address. (may)

→ Lan………………………………………….

2. It’s possible that Tien didn’t receive my message. (might)

→ Tien ………………………………………….

3. The report must be on her desk tomorrow. (has)

→ The report………………………………………….

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


4. I managed to finish all my work. (able)

→ I………………………………………….

5. It was not necessary for my friend to clean the flat. (didn’t)

→ My friend………………………………………….

Đáp án

Bài 1:

1. Should
2. Couldn’t
3. Ought to
4. Can
5. May

Bài 2:

1. Lan may know the address


2. Tien mightn’t have received my message
3. The report has to be on her desk tomorrow
4. I was able to finish all my work
5. My friend didn’t need to clean the flat

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


ĐỘNG TỪ
(Verb)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Định nghĩa và vị trí của động từ trong tiếng Anh

1.1 Động từ trong tiếng Anh là gì?

Động từ là 1 từ hoặc 1 cụm từ chỉ ra hành động, trạng thái hoặc tình trạng của
chủ ngữ trong câu. Động từ có thể được coi là thành phần cốt lõi nhất của câu.

1.2 Động từ đứng ở đâu trong câu?

Động từ trong tiếng Anh có thể đứng tại 3 vị trí cơ bản như sau.

1.2.1 Động từ đứng sau chủ ngữ

Đây là chức năng cơ bản nhất của động từ trong tiếng Anh: miêu tả hành động,
trạng thái của chủ ngữ chính trong câu.

Ví dụ:

She goes to school everyday. (Cô ấy đi tới trường mỗi ngày.)

He sings on the street every weekend. (Anh ấy ca hát trên phố vào mỗi dịp cuối
tuần.)

1.2.2 Động từ đứng sau các trạng từ chỉ tần suất

Ví dụ:

He often wakes up late. (Anh ấy hay thức dậy trễ.)

She rarely goes out in the evening. (Cô ấy ít khi ra ngoài vào buổi tối.)

Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Often: thường xuyên
 Usually: thường xuyên (nhiều hơn often)
 Always: luôn luôn
 Never: không bao giờ
 Seldom/rarely/hardly: hiếm khi
 Sometimes: thỉnh thoảng

1.2.3 Động từ đứng trước tân ngữ

Khi đó hành động của chủ ngữ trong câu có tác động, ảnh hưởng tới 1 sự vật, sự
việc khác.

Ví dụ:

Wash your hands after eating fried chicken. (Rửa tay sau khi ăn gà rán nhé.)

→ Trong câu này, “wash” là động từ có tác động lên “your hands” tân ngữ.

Open the door for me please! (Mở cửa cho tôi với!)

→ “open” là động từ có tác động lên tân ngữ “the door”

2. Phân loại động từ trong tiếng Anh

2.1 Động từ thường

Đây là loại động từ trong tiếng Anh mà nó tuân theo các quy tắc ngữ pháp cơ
bản và không thuộc các trường hợp ngoại lệ.

Ví dụ

Mary plays badminton twice a week. (Mary chơi cầu lông 2 lần 1 tuần.)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


John often goes to work by bus. (John đi tới chỗ làm bằng xe bus.)

2.2 Trợ động từ

Đây là các động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Trợ động
từ thể hiện thì (thời gian) của hành động xảy ra trong câu; dùng để tạo câu phủ
định, câu nhấn mạnh hoặc câu hỏi.

Các trợ động từ thường gặp trong tiếng Anh là: động từ to be; do và have. Các
động từ này sẽ được chia theo dấu thời gian tức là thì của câu và chủ ngữ trong
câu.

Ví dụ:

Today is a special day. (Hôm nay là 1 ngày đặc biệt.)

Do you want to learn English with me? (Bạn muốn học tiếng Anh với tôi không?)

Lan doesn’t want to be late to work. (Lan không muốn đi làm muộn.)

2.3 Động từ khuyết thiếu

Bạn có thể hiểu động từ khuyết thiếu cũng là 1 loại trợ động từ. Chúng sẽ kết hợp
với động từ chính trong câu và thể hiện khả năng thực hiện, sự cho phép, tính chắc
chắn,... Tất cả các động từ theo sau động từ khuyết thiếu đều ở dạng nguyên thể V.

Các động từ khuyết thiếu cơ bản trong tiếng Anh là: can, must, may, should,
need,... Các động từ này cũng sẽ được chia theo dấu hiệu về thì (thời gian) của câu
gốc.

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


I can sing well. (Tôi có thể hát tốt.)

Nam couldn’t come to the party on time. (Nam đã không thể tới bữa tiệc đúng
giờ.)

2.4 Động từ hành động

Đúng theo tên gọi, đây là các động từ diễn tả hoạt động, hành vi về thể chất hoặc
tâm trí của chủ ngữ. Đây là loại động từ dùng nhất trong tiếng Anh. Có thể chia
động từ hành động ra 2 nhóm chính: Nội động từ và ngoại động từ.

2.4.1 Nội động từ

Là các động từ trong tiếng Anh mà bản thân nó là các hành động của chính chủ
ngữ, không có tác động nào lên các sự vật, sự việc khác. Phía sau nội động từ
không thể là tân ngữ.

Ví dụ:

talk nói
smile cười
fall rơi xuống
jump nhảy lên
die chết, qua đời
2.4.2 Ngoại động từ

Trái với nội động từ, ngoại động từ chỉ các hành động có tác động tới 1 sự vật,
sự việc khác. Theo sau các ngoại động từ là tân ngữ.

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


wash giặt giũ
cook nấu
push đẩy
turn bật, vặn
clean dọn dẹp
2.5 Động từ tri giác

Đây là các động từ miêu tả các hành động có liên quan đến các suy nghĩ, cảm xúc,
sự hiểu biết, quan điểm,...

Ví dụ:

hate ghét
like thích
know biết
understand hiểu
taste nếm, có vị
think suy nghĩ
appear dường như
seem có vẻ
feel cảm thấy
want muốn
=>> 30 động từ đi theo sau là gerund (V-ing) trong tiếng Anh: TẠI ĐÂY

3. Cách sử dụng động từ trong tiếng Anh (chia động từ)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Chia động từ trong câu bị chi phối bởi dấu thời gian - thì của câu và dạng của câu.
Nếu động từ chia theo thì, đó thường là động từ chính trong câu, đứng sau chủ ngữ.
Đọc thêm về 12 thì tiếng Anh cơ bản TẠI ĐÂY.

Nếu động từ được chia theo dạng của câu, đó thường là các động từ thứ 2 trong
câu, không đứng sau chủ ngữ.

Ví dụ:

Anna went home after 9 p.m yesterday. (Anna đã trở về nhà sau 9h tối vào ngày
hôm qua.)

→ Trong câu này “went” chính là “go” được chia ở thì quá khứ vì có dấu thời gian
“yesterday”.

I asked him to help me with my homework last night. (Tôi nhờ anh ấy giúp tôi
phần bài tập về nhà tối hôm qua.)

→ Trong câu này động từ chính “asked” được chia theo thì quá khứ vì có dấu thời
gian “last night”; động từ thứ 2 “help” được chia dạng to V = “to help” vì cấu trúc
câu “ask + to V”.

Động từ không chia theo thì trong tiếng Anh thường gặp ở 2 dạng:

 To V - động từ nguyên thể có to

 V-ing - động từ thêm đuôi -ing

Một số động từ theo sau là To - V


begin bắt đầu

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


agree đồng ý
plan lên kế hoạch
vow thề
learn học hỏi
happen xảy ra
intend có dự định
tend có xu hướng
decide quyết định

Một số động từ theo sau là V-ing


enjoy tận hưởng
admit thừa nhận
quit từ bỏ
keep tiếp tục
allow cho phép
complete hoàn thiện
practice luyện tập
deny phủ nhận
avoid trốn tránh

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


GIỚI TỪ
(Prepositions)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Giới từ là gì?

Giới từ (Prepositions) là những từ chỉ sự liên quan giữa các bộ phận trong câu văn,
giúp hiểu rõ hơn ý nghĩa và ngữ cảnh của cả câu. Giới từ có thể là những từ chỉ thời
gian, vị trí, sự di chuyển và quyền sở hữu…

Một số giới từ phổ biến như: in, on, at, to, about, among, of, over, into, within,
up/down,...

 I went into the room.(Tôi đi vào trong phòng)

 At the time, I was sitting in the room. (Ngay lúc này, tôi đang ngồi trong
phòng)

Đặc biệt, bộ ba giới từ “In”, “On”, “At” được sử dụng phổ biến nhất, thường đứng
trước các từ chỉ thời gian, nơi chốn, có thể nằm ở đầu câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

 My mother is watching TV in the bedroom. (Mẹ tôi đang xem vô tuyến trong
phòng ngủ)
 At that time, I was walking on the street after school. (Lúc đó, tôi đang đi dạo
trên phố sau khi tan trường)
 David will see you at 3 p.m. (David sẽ gặp bạn lúc 3 giờ chiều nhé)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


2. Cách dùng giới từ In, On, At trong tiếng Anh

2.1. Dùng giới từ In, On, At để chỉ nơi chốn

Khi muốn nói về vị trí hay địa điểm của một thứ gì đó, chúng ta có thể dùng các giới
từ in, on, at. Cụ thể:

Giới từ “In” trong không gian kín

Khi muốn diễn tả một cái gì đó ở bên trong cái gì (bao quanh hoặc kín ở các phía),
ta thường sử dụng giới từ in.

 In a room: Trong căn phòng


 In a box: Trong cái hộp
 In a country: Trong một nước

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 I live in the North of Vietnam. (Tôi sống ở phía Bắc của Việt Nam)
 She is in office now. (Hiện giờ cô ấy đang ở văn phòng)
 I found a puppies in a small box. (Tôi tìm thấy một chú cún con trong một
chiếc hộp nhỏ)

Giới từ “On” trên bề mặt

Khi muốn diễn tả vật gì nằm trên cái gì đó (trên bề mặt), ta có thể sử dụng giới từ
on.

 On the chair: Trên cái ghế


 On the table: Trên cái bàn
 On the floor: Trên tầng

Ví dụ:

 She lives on Tran Phu street. (Cô ấy sống trên phố Trần Phú)
 The bookshelf is on the left of the room. (Kệ sách nằm ở phía bên trái căn
phòng)
 I put my wallet on the table. (Tôi để ví của tôi lên mặt bàn)

Giới từ “At” tại một điểm

Khi muốn diễn tả một ai đó hoặc một vật gì đang ở đâu hoặc được đặt tại ở đâu đó
(một vị trí chính xác), ta có thể sử dụng giới từ at.

 At entrance: Tại cửa ra vào


 At a bank: Tại ngân hàng
 At his desk: Tại bàn làm việc của anh ấy

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ví dụ:

 Meet Simon at the end of the road. (Gặp Simon ở cuối con đường)
 I work at a bank. (Tôi làm việc tại một ngân hàng)
 She’s waiting at the entrance. (Cô ấy đang đợi ở cửa ra vào)

2.2. Dùng giới từ In, On, At để chỉ thời gian

Giới từ “In” cho tháng, năm, thế kỷ, giai đoạn dài

Khi muốn đề cập tới một khoảng thời gian dài trong tương lai hoặc thời gian để làm
xong một việc gì đó, ta có thể sử dụng giới từ “in”

 Tháng: In May, In August,...


 Mùa: In the summer, In the Winter,...
 Năm: In the 1990s, In 2022,...
 Thời kỳ: In the Ice Age, In the next Century,...

Ví dụ:

 Do you think we will go to Jupiter in the future? (Bạn có nghĩ rằng chúng ta
sẽ đến Sao Mộc trong tương lai?)
 In England, it often snows in August. (Ở Anh, nó thường có tuyết vào tháng
Tám.)

Giới từ “On” cho ngày, ngày lễ và thứ trong tuần

Khi muốn nói tới một ngày cụ thể trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc một ngày
lễ đặc biệt, ta dùng giới từ “on”

Thứ trong tuần: On Monday, On Sunday,...

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ngày: On 15 May 2022, On Christmas Day, On New Year’s Eve, On my birthday,...

Ví dụ:

 Do you work on Mondays? (Bạn có làm việc vào thứ Hai không?)
 Her birthday is on 20 November. (Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 20 tháng
11.)

Giới từ “At” tại một thời điểm cụ thể

Khi muốn nhắc tới một thời điểm, một khoảnh khắc cụ thể ta nên sử dụng giới từ
“at”

Giờ: At 2 o’clock, At 10 a.m

Khoảnh khắc: At sunrise, At sunset, At the moment, At the end, At the bedtime…

Ví dụ:

 I have a meeting at 9am. (Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ sáng.)
 David went home at lunchtime. (David về nhà vào giờ ăn trưa.)

Một số giới từ chỉ thời gian khác:

Giới từ chỉ
Cách dùng giới từ chỉ thời gian Ví dụ
thời gian
for hành động trong 1 khoảng thời gian for 2 days
trong khoảng thời gian nào đó, thì một
during during the holidays
hành động khác diễn ra
since mốc thời gian since tomorrow

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


between Friday and
between (and) 2 điểm thời gian
Saturday
from … to from Friday to Saturday
from Friday till Saturday
from… 2 điểm thời gian
from Friday until
till/until
Saturday
till / until next week
till/until cho đến khi mà / tới mức mà
wait till/until I come
within trong vòng khoảng thời gian within 5 working days
we didn't eat till midnight
not until không làm gì ….trước khi …. don't get down till the
train has stopped
after muộn hơn (thời gian) after school
before sớm hơn (thời gian) before Christmas eve
không muộn hơn; vào lúc hay trước
by by Monday
(mốc thời gian)
lên đến (không nhiều hơn một khoảng
up to = up until up to yesterday
thời gian)
ago điều gì đã xảy ra trước lúc nói 5 minutes ago
past dùng với giờ half past six
to dùng với giờ half to six

3. Một số lưu ý khi dùng giới từ In, On, At trong tiếng Anh

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Giới từ “In” dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in the morning, in the
afternoon,…), trong khi giới từ “at” được dùng để chỉ những buổi ngắn chỉ
kéo dài vài tiếng, xen kẽ giữa những buổi lớn (at noon, at night…).
 Khi nói về các kỳ nghỉ, cả hai giới từ “at” và “in” được dùng để chỉ cả dịp
nghỉ lễ kéo dài (at Christmas Day, in Tet Holiday,…), trong khi giới từ “on”
được dùng để chỉ ngày chính của dịp lễ (on Christmas day – đêm Giáng sinh,
on New Year’s Eve – đêm giao thừa,..).
 Với từ chỉ cuối tuần, có thể dùng cả 3 giới từ “in”, “on”, “at”. Tuy nhiên nếu
dùng giới từ “at” thì không có “the” (at weekend, on the weekend, in the
weekend).
 Khi 3 giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ cùng 1 địa điểm thì “in” sẽ chỉ
ý nghĩa bên trong sự vật, “on” là trên bề mặt sự vật và “at” mang nghĩa thông
báo ai đó đang ở địa điểm đó.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


LƯỢNG TỪ
(Quantifiers)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Lượng từ là gì trong tiếng Anh?

Lượng từ (Quantifiers) là những từ chỉ số lượng. Theo nguyên tắc, lượng từ được
đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Vị trí của lượng từ là gì? Chúng được đi
cùng với danh từ đếm được hoặc với danh từ không đếm được trong câu. Một số có
thể đi được với cả danh từ đếm được và không đếm được.

2. Tìm hiểu về cách dùng lượng từ trong tiếng Anh

2.1 Cách dùng few và little

Nghĩa của few và a few trong câu có lượng từ là gì?

 Few có nghĩa là rất ít, hầu như không có gì.


 A few: số lượng nhỏ, một vài, một số ít nhưng đủ dùng.

Few và a few là 2 từ đứng trước danh từ đếm được số nhiều. Một số ví dụ chi tiết
như sau:

 She kept a few dishes for the staff after the buffet was over.
 Few creatures survived the disease.

Lưu ý: Có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng. Tuy nhiên, chúng mang
nghĩa tiêu cực nên hạn chế sử dụng.

Little có nghĩa rất ít, gần như không có, không đủ để dùng. A little nghĩa là một chút,
đủ để dùng. Hai từ này thường đứng trước danh từ không đếm được. Ví dụ như:

 Have a little milk left in the fridge. I can still make a pie from it.
 I have little time today. I don't think I can hang out with you this afternoon.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


2.2 Cách dùng some và any

Nghĩa của some và any trong câu có lượng từ là gì?

 Some có nghĩa là một vài hay một ít, được dùng trong câu khẳng định. Some
đi cùng với danh từ đếm được có nghĩa là một vài. Còn khi đi với danh từ
không đếm được thì some có nghĩa là một ít.
 Any khi đi với danh từ đếm được số nhiều có nghĩa là một vài. Khi đi với
danh từ không đếm được, any có nghĩa là một ít. Còn khi dùng trong câu
khẳng định, any có nghĩa là bất cứ.

Một số ví dụ sử dụng some và any trong câu như sau:

 I can go out any time I want


 Some 60$ million was needed to construct this building

2.3 Cách dùng many much trong câu có lượng từ là gì?

Much và many là 2 lượng từ được dùng phổ biến và thường xuyên nhất trong giao
tiếp tiếng Anh. Ngoài ra, chúng cũng xuất hiện nhiều trong các đề thi tiếng Anh.
Thông thường, much và many được dùng trong những câu phủ định và câu nghi vấn.
Một số trường hợp hiếm, 2 từ này vẫn được dùng trong câu khẳng định.

Nghĩa của many và much trong câu có lượng từ là gì?

 Many: dùng với danh từ đếm được số nhiều.


 Much: dùng với danh từ không đếm được

Ví dụ cụ thể:

 There are many books in the bags.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 How much money đi you spend last night?

2.4 Cách dùng most

Most khi đi với danh từ có nghĩa là hầu hết, phần lớn. Ngoài ra, most cũng thường
được dùng kèm với giới từ of. Các trường hợp sử dụng most of khi trước nó có:

 Các mạo từ như: a/ an/ the.


 Đại từ chỉ định như: this/ that.
 Tính từ sở hữu như: my/ his/ there.
 Đại từ nhân xưng như: him/ he…

Một số ví dụ cụ thể như:

 Most of these student are intelligent


 I spent most of the time studying

2.5. Cách dùng lượng từ all

All được dùng cho tất cả các danh từ kể cả đếm được và không đếm được. Ví dụ
như:

 All tickets are sold out.


 All information about this case is secret

Các bạn có thể luyện tập và trau dồi tiếng Anh của mình từ cơ bản đến nâng cao với
bộ tài liệu miễn phí của Langmaster: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản từ A-
Z.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Tìm hiểu về cách dùng lượng từ trong tiếng Anh

2.6 Cách dùng no/ none

Nghĩa của no, none lượng từ là gì?

 No có nghĩa là không, đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
 None có nghĩa là không ai, không vật gì, không điều gì đó. Vai trò của None
như một đại từ trong câu. Do đó, từ này sẽ được đứng một mình và có thể thay
thế cho danh từ đếm được và không đếm được. Vị trí của None có thể là chủ
ngữ hoặc tân ngữ.

Ví dụ cách dùng no và none như sau:

 He has 2 best friends, but none came to attend his wedding.


 We got no time.

3. Bài tập về lượng từ căn bản đến nâng cao

Dưới đây là một số bài tập cho chủ đề lượng từ là gì mà chúng ta vừa học ở trên.
Cùng Langmaster làm bài tập để củng cố và nắm chắc lại kiến thức nhé!

Bài 1: Chọn lượng từ phù hợp cho các câu sau

1. There wasn’t ……………. snow last night.

A. few

B. much

C. many

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


D. a large number of

2. ……………the students in my class enjoy taking part in social activities.

A. Most of

B. Most

C. Many

D. The number of

3. He’s always busy. He has ………… time to relax.

A. much

B. little

C. a little

D. plenty of

4. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.

A. many

B. little

C. much

D. a little

5. He made too ………….. mistakes in his writing.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


A. few

B. much

C. many

D. a number of

Bạn học cùng tham khảo đáp án dưới đây nhé.

1. B

2. A

3. B

4. C

5. C

Bài 2: Gạch chân dưới đáp án đúng nhất.

1. …… (Most/ Most of)….. my students are familiar with this kind of school
activities.

2. Give me …..(few/ a few)….. examples, please!

3. Can you speak French? – Yes, …..(a little/ little)…..

4. We’re having a big party. We’ve invited …..(a lot of / lots of)….. friends.

5. Thank you very …..(much/ much of)….. for your help

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Kiểm tra đáp án dưới bảng sau:

1. Most of

2. A few

3. A little

4. A lot of

5. Much

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


MẠO TỪ
(Article)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Tổng quan về mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ trong tiếng Anh là các từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ, có tác dụng
dụng nhận biết đó là đối tượng xác định hoặc không xác định. Trong tiếng Anh thì
có ba mạo từ phổ biến: a, an và the.

2. Cách phân biệt A An The trong tiếng Anh

Các mạo từ thường rất đơn giản, dễ dàng nhận biết nhưng lại rất hay nhầm lẫn với
nhau. Chính vì thế, hãy cùng Langmaster phân biệt A - An - The ngay dưới đây:

2.1 Cách dùng mạo từ xác định “The”

“The” thường được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người
nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì. Cụ thể:

Cách dùng mạo từ “The” Ví dụ


Khi vật thể hay nhóm vật thể là
The sun (mặt trời, the world (thế giới), the
duy nhất hoặc được xem là duy
earth (trái đất)
nhất
I see a dog. The dog is chasing a cat. The
Trước một danh từ nếu danh từ cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó.
này vừa được đề cập trước đó Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con
mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.)
Trước một danh từ nếu danh từ The teacher that I met yesterday is my sister
này được xác bằng 1 cụm từ hoặc in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu
1 mệnh đề tôi.)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ đưa cho tôi lọ mật ong với.)
vật riêng biệt mà người nói và
người nghe đều hiểu - My father is cooking in the kitchen room.
(Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.)

Trước so sánh nhất (đứng trước - You are the best in my life. (Trong đời
anh, em là nhất!)
first, second, only..) khi các từ
này được dùng như tính từ hoặc
- He is the tallest person in the world. (Anh
đại từ. ấy là người cao nhất thế giới.)
- The whale is in danger of becoming
extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt
The + danh từ số ít: tượng chủng.)
trưng cho một nhóm thú vật hoặc
đồ vật - The fast-food is more and more prevalent
around the world (Thức ăn nhanh ngày
càng phổ biến trên thế giới.)
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ The old (Người già), the poor (người
một nhóm người nhất định nghèo), the rich (người giàu)
The được dùng trước những danh
The Pacific (Thái Bình Dương), The United
từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo,
States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps
dãy núi, tên gọi số nhiều của các
(Dãy An pơ)
nước, sa mạc, miền
The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The
The + of + danh từ West of Germany (Tây Đức) (Nhưng
Northern Vietnam, Western Germany

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các
The + họ (ở dạng số nhiều) có con)
nghĩa là Gia đình
The Browns (Gia đình Brown)
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một
They went to the school to see their
địa điểm nào đó nhưng không
children. (Họ đến trường để thăm con cái
được sử dụng với đúng chức
họ.)
năng.
2.2 Cách dùng mạo từ không xác định A và An

Mạo từ không xác định A và An thường được đặt trước danh từ không xác định,
nghĩa là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh. Các trường hợp dùng
các mạo từ không xác định như sau:

Cách dùng mạo từ “A” và “An” Ví dụ


- We need a refrigerator. (Chúng tôi cần
một cái tủ lạnh.)
Dùng Mạo từ bất định trước danh từ
số ít đếm được
- He drank a cup of coffee. (Anh ấy đã
uống một cốc cà phê.)
Trước một danh từ làm bổ túc từ - He was a famous person (Anh ấy đã từng
thành phần phụ là người nổi tiếng.)
- A lot, a couple (một đôi/cặp), a third
(một phần ba)
Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng
nhất định - A dozen (một tá), a hundred (một trăm,
a quarter (một phần tư)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and
a half
Half: Ta dùng “a half” nếu half được
theo sau một số nguyên
Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a”
trước half)
2.3 Cách phân biệt A An trong tiếng Anh

“A” và “An” là hai mạo từ không xác định, còn “The” là mạo từ xác định trong tiếng
Anh. Trong đó, có rất nhiều bạn còn nhầm lẫn, không phân biệt được phải dùng “A”
hay “An” nên đôi khi dùng sai trường hợp. Ví dụ, tại sao dùng “a uniform” chứ
không phải là “an uniform”. Hãy cùng Langmaster phân biệt ngay dưới đây:

A An
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một - “an” đứng trước một nguyên âm
nguyên âm có âm là phụ âm hoặc một âm câm

Ví dụ: a game (một trò chơi, a boat (một Ví dụ: an egg (một quả trứng), an ant
chiếc tàu thủy) (một con kiến), an hour (một giờ đồng
hồ)
Nhưng: a university (một trường đại
học), a year (một năm) - “an” cũng đứng trước các mẫu tự
đặc biệt đọc như một nguyên âm
a one-legged man (một người đàn ông
thọt chân), a European (một người Châu Ví dụ: “an” cũng đứng trước các mẫu
Âu) tự đặc biệt đọc như một nguyên âm
3. Những trường hợp không dùng mạo từ A - An - The

Bên cạnh những mẹo phân biệt A - An - The thì bạn cũng cần lưu về các các trường
hợp không sử dụng các mạo từ này. Cụ thể:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


3.1 Các trường hợp không dùng mạo từ xác định “The”

Dưới đây là các trường hợp không dùng mạo từ xác định “The” mà bạn nên biết:

 Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố

(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)

Ví dụ: Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake

 Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung
chung, không chỉ riêng trường hợp nào.

Ví dụ: Oranges are good for health.

 Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

Ví dụ: The death of his father made him completely hopeless.

 Không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách.

Ví dụ: The man’s wife không phải “the wife of the man”

 Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu.

Ví dụ: They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến
ăn tối.)

Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)

 Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung
chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ví dụ: Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)

3.2 Các trường hợp không dùng mạo từ không xác định

Các trường hợp không dùng mạo từ không xác định A và An bao gồm:

 Trước danh từ số nhiều, A/ an không có hình thức số nhiều

Ví dụ: Ta nói apples, không dùng an apples

 Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng

Ví dụ: What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự tin).

 Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên
gọi đó.

Ví dụ: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.)

Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng)

4. Các bài tập về cách dùng mạo từ A - An -The

4.1. Bài tập phân biệt A - An - The

Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng

1. They are looking for _______ plaᴄe to ѕpend ________ night.

A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a

2. Pleaѕe turn off ________ lightѕ ᴡhen уou leaᴠe ________ room.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the

3. I am looking for people ᴡith ________eхperienᴄe.

A. the B. a C. an D. х

4. Would уou paѕѕ me ________ ѕalt, pleaѕe?

A. a B. the C. an D. х

5. Can уou ѕhoᴡ me ________ᴡaу to ________ѕtation?

A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the

Bài 2: Điền a, an và the vào chỗ trống

1. There was ……..knock on ……..door. Tom opened it and found …………..small


dark man in ………..blue overcoat and ……….woolen cap.

2. My father said he was …………employee of ………..gas company and had come


to read …….meter.

3. But I had……….suspicion that he wasn't speaking ……….truth


because ………meter readers usually wear ………peaked caps.

4. However, I took him to………….meter, which is in ………..dark corner


under …………stairs.

5. I asked if he had ……. torch; my father said he disliked torches and always
read ……… meters by …….light of……..match.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


4.2. Đáp án

Bài 1:

1. B

2. A

3. D

4. B

5. A

Bài 2:

1. a/ the /a/ a/ a

2. an/ the/ the

3. a/ the/ x/ x

4. the/ the/ the

5. a/ x/ the/ a

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


TÍNH TỪ
(Adjective)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Định nghĩa, phân loại tính từ trong tiếng Anh

1.1. Tính từ là gì?

Tính từ - Adjective (viết tắt là adj) là những từ thường được dùng để miêu tả
tính chất của danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà nó nhắm đến.

Ví dụ:

 Mary is a beautiful girl (Mary là một cô gái xinh đẹp)

Beautiful - xinh đẹp, miêu tả danh từ chỉ người “Mary”.

 My dog is running outside (Con chó của tôi đang chạy nhảy bên ngoài)

My - của tôi, miêu tả danh từ “dog”.

1.2. Phân loại tính từ trong tiếng Anh

Dựa theo chức năng, tính từ trong tiếng Anh có thể được chia thành các nhóm như
sau:

1.2.1 Tính từ miêu tả (Descriptive Adjective)

Đây là các tính từ nói lên tính chất, đặc điểm ngoại hình, chất liệu,... của sự vật
được nói tới. Ví dụ: ugly - xấu xí; long - dài; black - màu đen;...

Trong cùng 1 câu bạn có thể dùng nhiều tính từ cùng lúc để miêu tả sự vật, khi đó,
các tính từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự như sau: O-S-A-C-O-M-P

 O - Opinion – Chỉ quan điểm, đánh giá: đẹp - pretty; đáng yêu - adorable;
keo kiệt - mean

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 S - Size and shape - kích cỡ và hình dáng: cao - tall; tròn - round; lùn - short
 A - Age - độ tuổi: già nua - old; trẻ trung - young; cổ kính - antique
 C - Color - màu sắc: màu xám - grey; màu trắng - white; màu xanh lá -
green
 O - Origin - xuất xứ, nguồn gốc: đến từ Việt Nam - Vietnamese; đến từ
Pháp - French
 M - Material - chất liệu làm ra: làm bằng len - woolen; làm bằng vàng -
golden
 P - Purpose - mục đích làm ra: dùng để tập luyện - training; dùng để trang
trí - decorative

Ví dụ: Mom bought me a beautiful (O) big (S) antique (A) black (C) Japanese (O)
metal (M) decorative (P) lamp

→ Mẹ mua cho tôi 1 cái đèn bàn trang trí bằng kim loại của Nhật màu đen cổ kính
to và đẹp.

1.2.2 Tính từ sở hữu (Possessive adjective)

Là các tính từ trong tiếng Anh chỉ sự sở hữu của 1 người nào đó với vật được nhắc
đến. Với mỗi ngôi xưng, sẽ có một tính từ sở hữu tương ứng

 I - MY - của tôi
 You - YOUR - của bạn
 We - OUR - của chúng tôi
 They - THEIR - của họ
 He - HIS - của anh ấy
 She - HER - của cô ấy
 It - ITS - của nó

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1.2.3 Tính từ định lượng (Quantitative adjective)

Là loại tính từ trong tiếng Anh nói về số lượng của sự vật được nói đến. Loại tính
từ này trả lời cho câu hỏi “how many/how much”. Những từ định lượng thường
gặp có thể là: a/an, a lot, hoặc các con số 2, 5, 6

Ví dụ:

 a cup of milk: một ly sữa


 10 flowers: 10 bông hoa
 a lot of sugar: rất nhiều đường

1.2.4 Tính từ chỉ thị (Demonstrative adjective )

Dùng để nói vật này, vật kia ở gần hoặc ở xa so với người nói (chủ ngữ) trong câu.
Loại tính từ này sẽ thay đổi tùy vào số lượng của danh từ theo sau. This, That (số
ít) trở thành These, Those (số nhiều). This và These chỉ vật và người ở gần; That
và Those chỉ vật ở xa hơn.

2. Vị trí của tính từ trong tiếng Anh

2.1. Đứng trước danh từ

Đây là chức năng thường gặp nhất của tính từ trong tiếng Anh. Khi ADJ đứng
trước danh từ, chúng bổ nghĩa cho chính danh từ đó.

Ví dụ: An expensive car - “expensive” là tính từ mang nghĩa “đắt tiền”, đứng trước
danh từ “car” “chiếc ô tô” để tạo thành cụm danh từ “Một chiếc ô tô đắt tiền.”

2.2. Đứng sau động từ to be

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Tính từ đứng sau động từ to be (thì/là/ở) trong câu để bổ nghĩa cho chủ ngữ trong
câu đó.

Ví dụ: My laptop is old. - “old” là tính từ mang nghĩa “cũ kĩ”, đứng sau to be “is”
để miêu tả về chủ ngữ “my laptop” của câu (Cái máy tính xách tay của tôi cũ rồi.)

2.3 Đứng sau các động từ tri giác

Một số các động từ theo sau bởi tính từ trong tiếng Anh thường gặp là: look, seem,
taste, sound, feel, …

3. Cách tạo tính từ trong tiếng Anh

3.1 Thêm hậu tố

Một số tính từ sẽ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào danh từ hoặc động từ.

Ví dụ:

- Read -> readable (có thể đọc)

- Friend -> friendly (thân thiện)

- Talk -> talkative (nói nhiều)

3.2 Thêm tiền tố

Trong một số trường hợp thì tính từ sẽ được thêm hậu tố phía trước để tạo ra nghĩa
phủ định. Một số tiền tố phổ biến như: -im, -il, -un, -in.

Ví dụ:

- Un: uncomfortable, unhappy, unsure,...

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Im: impossible, impolite,...

- Il: illegible, ilogical,...

4. Các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh

Nếu bạn đang thắc mắc tính từ chỉ tính cách con người bằng tiếng Anh viết như thế
nào? Vậy thì hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.

4.1 Tính từ chỉ tính cách tích cực trong tiếng Anh

Tính từ chỉ tính cách tích cực trong tiếng Anh

- Brave /breɪv/: Anh hùng

- Adorable /ə’dɔ:rəbl/: đáng yêu, đáng quý mến

- Affectionate /ə’fek∫nit/: thân mật, trìu mến

- Careful /ˈkeəfʊl/: Cẩn thận

- Cheerful /’t∫iəful/: Vui vẻ

- Easy going /iːzi ˈgəʊɪŋ/: Dễ gần

- Exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/: Thú vị

- Friendly /ˈfrɛndli/: Thân thiện

- Funny /ˈfʌni/: Vui vẻ

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Generous /ˈʤɛnərəs/: Hào phóng

- Hardworking /ˈhɑːdˌwɜːkɪŋ/: Chăm chỉ

- Kind /kaɪnd/: Tốt bụng

- Out going /aʊt ˈgəʊɪŋ/: Cởi mở

- Polite /pəˈlaɪt/: Lịch sự

- Quiet /ˈkwaɪət/: Ít nói

- Smart /smɑːt/: Thông minh

- Intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/: Thông minh

- Sociable /ˈsəʊʃəbl/: Hòa đồng.

- Soft /sɒft/: Dịu dàng

- Talented /tæləntɪd/: Tài năng, có tài.

- Ambitious /æmˈbɪʃəs/: Có nhiều tham vọng

- Cautious /kɔːʃəs/: Thận trọng

- Competitive /kəmˈpɛtɪtɪv/: Cạnh tranh, đua tranh

- Confident /ˈkɒnfɪdənt/: Tự tin

- Serious /ˈsɪərɪəs/: Nghiêm túc.

- Creative /kri(ː)ˈeɪtɪv/: Sáng tạo

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Dependable /dɪˈpɛndəbl/: Đáng tin cậy

- Enthusiastic /ɪnˌθjuːzɪˈæstɪk/: Hăng hái, nhiệt tình

- Extroverted /ˈɛkstrəʊˌvɜːtɪd/: hướng ngoại

- Introverted /ˌɪntrəʊˈvɜːtɪd/: Hướng nội

- Imaginative /ɪˈmæʤɪnətɪv/: giàu trí tưởng tượng

- Observant /əbˈzɜːvənt/: Tinh ý

- Optimistic /,ɒpti’mistik/: Lạc quan

- Rational /ˈræʃənl/: Có chừng mực, có lý trí

- Sincere /sɪnˈsɪə/: Thành thật

- Understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/: hiểu biết

- Wise /waɪz/: Thông thái uyên bác

- Clever /ˈklɛvə/: Khéo léo

- Tactful /ˈtæktfʊl/: Lịch thiệp

- Faithful /ˈfeɪθfʊl/: Chung thủy

- Gentle /ˈʤɛntl/: Nhẹ nhàng

- Humorous /’hju:mərəs/: hài hước

- Honest /ˈɒnɪst/: trung thực

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Loyal /ˈlɔɪəl/: Trung thành

- Patient /ˈpeɪʃənt/: Kiên nhẫn

- Open-minded /ˈəʊpən-ˈmaɪndɪd/: Khoáng đạt

- Talkative /ˈtɔːkətɪv/: Hoạt ngôn

- Witty /ˈwɪti/: dí dỏm

- Courageous /kəˈreɪdʒəs/: gan dạ

- Creative /kriˈeɪtɪv/: sáng tạo

- Daring /ˈdeərɪŋ/: táo bạo

- Generous /’dʒenərəs/: rộng lượng, hào phóng, thịnh soạn, khoan hồng

- Gentle /’dʒentl/: hiền lành, dịu dàng, nhẹ nhàng, hòa nhã

- Glib /glib/: lém lỉnh, liến thoắng

- Good /gʊd/: cừ, tốt, giỏi, đảm đang, được việc

- Gorgeous /’gɔ:dʒəs/: tuyệt đẹp, đẹp đẽ, tuyệt vời

- Faithful /ˈfeɪθfl/: chung thủy

- Hardworking /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/: chăm chỉ

- Honest /ˈɒnɪst/: trung thực

- Humble /ˈhʌmbl/: khiêm tốn, nhún nhường

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/: có trí tưởng tượng phong phú

- Intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/: thông minh

- Impartial /im’pɑ:∫əl/: công bằng, không thiên vị, vô tư

- Industrious /in’dʌstriəs/: cần cù, siêng năng

- Instinctive /in’stiηktiv/: theo bản năng, do bản năng

- Loyal /ˈlɔɪəl/: trung thành

- Mature /məˈtʃʊər/: trưởng thành

- Merciful /’mə:siful/: nhân từ, khoan dung

- Modern /’mɔdən/: hiện đại, tân thời

- Patriotic /ˌpeɪtriˈɒtɪk/: yêu nước

- Polite /pəˈlaɪt/: lịch thiệp

- Responsible /rɪˈspɒnsəbl/: có trách nhiệm

- Romantic /rəʊˈmæntɪk/: lãng mạn

- Serious /ˈsɪəriəs/: đứng đắn, nghiêm túc

- Skilful /ˈskɪlfl/: thành thục, khéo léo

- Smart /smɑːt/: sáng sủa, gọn gàng

- Soft /’sɒfti/: Dịu dàng

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


4.2 Tính từ chỉ tính cách tiêu cực trong tiếng Anh

- Bad-tempered /ˈbædˈtɛmpəd/: Nóng tính

- Boring /ˈbɔːrɪŋ/: Buồn chán

- Careless /ˈkeəlɪs/: Bất cẩn, cẩu thả

- Crazy /ˈkreɪzi/: Điên khùng

- Impolite /ɪmpəˈlaɪt/: Bất lịch sự

- Lazy /ˈleɪzi/: Lười biếng

- Mean /miːn/: Keo kiệt

- Shy /ʃaɪ/: Nhút nhát

- Stupid /ˈstjuːpɪd/: Ngu ngốc

- Aggressive /əˈgrɛsɪv/: Hung hăng, xông xáo

- Pessimistic /pɛsɪˈmɪstɪk/: Bi quan

- Reckless /ˈrɛklɪs/: Hấp tấp

- Strict /strɪkt/: Nghiêm khắc

- Stubborn /ˈstʌbən/: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)

- Selfish /ˈsɛlfɪʃ/: Ích kỷ

- Hot-temper /hɒt-ˈtɛmpə/: Nóng tính

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Cold /kəʊld/: Lạnh lùng

- Mad /mæd/: điên, khùng

- Aggressive /əˈgrɛsɪv/: Xấu bụng

- Unkind /ʌnˈkaɪnd/: Xấu bụng, không tốt

- Unpleasant /ʌnˈplɛznt/: Khó chịu

- Cruel /krʊəl/: Độc ác

- Gruff /grʌf/: Thô lỗ cục cằn

- Insolent /ˈɪnsələnt/: Láo xược

- Haughty /ˈhɔːti/: Kiêu căng

- Boast /bəʊst/: Khoe khoang

- Foolish /ˈfuːlɪʃ/: ngu ngốc

- Grumpy /ˈɡrʌmpi/: cục cằn, cáu bẳn

- Greedy /’gri:di/: tham lam

- Jealous /ˈdʒeləs/: hay ghen tị

- Lazy /ˈleɪzi/: lười nhác

- Mischievous /’mist∫ivəs/: tinh nghịch, tinh quái, ranh mãnh, láu lĩnh

- Rude /ruːd/: thô lỗ

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


- Selfish /ˈselfɪʃ/: ích kỷ

- Sly /slaɪ/: ranh mãnh, láu cá, xảo quyệt

- Stubborn /ˈstʌbən/: ương bướng, không biết nghe lời

- Sight-fisted /ˌtaɪtˈfɪstɪd/: keo kiệt, hà tiện

- Thrifty /’θrifti/: tằn tiện, tiết kiệm, dè xẻn

- Tough /tʌf/: nghiêm khắc, cứng cỏi, cứng rắn

- Tricky /’triki/: quỷ quyệt, gian xảo, thủ đoạn, cáo già

- Uncouth /ʌnˈkuːθ/: quê kệch, thô lỗ

5. Cách sử dụng câu có tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh

Khi miêu tả tính cách của ai đó trong tiếng Anh thì bạn có thể sử dụng các cấu trúc
sau:

5.1 Cấu trúc: S + tobe + Adj

Ví dụ:

- My son is smart (Con trai tôi rất thông minh)

- She is so stubborn that no one can advise her (Cô ấy rất bướng bỉnh đến nổi không
ai khuyên được cô ấy)

5.2 Cấu trúc: S + seem + Adj

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Khi bạn không biết về ai đó, tính cách họ như thế nào thì bạn có thể sử dụng cấu trúc
S + seem + Adj.

Ví dụ:

- He seems very difficult (Anh ấy trông có vẻ rất khó tính)

- She seems stubborn (Cô ấy trông có vẻ bướng bỉnh)

5.3 Cấu trúc: S + look + adj/ S + look like + (adj) N

Là cấu trúc nhìn ngoại hình để đoán về tính cách của đối phương.

Ví dụ:

- She looks like a careful person. (Trông cô ấy có vẻ cẩn thận)

- she looks so kind (Trông cô ấy có vẻ hiền)

6. Một số đoạn văn miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh

Bài 1:

Linh and I are best friends, we have played together since we were little. From the
first meeting in elementary school, I was impressed by Linh's long hair, beauty and
intelligence. However, she is very shy and rarely interacts with strangers. The more
we played together, the more I fell in love with her. Hope we can always be good
friends.

Bản dịch:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Tôi và Linh là bạn thân của nhau, chúng tôi đã chơi với nhau từ khi còn nhỏ. Ngay
từ lần gặp đầu tiên ở lớp tiểu học, tôi đã ấn tượng bởi mái tóc dài, sự xinh đẹp và
thông minh của Linh. Dù vậy, cô ấy lại rất nhút nhát, ít tiếp xúc với người lạ. Càng
chơi với nhau, tôi càng yêu quý cô ấy. Mong rằng chúng tôi có thể luôn là bạn tốt
của nhau.

Bài 2:

What is an introvert and an extrovert? Have you heard of this definition? My best
friend is such a person. Sometimes she is quiet, does not like to interact with
strangers. But sometimes it's sarcastic, bouncing around at parties. The longer she
played together, the more obvious this personality of hers became. In addition, she
cooks very well. She often cooks for me every time I go to school, come home from
work.

Bản dịch:

Thế nào là người vừa hướng nội vừa hướng ngoại? Bạn đã từng nghe đến định nghĩa
này chưa? Bạn thân của tôi là một người như vậy. Có lúc cô ấy trầm lặng, không
thích tiếp xúc với người lạ. Nhưng đôi khi lại hoạt ngôn, quẩy tới bến tại các bữa
tiệc. Càng chơi với nhau lâu, tính cách này của cô ấy càng rõ ràng. Ngoài ra, cô ấy
còn nấu ăn rất ngon. Cô ấy thường xuyên nấu ăn cho tôi mỗi khi đi học, đi làm về.

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


TỪ NỐI – LIÊN TỪ
(Linking words)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Định nghĩa về từ nối trong tiếng Anh

Từ nối (liên từ – linking words) là từ được sử dụng để nối các câu văn, mệnh đề
với nhau nhằm tạo sự logic, mạch lạc, gắn kết cho đoạn văn.

Đây là một dạng từ loại tiếng Anh và là một bộ phận nhỏ nhưng đóng vai trò khá
quan trọng trong tiếng Anh. Hiểu và sử dụng đúng từ nối trong tiếng Anh, các câu
văn mới trở nên rõ ràng và có ý nghĩa hơn.

2. Các loại từ nối trong tiếng anh

Dựa trên chức năng, các liên từ nối trong tiếng Anh được chia thành 3 loại lớn: từ
nối kết hợp, từ nối tương quan và từ nối phụ thuộc.

2.1. Từ nối kết hợp

Dạng từ nối kết hợp được dùng để nối từ, cụm từ, mệnh đề ngang hàng, tương đương
nhau trong câu hoặc trong cùng một đoạn văn.

Những từ nối trong tiếng Anh dạng kết hợp phổ biến nhất có thể kể đến: and, for,
but, yet, so,…

Cần phải thêm dấu phẩy phía trước từ nối và phía sau mệnh đề đầu tiên khi dùng từ
nối kết hợp nhằm nối 2 mệnh đề.

Ví dụ:

 It’s rainy and windy today, but I still go to my classroom. (Hôm nay vừa mưa
vừa gió nhưng tôi vẫn đi đến lớp học của tôi).
 They can go to the pagoda by car, or by motorbike. (Họ có thể đến chùa bằng
xe hơi hoặc xe máy)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Từ nối kết hợp sẽ dùng khi muốn nối từ, cụm từ, mệnh đề có nghĩa ngang hàng nhau
trong câu. Nó cũng có thể dùng để nối các câu trong cùng đoạn văn.

2.2. Từ nối tương quan

Từ nối tương quan có tác dụng liên kết cụm từ hay mệnh đề với chức năng ngữ pháp
tương đương.

Cấu trúc của liên từ nối trong tiếng Anh dạng này gồm một từ nối + một từ khác
luôn đi cùng nhau và không thể tách rời như: either…or, as…as, not only…but also,
rather…than,…

Ví dụ:

 They love both romance movie and cartoon. (Họ thích cả phim lãng mạn và
phim hoạt hình)
 Tom not only cleaned the bathroom but also feed the dog (Tom không chỉ
dọn phòng tắm mà còn cho chó ăn nữa)
 He likes neither chicken nor meet (Anh ấy không thích ăn thịt gà và thịt bò)

2.3. Từ nối phụ thuộc

Từ nối phụ thuộc dùng để nối cụm từ hoặc mệnh đề với chức năng khác nhau ở một
câu hoặc ở một đoạn văn. Nó thể hiện ý nghĩa phụ thuộc. Mệnh đề chính sẽ thường
đứng trước mệnh đề phụ thuộc.

Các từ nối phụ thuộc phổ biến cụ thể là: before, after, even if, unless, as long as,
until,…

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Hoa cleaned her room after she finished her homework. (Hoa dọn dẹp phòng
sau khi làm xong bài tập về nhà)
 If you get a scholarship, your grandmother will buy you a beautiful bike. (Nếu
con được học bổng, ông bà sẽ mua cho con một chiếc xe đạp thật đẹp)

3. Tổng hợp các từ nối trong tiếng Anh bạn nên biết

Kho từ nối trong tiếng Anh rất đa dạng. Bạn có thể sưu tập các từ nối này để dễ
dàng tạo lập câu, tạo lập đoạn hội thoại dễ dàng.

3.1. Những từ nối dùng để thêm thông tin

 And (và)
 Also (cũng)
 Besides (ngoài ra)
 First, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
 In addition (thêm vào đó)
 In the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi
thứ hai, ở nơi thứ ba)
 Furthermore (xa hơn nữa)
 Moreover (thêm vào đó)
 To begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)

3.2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả

 Accordingly (Theo như)


 And so (và vì thế)
 As a result (Kết quả là)
 Consequently (Do đó)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 For this reason (Vì lý do này nên)
 So, therefore, thus (Vì vậy)
 Then (Sau đó)

3.3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh

 By the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
 In like manner (theo cách tương tự)
 In the same way (theo cách giống như thế)
 In similar fashion (theo cách tương tự thế)
 Likewise, similarly (tương tự thế)

3.4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập

 But, yet (nhưng)


 However, nevertheless (tuy nhiên)
 In contrast, on the contrary (Đối lập với)
 Instead (Thay vì)
 On the other hand (Mặt khác)
 Still (vẫn)

3.5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết

 And so (và vì thế)


 After all (sau tất cả)
 At last, finally (cuối cùng)
 In brief (nói chung)
 In closing (tóm lại là)
 In conclusion (kết luận lại thì)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 On the whole (nói chung)
 To conclude (để kết luận)
 To summarize (Tóm lại)

3.6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ

 As an example
 For example
 For instance
 Specifically
 Thus
 To illustrate

3.7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định

 In fact (thực tế là)


 Indeed (Thật sự là)
 No (không)
 Yes (có)
 Especially (đặc biệt là)

3.8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm

 Above (phía trên)


 Alongside (dọc)
 Beneath (ngay phía dưới)
 Beyond (phía ngoài)
 Farther along (xa hơn dọc theo…)
 In back (phía sau)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 In front (phía trước)
 Nearby (gần)
 On top of (trên đỉnh của)
 To the left (về phía bên trái)
 To the right (về phía bên phải)
 Under (phía dưới)
 Upon (phía trên)

3.9. Những từ nối trong tiếng Anh dấu hiệu chỉ sự nhắc lại

 In other words (nói cách khác)


 In short (nói ngắn gọn lại thì)
 In simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
 That is (đó là)
 To put it differently (nói khác đi thì)
 To repeat (để nhắc lại)

3.10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian

 Afterward (về sau)


 At the same time (cùng thời điểm)
 Currently (hiện tại)
 Earlier (sớm hơn)
 Formerly (trước đó)
 Immediately (ngay lập tức)
 In the future (trong tương lai)
 In the meantime (trong khi chờ đợi)
 In the past (trong quá khứ)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 Later (muộn hơn)
 Meanwhile (trong khi đó)
 Previously (trước đó)
 Simultaneously (đồng thời)
 Subsequently (sau đó)
 Then (sau đó)
 Until now (cho đến bây giờ)

4. Bài tập ứng dụng liên quan tới từ nối trong tiếng Anh

Khi đã biết các từ nối trong tiếng Anh, tiếp theo bạn cần tìm cách áp dụng chúng
hiệu quả. Cách để áp dụng từ nối tốt nhất là thực hành và làm vài bài tập về chúng.
Cùng thực hiện các bài tập sau ngay.

4.1. Bài tập 1: Điền các từ nối đã cho vào các câu dưới đây:

1. ______ Tom arrives on time for the meeting, his boss will be angry.

2. I won’t go to the party _____ I was invited.

3. Marry arrived _____ Tom left.

4. She refused the job ______ the payment wasn’t satisfactory.

5. He ____ studies _____ looks for a job.

Đáp án

1. Unless

2. Even though

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


3. after

4. as/since

5. Neither…. nor

4.2 Bài tập 2: Điền từ nối thích hợp vào chỗ trống

1. The flight was delayed ….. bad weather.

2. The concert was cancelled ….. the fact that not many tickets were sold.

3. Nam went to the doctor ….. his bad back.

4. Linh had a bad headache and .…. I recommended seeing the doctor.

5. Bring an umbrella with you …. it will rain tomorrow.

6. He came first. ….. He had a good seat.

7. It looks … it’s going to rain.

8. She speaks 2 languages …. English.

9. …. all his faults, everybody likes him.

10. …. she doesn’t come on time, she will be fired.

Đáp án:

1. on account of

2. due to

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


3. because of

4. therefore

5. In case

6. therefore

7. As if

8. besides

9. despite

10. If

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


TRẠNG TỪ
(Adverb - Adv)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Trạng từ là gì?

Trạng từ (Adverb - Adv) là một thành phần trong câu, nó có nhiệm vụ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ, cả câu hoặc nhấn mạnh cho một trạng từ khác. Trạng từ được
chia thành nhiều loại và vị trí của trạng từ rất đa dạng, phụ thuộc vào chức năng và
ngữ cảnh của câu.

2. Các loại trạng từ trong câu

Có nhiều loại trạng từ khác nhau, chúng ta chia ra làm 6 loại phổ biến như sau:

2.1. Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời gian thực hiện một hành động nào đó, nó trả lời
cho câu hỏi WHEN? (khi nào)

Một số trạng từ chỉ thời gian phổ biến: now, yesterday, tomorrow, lately, soon,
finally, recently,...

Ví dụ:

 Yesterday, I went to the supermareket. (Hôm qua tôi đã đi siêu thị rồi)

2.2. Trạng từ chỉ địa điểm

Trạng từ chỉ địa điểm diễn tả nơi hành động xảy ra, thường trả lời cho câu hỏi
WHERE? (ở đâu, nơi nào, gần hay xa)

Một số trạng từ chỉ địa điểm phổ biến: here, around, through, above, back,
anywhere, insidem nearby,...

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 A flower garden grows around my house. (Một vườn hoa mọc xung quanh
nhà tôi)

2.3. Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ diễn ra của một hành động, thường trả lời cho
câu hỏi HOW OFTEN? (bao lâu)

Một số trạng từ chỉ tần suất phổ biến: always, rarely, never, sometime,
occasionally, frequently, seldom...

Ví dụ:

 My brother hardly ever help my mother in the kitchen. (Anh trai tôi rất hiếm
khi giúp mẹ tôi việc bếp núc)

2.4. Trạng từ chỉ định

Trạng từ chỉ định diễn tả lượng ít hay nhiều, số lần diễn ra của một hành động.

Một số trạng từ chỉ định phổ biến: only, mainly, generally, litte, once a week, twice
a month,...

Ví dụ:

 I usually go swimming in Red river twice a week. (Tôi thường đi bơi ở sông
Hồng hai lần một tuần)

2.5. Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ cách thức diễn tả cách mà một hành động diễn ra, thường trả lời cho
câu hỏi HOW? (Như thế nào, kiểu gì)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Đa số các trạng từ chỉ cách thức được biến đổi từ tính từ qua, để nhấn mạnh hay
mô tả hành động đó.

Ví dụ:

She can sing very well. (Cô ấy có thể hát rất hay)

2.6. Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ mức độ cho biết hành động diễn ra mức độ cao hay thấp, tốt hay xấu,
nhanh hay chậm.

Ví dụ:

She speaks Chinese too quickly for me to understand. (Cô ấy nói tiếng Trung quá
nhanh khiến tôi không thể hiểu được)

3. Vị trí của trạng từ

3.1. Trước động từ thường hoặc cuối câu: adv + V

Ví dụ:

I only ate at that restaurant once because the food was extremely bad. (Tôi chỉ ăn ở
nhà hàng đó đúng một lần vì đồ ăn quá tệ)

3.2. Giữa trợ động từ “to have” và động từ thường: have/has + adv + V-ed/V3

Ví dụ:

I have recently cooked my dinner. (Tôi vừa mới nấu xong bữa tối của mình)

3.3. Sau “too”: V + too + adv

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ví dụ:

He drives the car too quickly. (Anh ta lái xe quá nhanh)

3.4. Trước “enough”: V + adv + enough

Ví dụ:

Tom speaks slowly enough for me to listen. (Tom nói khá chậm rãi đủ để cho tôi
nghe được)

3.5. Sau động từ “to be” và trước tính từ: to be + adv + adj

Ví dụ:

A new student in my class is extremely handsome. (Một học sinh mới của lớp tôi
cực kỳ đẹp trai)

3.6. Đứng đầu bổ nghĩa cho cả câu

Ví dụ:

Last summer, my family couldn't travel because of the covid epidemic. (Mùa hè
năm ngoái, cả nhà tôi không đi du lịch được vì dịch bệnh covid)

4. Các trạng từ không có đuôi “ly”

1. now /naʊ/ bây giờ


2. well /wɛl/ tốt
3. just /ʤʌst/ vừa mới
4. also /ˈɔːlsəʊ/ cũng
5. very /ˈvɛri/ rất
6. even /ˈiːvən/ ngay cả

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


7. on /ɒn/ trên
8. down /daʊn/ dưới, xuống
9. back /bæk/ quay lại, ở sau
10. there /ðeə/ ở đây
11. still /stɪl/ vẫn
12. here /hɪə/ ở đây
13. too /tuː/ quá
14. however /haʊˈɛvə/ tuy nhiên
15. again /əˈgɛn/ lặp lại
16. in /ɪn/ trong
17. most /məʊst/ gần như
18. over /ˈəʊvə/ quá, hơn
19. as /æz/ như là
20. never /ˈnɛvə/ không bao giờ
21. away /əˈweɪ/ xa, ra xa
22. off /ɒf/ ở xa, từ
23. about /əˈbaʊt/ về
24. always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn
25. rather /ˈrɑːðə/ hơn
26. quite /kwaɪt/ khá
27. right /raɪt/ bên phải, đúng
28. much /mʌʧ/ nhiều
29. often /ˈɒf(ə)n/ thường xuyên
30. yet /jɛt/ chưa
31. perhaps /pəˈhæps/ có lẽ
32. already /ɔːlˈrɛdi/ rồi, đã ... rồi
33. far /fɑː/ xa
34. later /ˈleɪtə/ sau đó
35. almost /ˈɔːlməʊst/ hầu hết
36. together /təˈgɛðə/ cùng nhau
37. least /liːst/ cuối cùng
38. less /lɛs/ ít hơn
39. once /wʌns/ 1 lần
40. ever /ˈɛvə/ chẳng bao giờ
41. today /təˈdeɪ/ hôm nay
42. all /ɔːl/ tất cả
43. enough /ɪˈnʌf/ đủ
44. therefore /ˈðeəfɔː/ bởi vậy

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


45. either /ˈaɪðə/ cũng
46. around /əˈraʊnd/ xung quanh
47. thus /ðʌs/ như thế, do đó
48. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng
49. else /ɛls/ khác, cái khác
50. soon /suːn/ sớm
51. yesterday /ˈjɛstədeɪ/ hôm qua
52. long /lɒŋ/ dài
53. indeed /ɪnˈdiːd/ thật, quả nhiên
54. home /həʊm/ ở nhà
55. instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó
56. little /ˈlɪtl/ ít
57. further /ˈfɜːðə/ thêm
58. better /ˈbɛtə/ tốt hơn
59. before /bɪˈfɔː/ trước đó
60. round /raʊnd/ xung quanh
61. forward /ˈfɔːwəd/ phía trước
62. please /pliːz/ làm ơn
63. along /əˈlɒŋ/ cùng với
64. anyway /ˈɛnɪweɪ/ dù thế nào
65. maybe /ˈmeɪbiː/ có lẽ
66. apart /əˈpɑːt/ tách rời
67. though /ðəʊ/ mặc dù
68. above /əˈbʌv/ bên trên
69. through /θruː/ thông qua
70. tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ngày mai
71. like /laɪk/ giống như
72. below /bɪˈləʊ/ dưới, phía dưới
73. otherwise /ˈʌðəwaɪz/ trái lại, nếu không thì
74. ahead /əˈhɛd/ đằng trước
75. best /bɛst/ tốt nhất
76. alone /əˈləʊn/ 1 mình
77. nevertheless /ˌnɛvəðəˈlɛs/ ấy thế mà, tuy nhiên
78. hard /hɑːd/ khó nhọc
79. somewhere /ˈsʌmweə/ đâu đó
80. tonight /təˈnaɪt/ tối nay

5. Bài tập áp dụng

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Bài tập: Lựa chọn tính từ hoặc trạng từ cho câu:

 Both Rose and Tina dance _____________ (beautiful/beautifully). They’ve


been taken ballet since they were 6 years old.
 David’s always in a rush. Why dose he walk so ____________
(quick/quickly).
 The hotel is _________ (perfect/perfectly) located within easy walking
distance of the beach.
 I prefer studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly).
 Stark __________ (happy/happily) took the assistant job. He had been
looking for a position all summer.
 My sister speaks Chinese very ____________ (good/well). She lived in
China for three years.
 Please be __________ (careful/carefully) in the hallway. The walls have just
been painted.
 He ran so ________ (fast/fastly) that no one could catch up him.
 Tony is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student.
 He reacted __________ (angry/angrily) to the news. I have never seen him
so upset.
 Replacing the old building with a new one was a _________ (nearly/
nearby/ near) impossible task.
 We didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s
instructions. Most of us did not finish the assignment.

Đáp án:

beautifully / quickly / perfectly / quiet / happily /well / careful / fast / good / angrily
/ nearby / completely

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/

You might also like