Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên
hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2. Công thức thì hiện tại đơn
She gets up at 6
o’clock. She is a student.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và
Lưu ý: Quy tắc thêm s/es tại bài viết về bài tập thì hiện tại đơn.
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp
trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc
xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở
hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be,
understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe),
glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét),
realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động,
sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc
được giao)
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn
tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự
việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá
khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6
năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và
kết quả của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn
phải không ?)
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi
ăn sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự
việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm
qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành
động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ
đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy
ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng
thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh
Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua,
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong
quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành –
hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ,
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu
bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn
tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để nhấn
mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1
hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có
kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn
Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương
lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương
lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động
hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
11.2. Công thức thì tương lai hoàn thành
Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về
Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối
Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước
9 giờ chứ?)
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương
lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để
diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
12.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tuy đã có dấu hiệu nhận biết và công thức tổng hợp thì trong tiếng Anh nhưng để
ghi nhớ tất cả các thì trong tiếng Anh thì không phải dễ dàng. Để ghi nhớ các thì
tiếng anh cơ bản, bạn có thể thực hiện theo các mẹo Topica Native mách nhỏ dưới
đây.
13.1. Bảng các thì trong tiếng Anh – Tóm tắt
Để tổng kết lại kiến thức, TOPICA Native xin gửi đến bạn đọc Bảng tổng hợp 12
Mỗi thì sẽ có các cấu trúc ngữ pháp và những cách sử dụng khác nhau, để ghi nhớ
được điều này, các bạn phải nắm rõ các quy tắc xây dựng của mỗi thì, có như vậy
việc học 12 thì tiếng Anh cơ bản sẽ không bị nhầm lẫn nữa.
Đối với các thì hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng
Đối với các thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ được chia theo cột thứ 2
Đối với các thì tương lai, bắt buộc phải có từ “will” trong câu và động từ có hai
trong tiếng Anh. Vậy làm cách nào để ghi nhớ các thì tiếng anh và dấu hiệu nhận
Nhìn sang bên trái có “Hoàn thành”. Ở thể hoàn thành cần có have/has/had và
Để xác định have/has/had, bạn nhìn tiếp về phía bên trái có “Quá khứ”. Động từ
Sau đó, bổ sung thêm chủ ngữ và tân ngữ, bạn sẽ nhận được cấu trúc hoàn chỉnh
Với tiếng Anh nói chung và các thì nói riêng, việc quan trọng nhất vẫn là luyện tập,
thực hành.
Cho dù bạn học rất kỹ lý thuyết nhưng nếu không chịu khó thực hành thì cũng rất
nhanh quên.
Hãy chăm chỉ làm bài tập sau mỗi bài học về các thì, chắc chắn, kiến thức về 12 thì
Khi tổng hợp các thì trong tiếng Anh, để xác định khoảng và mốc thời gian cụ thể
hơn, bạn hãy vẽ một đoạn mốc thời gian tương tự thế này. Học kỹ những kiến thức
trên và thêm vào phần thì còn thiếu theo dòng thời gian đây nhé:
Cách chia thì trong tiếng Anh – Chia các thì tiếng Anh theo mốc thời gian để dễ
ghi nhớ và cách dùng
13.6. Sử dụng sơ đồ tư duy học tất cả thì trong tiếng Anh
Sơ đồ tư duy là phương pháp học tập được chứng minh rất hiệu quả để ghi nhớ.
Nếu bạn có thể vận dụng phương pháp này để ghi nhớ các loại thì trong tiếng Anh
Để thành thạo các thì cơ bản trong tiếng Anh và cấu trúc các thì trong tiếng Anh,
hãy cùng luyện tập ngay bài tập cách sử dụng 12 thì dưới đây nhé!
Bài tập 1. Chia các động từ sau đây ở thì phù hợp
1. I (do) … my homework at the moment.
2. They (go) … out now.
3. This room (smell) … terrible.
4. He (go) … on a business trip tomorrow
5. He (always sleep) … in class.
Đáp án
1. am doing
2. are going
3. smells
4. is going
5. is always sleeping
Bài tập 2. Chia các động từ sau sao cho đúng.
1. Trang (write) … that essay yesterday.
2. My dad (take) … me to the zoo last weekend.
3. Linh (be) … a good-looking girl at our college but now she isn’t.
4. I (get) … up at six this morning and walked to school.
5. We (watch) … Aquaman on the day it was released.
Đáp án
1. wrote
2. took
3. was
4. got
5. watched
Bài 3. Tìm lỗi sai và sửa
1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.
2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.
3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it
for a school project.
4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work
that day and then we was bumped into each other.
5. Stop! You being hurting yourself!
6. By the time I came, she is no where to be seen.
7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.
Đáp án
1. laugh -> laughed
2. goes -> went
3. need -> needs
4. was bumped -> bumped
5. being hurting -> are hurting
6. is -> was
7. since -> for
Bài 4. Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc
1. My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no intention of
ever doing so.
2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above
8,000 meters.
3. When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.
4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the
airport, Mary (wait) … for me.
5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.
6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.
7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.
8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….
9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here.
10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes
before.
Đáp án
1. has never flown
2. are – read
3. came – had left
4. arrive – will be waiting
5. visited – was
6. is washing – has just repaired
7. will have been – comes
8. arrive – will probably be raining
9. has changed – came
10. found – had just left