You are on page 1of 26

Các Thì Trong tiếng Anh

I. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau:  Every, always, often , usually, rarely ,
generally, frequently.

Cách dùng thì Hiện tại đơn

 Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in
the East and sets in the West.)

 Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex: I get
up early every morning.)

 Để nói lên khả năng của một người (Ex: Tùng plays tennis very well.)

 Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…
trong tương lai (EX: The football match starts at 20 o’clock.)

Lưu ý thì Hiện tại đơn:


 Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi
“es”. (do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash – washes )

 Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy
– copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play

 Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

Bài tập thì Hiện tại đơn

1. She always ______delicious meals. (make)

2. Tome______eggs. (not eat)

3. They______do the homework on Sunday

4. He (buy) ______ a new T-shirt today

5. My mom______shopping every week. (go)

6. ______Duong and Hoa ______ to work by bus every day? (go) _____ your parents

7. ______with your decision? (agree)

8. My sister ______ her hair every day (wash)

9. Police ______ robbers (catch)

II. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)


Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now,
right now, at, look, listen.…

Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.
Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ….

Cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn

 Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at
the moment.)

 Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the
bedroom.)

 Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định
trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)

 Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn khó chịu về việc gì đó khi trong câu có
“always”. (Ex: She is always coming late.)

 Mô tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn


Ví dụ: The children are growing quickly 

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see,
hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell,
love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

Bài tập thực hành thì Hiện tại tiếp diễn

 My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.

 ________________________

 My/ mom/ clean/ floor/.

 ________________________

 Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

 ________________________

 They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

 ________________________
 My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture

 ________________________

III. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thành

Trong thì Hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never,
since, for, recently, before…
Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never,
For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.

Cách dùng

 Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại
Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.

 Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết
thúc.
Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.

 Diễn tả sự kiện quan trọng trong đời.


Ví dụ: It is a happy party that I have come in my life
 Dùng để chỉ kết quả.
Ví dụ: I have finished my homework.

 Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ: Have you ever been to American?

Bài tập thì Hiện tại hoàn thành

Chia động từ trong ngoặc:

1. They ______a new lamp. (buy)

2. We ______our holiday yet. (not/ plan)

3. He just ______ out for 2 hours (go)

4. I ______ my plan (not/finish)

5.  ______ you ______ this lesson yet? ( learn)

IV. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for,
for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day
this week, in recent years.
Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành.
Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.

How long: bao lâu


Since + mốc thời gian. Ex: since 2000
For + khoảng thời gian Ex: for 3 years

Cách dùng

 Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại.
Hành động có tính liên tục.

Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.

 Thì HTHTTD nhấn mạnh vào quá trình còn thì HTHT thì nhấn mạnh vào kết quả, các
bạn lưu ý nhé.

Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ
không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi
chỉ số lượng, số lần.

Bài tập thực hành Thì HTHTTD

1. There is she? I (wait)_____ for her since 5 o’clock!

2. He (go) ______out since 5 a.m.

3. How long you (study) ______ English? For 5 years

4. Why are your hands so dirty? – I (repair)______ my bike


V. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)

Dấu hiệu nhận biết

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last
month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng thì Quá khứ đơn

 Dùng thì Quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá
khứ. 
(Ví dụ: She went to Hà Nội 3 years ago.)

 Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
(Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy
đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.))

 Dùng trong câu điều kiện loại 2


(Ví dụ: When I was studying, my mom went home.).

 Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
(EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

Bài tập
1. I _____ at home last weekend. (stay)

2. Angela ______ to the cinema last night. (go)

3. I and my friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)

4. My vacation in Hue last summer ______ wonderful. (be)

VI. Thì Quá khứ tiếp diễn (PAST CONTINUOUS)

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn

 Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.

 At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)

 At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)

 In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)

 In the past

 Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác
chen ngang vào.
Ví dụ: I went home while she was watching the news on TV.

Cách dùng
 Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ ở thời điểm xác định. Hãy nhớ thời
điểm xác định thì mới dùng thì này nhé.

 Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành
động xen vào là thì quá khứ, hành động diễn ra là thì quá khứ đơn.

Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.

Bài tập

1. Tom (walk)__________down the street when it began to rain.

2. At this time last year, he (attend)__________an English course.

3. We (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.

4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.


VII. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Cách dùng

Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.

Bạn có thể hình dung theo thứ tự là quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn – hiện tại đơn nhé.

Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:

 Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: We had had lunch before went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi
đến trường.

 Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ
Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.

 Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác.


Ví dụ: He had lost 10kg and became a handsome man.
 Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ:  If we had been invited, we would have come to her party.

Dấu hiệu nhận biết Quá khứ hoàn thành

Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.

Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as
soon as, by, …
When, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Lưu ý sử dụng :

 QKHT + before + QKD

 After + QKHT, QKĐ.

Bài tập

1. I (go) ______ home after I (finish) ______ their work.

2. He said that he (already, see) ______ Dr. Rice.

3. After taking a bath, she (go) ______ to bed.

4. They told me they (not/eat) ______ such kind of food before.

BÀI TẬP:

I. CHIA DẠNG ĐÚNG ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC

1. Almost everybody (leave)…………………………. by the time we (arrive)


…………………………..

2. He (wonder)…………………………. whether he (leave)…………………………. his


wallet at home.

3. The secretary (not leave)…………………………. until she (finish)


…………………………. her work.
4. The couple scarcely (enter)…………………………. the house when they (begin)
…………………………. to argue.

5. The teacher (ask)…………………………. the boy why he (not do)


…………………………. his homework.

6. She already (post)…………………………. the letter when she (realize)


…………………………. she (send)…………………………. it to the wrong address.

7. Hardly the car (go)…………………………. a mile when it (have)


…………………………. a flat tyre.

8. The weather (be)…………………………. far worse than we (expect)


…………………………..

9. They (be married)…………………………. for five years when thy finally (have)
…………………………. a child.

10. No sooner they (sell)…………………………. their car than they (regret)


…………………………. having done so.

11. When she (finish)…………………………. her work she (go)………………………….


to the cinema.

12. He (not eat)…………………………. until his parents (come)………………………….


home.

13. She (tell)…………………………. me she never (meet)…………………………. him.

14. He (do)…………………………. her homework before he ( go)


…………………………. out.

15. The lights (go)…………………………. out the moment he (get)


…………………………. into the cinema.

16. Hardly the holiday (begin)…………………………. when they (leave)


…………………………. the town.

17. They (be)…………………………. out for an hour when it (start)


…………………………. to rain.

18. They (leave)…………………………. the shop as soon as they (buy)


…………………………. everything they (need)…………………………..

19. The house (burn)…………………………. to the ground buy the time the firemen
(arrive)…………………………..
20. As he (do)…………………………. a lot of work that day he (be)
…………………………. very tired.

21. I already (hear)…………………………. about the accident when he (tell)


…………………………. me about it.

22. He (live)…………………………. in the country for ten years when he first (come)
…………………………. to London.

23. I (not talk)…………………………. to him because when I (arrive)


…………………………. he already (leave)…………………………..

24. When we (go)…………………………. out again, the wind (stop)


…………………………..

25. He (think)…………………………. he (win)…………………………. in the lottery but


he (not have)…………………………. of course.

26. No sooner the bell (ring)…………………………. when the pupils (go)


…………………………. out to play.

27. Before you (mention)…………………………. his name, I never (hear)


…………………………. of this poet.

28. Our guests (be)…………………………. still here when he (come)


…………………………. back from school.

29. The same day he (arrive)…………………………. I (receive)………………………….

a postcard from him.

30. They just (close)…………………………. the shop when I (get)


…………………………. there.

II. Sửa lỗi sai trong các câu sau

1. I was play football when she called me.


2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
3. What was she do while her mother was making lunch?
4. Where did you went last Sunday?
5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
10. Peter turn on the TV, but there was nothing interesting.

III. Chia đúng các động từ sau

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1) …………to the beach for the first
time, something wonderful happened. I (swim) (2) …………in the sea while my mother
was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father (drink) (3)
…………. some water. Suddenly, I (see) (4) …………a boy on the beach. His eyes were
blue like the water in the sea and his hair (be) (5) …………beautiful black. He was very
tall and thin and his face was brown. My heart (beat) (6) …………fast. I (ask) (7)
…………him for his name with a shy voice. He (tell) (8) …………me that his name was
John. He (stay) (9) …………with me the whole afternoon. In the evening, we met again.
We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10) …………a lot of fun
together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had
tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous)


Cách dùng

 Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.
Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.

  Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problems before he gave a solutions.

  Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên
tục.
Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.

  Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at 9.pm last night.

  Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report
all night.

 Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì
quá khứ hoàn thành ở trên
Ví dụ: If we had been preparing better, we would have been get a good point.

Dấu hiệu nhận biết


Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

 Bài tập thực hành

1. Tom was exhausted when he arrived home. (He/work/hard all day) ……….

2. The three boys came into the convenient store. (they/play/football match) ………. and all
were very tired. ……………….

3. Anne was upset when she had to cancel her holiday. (she/look/forward to it) …………

4. Minh suddenly woke up at night. He was frightened and didn’t know where he was.
(I/dream) ………………

5. When his mom got home, Mike was sitting in front of the Television. He had just turned
it off. (he/watch/a film) ………………

LUYỆN TẬP

I. Điền động từ đúng trong ngoặc

1. John and Ann went for a walk. She had difficulty keeping up with John because he …
(walk) so fast

2. Tom was sitting on the ground. She was exhausted. She … (run)

3. When I arrived, the whole family was sitting round the dinner table with their mouths
full. They … (eat)

4. It was very noisy outside. Our neighbours … (have) a party.

5. When I arrived, Tim … (wait) for me. He was very annoyed because I was late and he
… (wait) for a long time.

6. When we arrived the film __________________ (start).

7. She ____________________ (work) in that company for twenty years when she was
made redundant.
8. I felt ill because I ________________________ (drink) six cups of coffee.

9. I ______________________ (study) all day, so I was tired.

10. How long ___________________ (you / live) in London when your daughter was born?

11. When I arrived at the airport I realised I _____________ (forget) my passport.

12. I __________________ (break) my ankle, so I couldn’t go skiing last year.

13. She ____________________ (study) English for three years when she took the exam.

14. I ____________________ (run), so I was hot and tired.

15. I didn’t go to the class because I _______________ (not / do) my homework.

16. Mike has never had an accident and he ………………………………… (drive) for years.

17. She had no idea it was so late because she ………………………………… (not / watch)
the time.

18. “ ………………………………… (you / take) your medicine regularly, Mrs Smith?”


“Yes, doctor.”

19. They eventually found the dog after they ………………………………… (look) for it all
night.

20. How long ………………………………… your father …………………………………


(work) for the company when he retired?

II. Hoàn thành câu với các cụm từ thích hợp

■ by tomorrow ■ so far ■ the week before ■ since


1. Our TV hasn’t been working …………………….. last week.

2. The Browns invited us to dinner although we had only met …………………….. .

3. We had been writing …………………….. nearly an hour when the bell rang.

4. They have interviewed three suspects …………………….. .

III. Tìm lỗi sai và sửa lỗi ở những câu sau

1. Jane has lost weight. She had been dieting for months now.
………………………………………………………………………………………………
……………

2. Everything was white when we woke up because it has been snowing all night.
………………………………………………………………………………………………
……………

3. I was so happy when he asked me to marry him. I have been loving him for years.
………………………………………………………………………………………………
……………

4. That man is making me nervous. He has stared at me all evening.


………………………………………………………………………………………………
……………

5. Hurry up, or they have sold all the tickets by the time we get there.
………………………………………………………………………………………………
……………
9. Tương lai đơn (Simple Future)

Công thức thì Tương lai đơn

Lưu ý: will not = won’t


Cách dùng Tương lai đơn

 Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will go home in 2 days.

 Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.


Ví dụ: Will you go home with me tonight?

 Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.


Ví dụ: I will do my homework tomorrow.

Dấu hiệu nhận biết Tương lai đơn

Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…

Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:

 think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là


 perhaps: có lẽ

 probably: có lẽ

 Promise: hứa

Bài tập thì Tương lai đơn

 I/ hope/ that/ you/ come/ my house/ tomorrow.

________________________

 He/ finish/ his poem/ 5 days.

________________________

 If/ he/ not/ study/ hard/,/ he/ not/ pass/ final/ exam.

________________________

  You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

______________________________

 You/ please/ close/ door?

______________________________

10. Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)


Công thức thì Tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì Tương lai tiếp diễn

Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock
tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
(EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

 At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

 At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Bài tập thực hành thì TLTD

1. At this time tomorrow, I______ (go) shopping in Singapore.

2. I ______(send) in my application tomorrow

3. ___you___ (wait) for her when her plane arrives tonight?


11. Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Cách dùng thì Tương lai hoàn thành

Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong
tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Là những cụm từ:

 by + thời gian trong tương lai

 by the end of + thời gian trong tương lai

 by the time …

 before + thời gian trong tương lai

Ví dụ: Will you have come back before theo Partty

Bài tập thì Tương lai hoàn thành

1. By the end of this month I______ (take) an English course

2. She______(finish) writing the report before 8 o’clock


3. The film ______(start) by the time we get to the cinema.

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

Cách dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

 Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác
định trong tương lai.

Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month

 Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: He will has been travelling by bus by the time he work at this company.

Dấu hiệu nhận biết thì TLHTTD

TLHTTD sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:

 By…for (+ khoảng thời gian)

 By then

 By the time
Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian
như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…

Từ cấu trúc các thì trong tiếng Anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu
hiệu mệnh đề này.

Ví dụ: She won’t get a promotion until you will have been working here as long as him – Không
đúng.

Bạn cần viết là:

She won’t get a promotion until you have been working here as long as him. (Cô ấy sẽ không
được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như anh ấy.)

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

 state: be, mean, suit, cost, fit,

 possession: belong, have

 senses: smell, taste, feel, hear, see, touch

 feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish

 brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: I will have been liking him for 3 years – không đúng

Bạn viết là: I will have liked him for 3 years.

Nếu có dự định trước thì bạn có thể dùng be going to thay thế cho will nhé.

Bài tập thì TLHTTD

1. He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week.

2. They ( talk)______with each other for an hour by the time I get home.

3. My mother (cook)______dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house
Ví dụ 12 thì trong tiếng Anh

Note: Các bạn không nhất thiết phải nhớ hết 12 thì. Chỉ cần những thì cơ bản như hiện tại
đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành. Quá khứ thì có quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Và
tương lai đơn là đủ.

You might also like