Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely ,
generally, frequently.
Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in
the East and sets in the West.)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex: I get
up early every morning.)
Để nói lên khả năng của một người (Ex: Tùng plays tennis very well.)
Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…
trong tương lai (EX: The football match starts at 20 o’clock.)
Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy
– copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play
Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
6. ______Duong and Hoa ______ to work by bus every day? (go) _____ your parents
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now,
right now, at, look, listen.…
Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.
Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ….
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at
the moment.)
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the
bedroom.)
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định
trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn khó chịu về việc gì đó khi trong câu có
“always”. (Ex: She is always coming late.)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see,
hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell,
love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
________________________
________________________
________________________
________________________
My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture
________________________
Trong thì Hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never,
since, for, recently, before…
Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never,
For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.
Cách dùng
Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại
Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.
Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết
thúc.
Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.
Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ: Have you ever been to American?
IV. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for,
for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day
this week, in recent years.
Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành.
Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng
Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại.
Hành động có tính liên tục.
Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.
Thì HTHTTD nhấn mạnh vào quá trình còn thì HTHT thì nhấn mạnh vào kết quả, các
bạn lưu ý nhé.
Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ
không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi
chỉ số lượng, số lần.
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last
month/ last year, ago(cách đây), when.
Dùng thì Quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá
khứ.
(Ví dụ: She went to Hà Nội 3 years ago.)
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
(Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy
đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.))
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
(EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)
Bài tập
1. I _____ at home last weekend. (stay)
3. I and my friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)
Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
In the past
Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác
chen ngang vào.
Ví dụ: I went home while she was watching the news on TV.
Cách dùng
Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ ở thời điểm xác định. Hãy nhớ thời
điểm xác định thì mới dùng thì này nhé.
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành
động xen vào là thì quá khứ, hành động diễn ra là thì quá khứ đơn.
Bài tập
Cách dùng
Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.
Bạn có thể hình dung theo thứ tự là quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn – hiện tại đơn nhé.
Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: We had had lunch before went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi
đến trường.
Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ
Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.
Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as
soon as, by, …
When, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Lưu ý sử dụng :
Bài tập
BÀI TẬP:
9. They (be married)…………………………. for five years when thy finally (have)
…………………………. a child.
19. The house (burn)…………………………. to the ground buy the time the firemen
(arrive)…………………………..
20. As he (do)…………………………. a lot of work that day he (be)
…………………………. very tired.
22. He (live)…………………………. in the country for ten years when he first (come)
…………………………. to London.
In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1) …………to the beach for the first
time, something wonderful happened. I (swim) (2) …………in the sea while my mother
was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father (drink) (3)
…………. some water. Suddenly, I (see) (4) …………a boy on the beach. His eyes were
blue like the water in the sea and his hair (be) (5) …………beautiful black. He was very
tall and thin and his face was brown. My heart (beat) (6) …………fast. I (ask) (7)
…………him for his name with a shy voice. He (tell) (8) …………me that his name was
John. He (stay) (9) …………with me the whole afternoon. In the evening, we met again.
We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10) …………a lot of fun
together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had
tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.
Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.
Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.
Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problems before he gave a solutions.
Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên
tục.
Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at 9.pm last night.
Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report
all night.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì
quá khứ hoàn thành ở trên
Ví dụ: If we had been preparing better, we would have been get a good point.
1. Tom was exhausted when he arrived home. (He/work/hard all day) ……….
2. The three boys came into the convenient store. (they/play/football match) ………. and all
were very tired. ……………….
3. Anne was upset when she had to cancel her holiday. (she/look/forward to it) …………
4. Minh suddenly woke up at night. He was frightened and didn’t know where he was.
(I/dream) ………………
5. When his mom got home, Mike was sitting in front of the Television. He had just turned
it off. (he/watch/a film) ………………
LUYỆN TẬP
1. John and Ann went for a walk. She had difficulty keeping up with John because he …
(walk) so fast
2. Tom was sitting on the ground. She was exhausted. She … (run)
3. When I arrived, the whole family was sitting round the dinner table with their mouths
full. They … (eat)
5. When I arrived, Tim … (wait) for me. He was very annoyed because I was late and he
… (wait) for a long time.
7. She ____________________ (work) in that company for twenty years when she was
made redundant.
8. I felt ill because I ________________________ (drink) six cups of coffee.
10. How long ___________________ (you / live) in London when your daughter was born?
13. She ____________________ (study) English for three years when she took the exam.
16. Mike has never had an accident and he ………………………………… (drive) for years.
17. She had no idea it was so late because she ………………………………… (not / watch)
the time.
19. They eventually found the dog after they ………………………………… (look) for it all
night.
3. We had been writing …………………….. nearly an hour when the bell rang.
1. Jane has lost weight. She had been dieting for months now.
………………………………………………………………………………………………
……………
2. Everything was white when we woke up because it has been snowing all night.
………………………………………………………………………………………………
……………
3. I was so happy when he asked me to marry him. I have been loving him for years.
………………………………………………………………………………………………
……………
5. Hurry up, or they have sold all the tickets by the time we get there.
………………………………………………………………………………………………
……………
9. Tương lai đơn (Simple Future)
Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will go home in 2 days.
Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…
probably: có lẽ
Promise: hứa
________________________
________________________
If/ he/ not/ study/ hard/,/ he/ not/ pass/ final/ exam.
________________________
______________________________
______________________________
Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock
tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
(EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong
tương lai.
by the time …
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)
Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác
định trong tương lai.
Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month
Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: He will has been travelling by bus by the time he work at this company.
By then
By the time
Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian
như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…
Từ cấu trúc các thì trong tiếng Anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu
hiệu mệnh đề này.
Ví dụ: She won’t get a promotion until you will have been working here as long as him – Không
đúng.
She won’t get a promotion until you have been working here as long as him. (Cô ấy sẽ không
được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như anh ấy.)
Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: I will have been liking him for 3 years – không đúng
Nếu có dự định trước thì bạn có thể dùng be going to thay thế cho will nhé.
1. He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week.
2. They ( talk)______with each other for an hour by the time I get home.
3. My mother (cook)______dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house
Ví dụ 12 thì trong tiếng Anh
Note: Các bạn không nhất thiết phải nhớ hết 12 thì. Chỉ cần những thì cơ bản như hiện tại
đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành. Quá khứ thì có quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Và
tương lai đơn là đủ.