Professional Documents
Culture Documents
Trong đó:
She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể
từ khi còn bé. )
We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà
máy này được 15 năm. )
Lưu ý:
2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)
2.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?
Trả lời:
Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
Yes, I have./ No, I haven’t.
Ví dụ:
Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?)
Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh
này?)
Why have you not go gone to school yet?
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
4. 30 câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành
I have seen that movie twenty times.
I think I have met him once before.
There have been many earthquakes (trận động đất) in California.
People have traveled to the Moon.
People have not traveled to Mars.
Have you read the book yet?
Nobody has ever climbed that mountain.
Has there ever been a war in the United States?
Yes, there has been a war in the United States.
I have been to France.
I have been to France three times.
I have never been to France.
I think I have seen that movie before.
He has never traveled by train.
Joan has studied two foreign languages.
Have you ever met him?
No, I have not met him.
You have grown since the last time I saw you.
The government has become more interested in arts education.
Japanese has become one of the most popular courses at the university since
the Asian studies program was established.
My English has really improved since I moved to Australia.
Man has walked on the Moon.
Our son has learned how to read.
Doctors have cured many deadly diseases.
Scientists have split the atom.
James has not finished his homework yet.
Susan hasn’t mastered Japanese, but she can communicate.
Bill has still not arrived.
The rain hasn’t stopped.
The army has attacked that city five times
4. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
5.1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Before: trước đây
Ever: đã từng
Never: chưa từng, không bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
Ex: I haven’t eaten dinner yet.
…the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
Already: rồi
I have already eaten dinner. = I have eaten dinner already.
So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Ví dụ:
I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)
Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới
chỉ gặp chồng cô ấy hai lần.)
5.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Example:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over
+ the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Bài 2. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn
1. Our family/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.
Our family have not eaten out since dad’s birthday.…………………………………..
2. How/ long/ Chris/ live/ there?
How long have has Chris lived there?…………………………………………..
3. You/ ever/ been/ China?
Have you ever been to China?…………………………………………..
4. Laura/ not/ meet/ children/ last summer.
…………………………………………..
5. Your uncle/ repair/ lamps/ yet?
…………………………………………..
Đáp án
1. Our family haven’t eaten out since dad’s birthday.
2. How long has Chris lived there?
3. Have you ever been to China?
4. Laura hasn’t met her children since last summer.
5. Has your uncle repaired the lamps yet?
Bài 3. Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và
hiện tại hoàn thành)
1) My father (not/ play)……….. any sport since last year.
2) Some people (attend)………….the meeting right now.
3) I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
4) I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other
for five years.
5) Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.
6) Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
7) I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the
end of term.
8) She (finish) … reading two books this week.
9) At present, he (compose)……………………a piece of music.
10) We (have)……………………dinner in a restaurant right now.
Đáp án
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. haven’t seen
5. is having
6. is happening
7. have just realized
8. has finished
9. is composing
10. are having
Bài tập 4. Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
1.1. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác
trong quá khứ.
VD: My mom had cooked breakfast when I got up. (Mẹ tôi đã nấu bữa sáng
trước khi tôi thức dậy.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định
trong quá khứ.
VD: By the time he finished his studies, I had been in Ha Noi for over five
years. (Lúc mà anh ấy hoàn thành việc học, tôi đã ở Hà Nội được năm năm.)
Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá
khứ.
VD: He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ
chơi bóng đá cho tới tuần trước.)
Diễn tả hành động điều kiện không có thực trong quá khứ trong câu điều
kiện loại III.
VD: She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã
đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)
Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ. (thường
dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.)
VD: I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Việc ghi nhớ dấu hiệu nhận biết là cực kỳ quan trọng. Bởi bạn có thể sử dụng
những dấu hiệu này để làm các bài tập về thì quá khứ hoàn thành hay dạng
bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Một số từ xuất hiện trong câu
sử dụng thì quá khứ hoàn thành cần chú ý là:
Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by,
…
Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
1.4. Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
1. After I ____had posted _______ the letter, I ___realized_____ that I
______had written______the wrong address on it. (POST, REALISE,
WRITE) (nhận ra)
2. John asked me where I _____had been________ the day before. (BE)
3. At this time yesterday, we ___________________________ for 6 km.
(ALREADY WALK)
4. When I _____was walking____________ through the streets of Madrid, I
______thought__________ about the magnificent time I ____had
spent________ there as a student. (WALK, THINK, SPEND)
5. It was the first time that she ____had invited___________ me to dinner.
(INVITE)
6. As soon as the maid ___had finished__________________ scrubbing the
kitchen floor, she ______started_________working in the garden. (FINISH,
START)
7. We started to worry about Jimmy because we _____________________
him all afternoon.(CALL)
8. They _____________________ their way out of town before the sun
_____________________.(ALREADY MAKE, RISE)
9. We _____________________ for two hours when we finally got to our
hotel. (DRIVE)
10. When I _____________________ home, I saw that the children
_______________________.(ARRIVE, LEAVE)
– Trước danh từ
On Saturday
(Vào thứ bảy)
In the afternoon
(Vào buổi chiều)
– Sau tính từ
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi
một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản
là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
– At (vào lúc nào đó): Được sử dụng để chỉ địa điểm hay nói về những kỳ nghỉ
hay cả toàn bộ kỳ nghỉ. Chẳng hạn như at 6pm, at noon, At Lunar New Year.
– In (trong): Thường chỉ một kỳ nghỉ cụ thể nào đó, buổi trong ngày hay một
khóa học. Chẳng hạn như in 1997, in the afternoon…
– On (vào): Chỉ một ngày ở trong tuần, một ngày tháng trong năm hay chỉ một
ngày nào đó trong kỳ nghỉ, các ngày cụ thể: On Saturday, On Chirstmas day…
– Ngoài ra còn có một số Giới từ chỉ thời gian thường xuyên được sử dụng
như: For (trong một khoảng thời gian nào đó thì hành động hoặc sự việc đã xảy
ra), Since (từ khi, từ), By (trước hay vào một thời điểm nào đó), Before (trước),
After (sau), During (trong suốt một quãng thời gian nào đó)…
When the teacher writes on the whiteboard, the students are behind him (or
her). / Khi giáo viên viết trên bảng, học sinh ở phía sau ông ấy.
Who is that person behind the mask? / AI là người phía sau mặt nạ?
I slowly down because there was a police car behind me. / Tôi giảm tốc độ
bởi vì có một chiếc xe cảnh sát ở phía sau tôi.
Between / Ở giữa 2 vật hoặc thứ gì đó.
Between normally refers to something in the middle of two objects or things
(or places).
There are mountains between Chile and Argentina. / Có những ngọn núi
giữa Chile và Argentina.
The number 5 is between the number 4 and 6. Số 5 nằm giữa số 4 và 6.
There is a sea (The English Channel) between England and France. / Có
một biển giữa Anh và Pháp.
Across From / Opposite / Đối diện.
Across from and Opposite mean the same thing. It usually refers to
something being in front of something else BUT there is normally
something between them like a street or table. It is similar to saying that
someone (or a place) is on the other side of something.
I live across from a supermarket (= it is on the other side of the road) / Tôi
sống phía bên kia của siêu thị.
The chess players sat opposite each other before they began their game. /
Người chơi cờ vui ngồi đối diện nhau trước khi họ bắt đầu chơi.
(= They are in front of each other and there is a table between them)
Next to / Beside / Kế bên, bên cạnh.
Next to and Beside mean the same thing. It usually refers to a thing (or
person) that is at the side of another thing.
At a wedding, the bride stands next to the groom. / Ở đám cưới, cô dâu
đứng bạn cạnh chú rể.
Guards stand next to the entrance of the bank./ Lính canh đứng bên cạnh
lối vào của ngân hàng.
He walked beside me as we went down the street. / Anh ấy đi bộ cạnh tôi
khi chúng tôi đi xuống đường.
In this part of town there isn't a footpath beside the road so you have to be
careful. / Trong khu này của thị trấn không có lối đi bộ bên cạnh đường vì
vậy bạn phải cẩn thận.
Near / Close to / Gần giữa hai vật hoặc thứ gì đó.
Near and Close to mean the same thing. It is similar to next to / beside but
there is more of a distance between the two things.
The receptionist is near the front door. / Quầy tiếp tân gần cửa trước.
This building is near a subway station. / Tòa nhà này gần ga tàu điện ngầm.
We couldn't park the car close to the store. / Chúng tôi không thể đỗ xe gần
cửa hàng.
Our house is close to a supermarket. / Nhà của chúng tôi gần siêu thị.
On / Trên, trong.
On means that something is in a position that is physically touching,
covering or attached to something.
The clock on the wall is slow. / Đồng hồ trên tường thì chậm
He put the food on the table. / Anh ta đặt thức ăn trên bàn.
I can see a spider on the ceiling. / Tôi có thể thấy một con nhện trên trần
nhà.
We were told not to walk on the grass. / Chúng tôi được bảo không được đi
bộ trên cỏ.
Above / Over / Trên, phía trên.
Above and Over have a similar meaning. The both mean "at a higher position
than X" but above normally refers to being directly (vertically) above you.
Planes normally fly above the clouds. / Máy bay thường bay trên những
đám mây.
There is a ceiling above you. / Có một trần nhà phía trên bạn.
There is a halo over my head. / Có một quần sáng trên đầu tôi.
We put a sun umbrella over the table so we wouldn't get so hot. / Chúng tôi
đặt một cái ô che nắng trên bàn vì vậy chúng tôi không hề thấy nóng.
Our neighbors in the apartment above us are rally noisy. / Hàng xóm sống
phía trên của chúng tôi thì rất ồn ào.
Over can also mean: physically covering the surface of something and is
often used with the word All as in All over.
Your legs are under the table. / Chân của bạn ở dưới bàn.
Monsters live under your bed. / Quái vật sống dưới gầm giường của bạn.
A river flows under a bridge. / Một dòng sông chảy dưới một cái cầu.
How long can you stay under the water? / Bạn có thể ở dưới nước bao lâu?
Miners work below the surface of the Earth. / Những người thợ mỏ làm
việc dưới bề mặt Trái Đất.
Stand by: đứng bên cạnh
Next to: kế bên
To the left of
(ở bên trái) : dùng để chỉ vị trí của người hay vật hay địa điểm nào đó ở bên trái
của người hay vật hay địa điểm khác, và vị trí của chúng là tách biệt nhau.
Ví dụ:
The bookstore is to the left of the hospital.
(Hiệu sách ở bên trái của bệnh viện.)
The school is to the left of the supermarket.
On the left of
(ở bên trái) : ở bên trái của vật đang bao hàm hay chứa nó.
Ví dụ:
The kitchen is on the left of the house.
(Phòng bếp ở phía bên trái của ngôi nhà.)
The pen is on to the left of the book.
To the right of
(ở bên phải) : dùng để chỉ vị trí của người hay vật hay địa điểm nào đó ở bên
phải của người hay vật hay địa điểm khác, và vị trí của chúng là tách biệt nhau.
Ví dụ:
The hospital is to the right of the bookstore.
(Bệnh viện ở bên phải của hiệu sách.)
On the right of
(ở bên phải) : ở bên phải của vật đang bao hàm hay chứa nó.
Ví dụ:
We always drive on the right side of the street.
(Chúng tôi luôn lái xe phía bên phải đường.)
Between (ở giữa) : dùng để miêu tả vị trí ở giữa 2 người hoặc 2 vật. Nó thường
được dùng kèm với từ and.
Ví dụ:
The restaurant is between the bakery and the coffee shop.
(Nhà hàng nằm giữa tiệm bánh và tiệm cà phê.)
Among (ở giữa) : miêu tả vị trí ở giữa hay được bao quanh bởi nhiều người
hoặc nhiều vật.
Ví dụ:
There is a green apple among the red apples.
(Có một quả táo màu xanh nằm giữa những quả táo màu đỏ.)