You are on page 1of 4

Tài Liệu Ôn Thi Group

CHUYÊN ĐỀ: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ

BÀI GIẢNG: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


VÀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

 THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


 Cấu trúc:

(+) I/You/We/They + have + P.P

He/she/ it + has + P.P

(-) I/You/We/They + have not (haven’t) + P.P

He/she/ it + has not (hasn’t) + P.P

(?) Have + I/You/We/They + P.P?

Has + He/she/ it + P.P?

P.P Động từ theo quy tắc Động từ bất quy tắc

stop => stopped eat => eaten

prefer => preferred sleep => slept

study => studied take => taken

carry => carried leave => left

type => typed break => broken

move => moved make => made

 Cách dùng:

1. Sự việc vừa mới xảy ra

Eg: My friend has just called me.

2. Sự việc vừa mới xảy ra, và để lại kết quả ở hiện tại

Eg: My friend has tidied her room.

3. Sự việc đã xảy ra vào một thời điểm không xác định rõ trong quá khứ (vẫn có liên quan đến hiện
tại)

Eg: I have lost my keys.

Hiện tại hoàn thành Quá khứ


- Sự việc việc đã xảy ra vào một - Sự việc đã xảy ra vào một thời
thời điểm không xác định rõ trong điểm xác định
quá khứ
>> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa tốt nhất! 1

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiGroup
Tài Liệu Ôn Thi Group

I have lost my keys. I lost my keys a few minutes ago.

4. Sự việc đã xảy ra, có nhấn mạnh số lượng

Eg: She’s written three letters since this morning.

She has spoken to two clients since 2 o’clock.

5. Diễn tả trải nghiệm

Eg: I have tried India food before.

I have been to India.

6. Dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian để nhấn mạnh sự hoàn tất của một việc trong tương
lai.

Eg: I will wait here until you have finished.

After we have completed the project, we will give you a ring.

 Dấu hiệu nhận biết:

already: dùng trong câu khẳng định, câu hỏi

- I have already eaten dinner.

- Have you already eaten?

yet: dùng trong câu hỏi và phủ định, đứng ở cuối câu

- Have you spoken to him yet?

- I haven’t spoken to him yet.

just: dùng trong câu khẳng định, trước động từ chính

- I have just finished my homework.

ever: dùng trong câu khẳng định và câu hỏi

- Have you ever visited Paris?

- It’s the most beautiful city I have ever visited.

recently: chủ yếu dùng trong câu khẳng định, trước động từ chính

- He has recently bought a new car.

so far: chủ yếu dùng trong câu khẳng định, đứng ở cuối câu

- I’ve typed ten letters so far.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa tốt nhất! 2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiGroup
Tài Liệu Ôn Thi Group

never: chủ yếu dùng trong câu khẳng định, nhưng nó mang hàm ý phủ định

- I have never seen a lion (before).

how long: dùng để hỏi về khoảng thời gian

- How long have you known him?

since + mốc thời gian

- She’s been ill since Monday.

for + khoảng thời gian

- She’s been ill for four days.

 THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN


 Cấu trúc:

(+) I/You/We/They + have been + V-ing

He/she/ it + has been + V-ing

(-) I/You/We/They + have not (haven’t) been + V-ing

He/she/ it + has not (hasn’t) been + V-ing

(?) Have + I/You/We/They + been + V-ing?

Has + He/she/ it + been + V-ing?

 Cách dùng:

1. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại

Eg: He has been washing his bike for an hour. (He started an hour ago and he’s still doing it.)

So sánh:

- He has been washing his bike for an hour. (Đến thời điểm hiện tại anh ta vẫn đang làm, công việc
chưa hoàn thành xong.)

- He has washed his bike for an hour. (Việc đó vừa mới kết thúc.)

2. Nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại

Eg: He has been working all morning.

3. Diễn tả một sự việc vừa mới kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả của hành động đó vẫn còn ảnh
hưởng tới hiện tại

Eg: You’re out of breath. Have you been running up here?

>> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa tốt nhất! 3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiGroup
Tài Liệu Ôn Thi Group

 CHECK-UP TEST

a. nhấn mạnh khoảng thời gian 1. He drinks a liter of milk every day.
b. tình huống tạm thời 2. Milk contains a lot of vitamins.
c. hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu 3. He is getting stronger.
d. nhấn mạnh con số/số lần 4. She has just passed her exams.
e. thói quen 5. She is looking for a job now
f. hành động vừa mới xảy ra 6. He has been working all day.
g. sự thật luôn luôn đúng 7. He has phoned him three times this morning.
h. tình thế có sự thay đổi, phát triển 8. He is always borrowing money from me.
i. kế hoạch đã được sắp đặt 9. Her feet are aching. She has been walking all
j. hành động đã xảy ra trong 1 khoảng morning.
thời gian để lại kết quả ở hiện tại 10. They are getting married next week.
Đáp án:

1. e 2. g 3. h 4. f 5. b

6. a 7. d 8. c 9. j 10. i

>> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa tốt nhất! 4

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiGroup

You might also like