You are on page 1of 2

Tài Liệu Ôn Thi Group

CHUYÊN ĐỀ: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ

BÀI GIẢNG: THÌ TƢƠNG LAI GẦN

A. BE GOING TO

 Cấu trúc: be going to + V

(+) I am + going to + V

He/She/It is + going to + V

You/We/They are + going to + V

(-) I am not/ I’m not + going to + V

He/She/It will is not (isn’t) + going to + V

You/We/They are not (aren’t) + going to + V

(?) Am I + going to + V?

Is + He/She/It + going to + V?

Are + You/We/They + going to + V?

 Cách sử dụng:

1. Diễn tả một kế hoạch, ý định trong tƣơng lai đã đƣợc dự trù từ trƣớc:

Eg:

Sue: Let’s have a party this weekend.

Helen: That’s a great idea. We’ll invite a lot of friends.

Helen to David: We’re going to invite a lot of friends to the party this weekend.

2. Dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai dựa vào bằng chứng rõ ràng ở hiện tại:

Eg: Look at the black clouds in the sky! It’s going to rain.

Khác với:

It will probably rain this weekend.

 Chú ý:

Be going to thường không đi chung với các động từ come, go. Khi đó ta dùng thì hiện tại tiếp diễn:
be going/be coming

Eg: They are coming back next month.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa tốt nhất! 1

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiGroup
Tài Liệu Ôn Thi Group

B. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Thường được dùng để nói về sự sắp xếp cá nhân sẽ được thực hiện trong tương lai gần, ví dụ: sắp
xếp gặp một người nào đó, sắp xếp đi đâu đó, sắp xếp làm một việc gì đó, hoặc kế hoạch đã xác
định rõ thời gian và nơi chốn.

Eg:

- I’m having dinner with Jane this evening.

- Sally is seeing her dentist tomorrow.

C. HIỆN TẠI ĐƠN

Thì hiện tại đơn được dùng để chỉ tương lai khi chúng ta nói về thời gian biểu (của phương tiện giao
thông, rạp hát, vv) chương trình hoặc kế hoạch đã được sắp xếp cố định theo thời gian biểu:

Eg:

- The boat leaves at 8 o’clock this morning.

- The conference only lasts three days.

- I start my new job tomorrow.

D. BE ABOUT TO

Được dùng để chỉ tương lai rất gần:

Eg:

- The plane is at the end of the runway. It is about to take off.

- The Prime Minister is at the microphone now. He is about to start speaking.

>> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa tốt nhất! 2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiGroup

You might also like