1.3.1. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN Thì tương lai đơn là thì được dùng khi không có kế hoạch làm gì trước khi chúng ta nói, diễn tả quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói. Cách dùng: • Để nói về các kế hoạch được quyết định ngay vào thời điểm nói • Đưa ra các lời đề nghị, yêu cầu, đề nghị, lời hứa. • Diễn đạt một dự đoán không chắc chắn hoặc không có căn cứ. • Đưa ra lời đe dọa hoặc cảnh báo. Cấu trúc: (+) S + will/ shall + V + O (-) S + will/ shall + not + V + O (?) Will/ shall + S + V + O? Ngữ pháp tiếng Anh thì tương lai đơn Ví dụ: • Jane promises she will visit her grandmother next month. Jane hứa rằng cô ấy sẽ đến thăm bà vào tháng sau. • Will you clean the room? Bạn sẽ dọn phòng chứ? 1.3.2. THÌ TƯƠNG LAI GẦN Thì tương lai gần được dùng để nói về các quyết định hoặc kế hoạch đã được chuẩn bị từ trước, diễn đạt một dự định chưa được thực hiện trong quá khứ hoặc thể hiện một dự đoán nào đó. Cách dùng: • Diễn tả một hành động nào đó sắp xảy ra ở tương lai gần. • Diễn tả dự đoán của người nói (có dự tính từ trước hoặc khả năng xảy ra cao). • Diễn tả một dự định từ trong quá khứ vẫn chưa được thực hiện. Cấu trúc: (+) S + be + going to + V + O (-) S + be + not + going to + V + O (?) Be + S + going to + V + O? Ngữ pháp tiếng Anh thì tương lai gần Ví dụ: • Tomorrow we are going to visit my friends in Da Nang. We have just bought the ticket. Ngày mai chúng mình sẽ đi thăm các bạn ở Đà Nẵng. Chúng mình vừa mới mua vé rồi. • Henry is going to walk to school if his father cannot repair his bike. Henry sẽ đi bộ đến trường nếu bố cậu ấy không thể sửa xe đạp cho cậu ấy. 1.3.3. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN Thì tương lai tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả hành động, sự việc nào đó sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Cách dùng: • Nhấn mạnh một hành động, sự việc nào đó đang diễn ra tại thời điểm xác định trong tương lai. • Nhấn mạnh hành động, sự việc nào đó đang xảy ra thì có một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. • Nhấn mạnh một hành động, sự việc nào đó sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt 1 thời gian trong tương lai. • Nhấn mạnh một hành động sẽ diễn ra như 1 phần trong kế hoạch. Cấu trúc: (+) S + will + be + Ving + O (-) S + will + not + be + Ving + O (?) Will + S + be + Ving + O? Ngữ pháp tiếng Anh thì tương lai tiếp diễn Ví dụ: • Henry will be waiting at school at 5 PM tomorrow. Henry sẽ đang chờ ở trường vào 5 giờ chiều mai. • We won’t be having dinner at home when the film starts. Chúng tôi sẽ đang không ăn tối ở nhà khi bộ phim bắt đầu chiếu. Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn: Công thức, lưu ý khi dùng [bài tập có đáp án] 1.3.4. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước thời điểm xác định trong tương lai hoặc trước hành động khác trong tương lai. Cách dùng: • Diễn tả một hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm nào đó trong tương lai. • Diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai. Lưu ý: Hành động, sự việc nào hoàn thành trước sẽ được chia ở thì tương lai hoàn thành. Hành động hoặc sự việc nào xảy ra sau sẽ được chia thì hiện tại đơn. Cấu trúc: (+) S + will + have + Ved/II + O (-) S + will + not + have + Ved/II + O (?) Will + S + have + have +Ved/II + O? Ngữ pháp tiếng Anh thì tương lai hoàn thành Ví dụ: • She won’t have cooked lunch for at least another hour. Cô ấy sẽ vẫn chưa nấu bữa trưa cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa. • Will Henry have graduated by the end of next month? 1.3.5. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến trước một thời điểm/ hành động nào đó trong tương lai.. Các dấu hiệu nhận biết thường thấy của thì này là: by the end of day/week/… Cách dùng: • Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động hoặc sự việc so với hành động, sự việc khác xảy ra ở tương lai. • Diễn tả một hành động, sự việc nào đó xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Cấu trúc: (+) S + will + have + been + Ving + O (-) S + will + not + have + been + Ving + O (?) Will + S + have + have + been + Ving + O? Ngữ pháp tiếng Anh thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Ví dụ: • I will have been waiting for Jane for three hours by six o’clock. Mình sẽ đợi Jane trong 3 tiếng cho đến 6 giờ. • Will you have been playing guitar for 2 years by August 14th? Có phải bạn sẽ chơi ghi-ta được 2 năm vào ngày 14 tháng 8 không?